Kiểm tra chất lượng học kỳ năm học 2014 - 2015 môn: Ngữ văn 8 - Trường THCS Chiềng Cơi

doc 8 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1004Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra chất lượng học kỳ năm học 2014 - 2015 môn: Ngữ văn 8 - Trường THCS Chiềng Cơi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra chất lượng học kỳ năm học 2014 - 2015 môn: Ngữ văn 8 - Trường THCS Chiềng Cơi
UBND THÀNH PHỐ SƠN LA
TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học 2014-2015
Môn: NGữ văn 8
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA.
1. Kiến thức: Qua bài kiểm tra đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh trong học kì I.
2. Kỹ năng: Rèn khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng ở cả ba phần: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn của môn Ngữ văn trong một bài kiểm tra. 
 	3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức ôn tập và làm bài nghiêm túc.
	* Ổn định tổ chức: 
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
	- Kiểm tra tự luận
	- Học sinh làm bài trên giấy thời gian 90 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
- Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ văn lớp 8, học kì I.
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận. 
	KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
Tên
chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ 
cao
1. Văn học
Muốn làm thằng Cuội 
 Nhớ chính xác bài thơ, tên tác giả, thể thơ.
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
 2 
20 % 
 1
 2
 20 % 
2. Tiếng Việt
Câu ghép
Nêu được đặc điểm câu ghép. Nhận diện đúng câu ghép
Hiểu đúng mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
 2 
20%
1 
10%
 1
 3
 30%
3. Tập làm văn
- Viết bài văn thuyết minh
Xác định đúng kiểu bài thuyết minh
Hiểu, trình bày được các tri thức tiêu biểu về đối tượng thuyết minh
Viết được bài văn thuyết minh đảm bảo bố cục, có sự thống nhất nội dung liên kết các đoạn, các phần.
Sử dụng hợp lí các phương pháp thuyết minh; ngôn từ chính xác, dễ hiểu; cách viết sinh động, hấp dẫn đảm bảo tính khách quan.
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
1
 10 %
 2
20 %
 1 
10 %
 1 
10 %
 1
 5 
 50%
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %
 5 
 50%
 3
 30%
 1 
 10%
 1 
 10% 
 3 
 10
 100 % 
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (2 điểm):
 a. Chép đúng, chép đẹp theo trí nhớ bài thơ Muốn làm thằng Cuội.
	b. Bài thơ trên của ai? Viết theo thể thơ nào?
Câu 2 (3 điểm): Nêu đặc điểm của câu ghép? Xác định câu ghép có trong đoạn văn sau và cho biết mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong mỗi câu ghép:
	“Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại. Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang. Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển ...”
	 (Thi Sảnh)
Câu 3 (5 điểm ): Thuyết minh về cây phượng vĩ.
UBND THÀNH PHỐ SƠN LA
TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Môn: NGữ văn 8
Câu 1 (2 điểm): 
	a. Chép đúng, chép đẹp theo trí nhớ bài thơ ”Muốn làm thằng Cuội” (mỗi câu đúng, đẹp được (1điểm).
	MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
	Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi!
	Trần thế em nay chán nửa rồi,
	Cung quế đã ai ngồi đó chửa?
	Cành đa xin chị nhắc lên chơi.
	Có bầu có bạn can chi tủi,
	Cùng gió, cùng mây thế mới vui.
	Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám,
	Tựa nhau trông xuống thế gian cười.
	b. - Bài thơ trên của tác giả Tản Đà. (0,5 điểm)
	 - Bài thơ được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. (0,5 đ)
Câu 2 (3 điểm):
	- Câu ghép là câu do hai hoặc nhiểu cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm chủ vị này được gọi là một vế câu. (1 điểm)
	- Đoạn văn có hai câu ghép:(0,5điểm)
 - Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang. (0,5 điểm)
 - Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. (xác định đúng mỗi câu ghép được ( 0,5 điểm)
	- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong hai câu ghép là quan hệ nguyên nhân. (0,5 điểm)
Câu 3 (5 điểm): 
A. Yêu cầu chung:
	1. Về nội dung: Học sinh phải nhớ chính xác về đặc điểm,cấu tạo,lợi ích, của cây phượng và kiểu bài thuyết minh về loài vật (loài cây).
	2. Về hình thức: Học sinh nắm vững phương pháp làm bài văn thuyết minh về loài cây. Ngôn từ chính xác, dễ hiểu; cách viết sinh động, hấp dẫn, đảm bảo tính khách quan. Đảm bảo bố cục chung của bài viết. Nhận diện được câu ghép. và mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép.
B. Yêu cầu cụ thể:
 Dàn ý:
	a) Mở bài: Giới thiệu cây phượng là loài cây đẹp, gần gũi, gắn bó với tuổi học trò.
	b) Thân bài:
	* Đặc điểm chung(sinh học) của cây phượng:
	- Phượng là loài cây thân gỗ, phát triển không nhanh nhưng cao to.
	- Cây không ưa nước, sống ở nơi khô ráo.
	- Phượng cùng họ với cây vang, thường được trồng để lấy bóng mát.
	* Cấu tạo các bộ phận của cây phượng:
- Thân phượng thẳng, cao, nhiều tán xòe rộng, thưa.
	- Vỏ màu nâu sẫm, trên thân không nhiều mắt, mấu như cây bàng.
	- Phượng là cây rễ chùm, cây to rễ nổi trên mặt đất.
	- Lá thuộc loại lá kép, phiến lá nhỏ như lá me, xanh ngắt về mùa hè và vàng khi mùa thu.
	- Hoa thuộc họ đậu, mọc từng chùm, mỗi hoa có nhiều cánh như cánh bướm.
	+ Nhị hoa vàng, cong như những chiếc vòi nhỏ vươn xòe ra trên cánh.
	+ Hoa phượng nở vào mùa hè, màu đỏ thắm; khi hoa nở rộ, cả cây phượng như mâm xôi gấc khổng lồ.
	- Quả phượng hình quả đậu, quả me nhưng to và dài, có màu xanh; khi quả khô màu nâu sẫm.
	* Lợi ích của cây phượng đối với đời sống con người:
	- Cây phượng cung cấp bóng mát nên được trồng nhiều ở đường phố, trường học.
	- Phượng gắn với kỉ niệm tuổi thơ: báo hiệu mùa hè về; gợi bao kỉ niệm về trường lớp, bạn bè...
	- Hoa phượng đã đi vào thơ, vào nhạc, khơi nguồn cảm hứng cho các nghệ sĩ.
	c) Kết bài:
	Phượng mãi mãi là người bạn gần gũi, thân thiết của tuổi học trò.
	 Biểu điểm câu 3
	Hình thức: (1 điểm)
Đúng kiểu bài văn thuyết minh về loài vật, bố cục đảm bảo, diễn đạt lưu loát, trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp 
	Nội dung: (4 điểm)
	- Mở bài đúng yêu cầu của đề (0,5 điểm)
	- Thân bài (3 điểm)
	+ Thuyết minh được đặc điểm chung của cây phượng (0,5 điểm).
	+ Thuyết minh được cấu tạo các bộ phận của cây phượng (2 điểm).
	+ Thuyết minh được lợi ích của cây phượng trong đời sống (0,5 điểm).
	- Kết bài đúng yêu cầu của đề (0.5 điểm).
Lưu ý: Hướng dẫn chấm là những nội dung cơ bản, học sinh phải đảm bảo đạt được trong bài làm của mình. Ngoài ra, trong quá trình chấm, giáo viên phát hiện những sáng tạo của học sinh để cho điểm phù hợp.
	- Điểm trừ nội dung kiến thức căn cứ vào đáp án, dàn ý và bài làm của học sinh ở từng phần thiếu nhiều hay ít để trừ.
	- Điểm trừ tối đa đối với bài viết (câu 3) không đảm bảo bố cục là 1 điểm.
	- Điểm trừ tối đa đối với bài viết mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp, lỗi diễn đạt là 1 điểm.	
UBND THÀNH PHỐ SƠN LA
TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học 2014-2015
Môn: Ngữ văn 8
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA.
1. Kiến thức: Qua bài kiểm tra đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh trong học kì I.
2. Kỹ năng: Rèn khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng ở cả ba phần: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn của môn Ngữ văn trong một bài kiểm tra. 
 	3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức ôn tập và làm bài nghiêm túc.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
 - Kiểm tra tự luận
 - Học sinh làm bài trên giấy thời gian 90 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
- Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ văn lớp 8, học kì I.
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận. 
	KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
Tên
chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ 
cao
1. Văn học
Đập đã ở Côn lôn
 Nhớ chính xác bài thơ, tên tác giả, thể thơ.
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
 2
20 % 
 1
 2 
 20 % 
2. Tiếng Việt
Câu ghép
Trình bày công dụng của dấu ngoặc kép
Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
 2 
20%
1 
10%
 1
 3
 30%
3. Tập làm văn
- viết bài văn thuyết minh
xác định đúng kiểu bài thuyết minh
hiểu, trình bày được các tri thức tiêu biểu về đối tượng thuyết minh
viết được bài văn thuyết minh đảm bảo bố cục, có sự thống nhất nội dung liên kết các đoạn, các phần.
sử dụng hợp lí các phương pháp thuyết minh; ngôn từ chính xác, dễ hiểu; cách viết sinh động, hấp dẫn đảm bảo tính khách quan.
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
1
 10 %
 2
20 %
 1
10 %
 10 
10 %
 1
 5 
 50%
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %
 5 
 50%
 3
 30%
 1
 10%
 1
 10% 
 3 
 10
 100 % 
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (2 điểm):	a, Chép đúng, chép đẹp theo trí nhớ bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn”.
	b, Tên tác giả là ai? Bài thơ làm theo thể thơ nào?
Câu 2 (3 điểm):	a,Trình bày công dụng của dấu ngoặc kép?
 	b,Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau:
1. Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?” 
	(Nam Cao, Lão Hạc)
	 2. Kết cục. anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
	(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Câu 3 (5 điểm): Hãy viết bài văn thuyết minh giới thiệu về lợi ích của việc trồng cây gây rừng.
UBND THÀNH PHỐ SƠN LA
TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Môn: NGữ văn 8
Câu 1 (2 điểm) Yêu cầu: 
- Viết đủ số câu, viết đúng theo thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật, sạch, đẹp. (1 điểm)
- Viết đúng nội dung, đúng chính tả, ngữ pháp, đúng dấu câu. (1 điểm)
- Sai 2 lỗi chính tả hoặc thiếu 1 câu trừ 0,25 điểm.
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,
 Lừng lẫy làm cho lở núi non.
Xách búa đánh tan năm bảy đống,
 Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
 Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,
 Mưa nắng càng bền dạ sắt son.
 Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
 Gian nan chi kể việc con con!
 	b - Bài thơ trên của tác giả Phan Châu Trinh. (0,5 điểm)
 	 - Bài thơ được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. (0,5 đ)
Câu 2: (3 điểm)
a, Công dụng của dấu ngoặc kép:
	Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai; đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,...được dẫn. (1 điểm)
 	b, Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích: 
1. “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”: Câu nói được dẫn trực tiếp. Đây là những câu nói mà lão Hạc tưởng như là con chó vàng muốn nói với lão. (1 điểm)
2. “hầu cận ông lí”: Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai: một anh chàng được coi là “hầu cận ông lí” mà bị một người đàn bà đang nuôi con mọn túm tóc lẳng ngã nhào ra thềm. (1 điểm)
	Câu 3 (5 điểm)
A. Yêu cầu chung:
	1.Về nội dung: Học sinh phải nhớ chính xác về vai trò, tác dụng của cây xanh và kiểu bài thuyết minh về loài vật (loài cây).
	2. Về hình thức: Học sinh nắm vững phương pháp làm bài văn thuyết minh về loài vật. Ngôn từ chính xác, dễ hiểu; cách viết sinh động, hấp dẫn, đảm bảo tính khách quan. Đảm bảo bố cục chung của bài viết. Nhận diện được câu ghép. và mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép.
 B. Yêu cầu cụ thể:
1. Dàn ý
* Mở bài: 
- Giới thiệu vấn đề cần thuyết minh.
- Nêu khái quát ý nghĩa to lớn của cây xanh đối với đời sống con người.
* Thân bài: Giới thiệu vai trò và tác dụng cơ bản của cây xanh và rừng:
- Tác dụng của cây xanh đối với cuộc sống con người:
+ Cây xanh với chất diệp lục. tạo ra ô xy, có lợi cho hô hấp của con người, che nắng gắt trong mùa hè, làm dịu không khí...
+ Cây xanh cung cấp gỗ, nguyên vật liệu chủ yếu, tạo ra những đồ dùng thiết yếu, làm ra nhiều sản phẩm phục vụ cho con người.
+ Cây xanh tạo vẻ đẹp cho đường phố, làng quê, nhà cửa. cơ quan, công xưởng, trường học...
- Vai trò và tác dụng cơ bản của rừng:
+ Rừng là lá phổi của cuộc sống, điều hòa khí hậu, thời tiết.
+ Rừng cung cấp nguồn lợi về lâm thổ sản.
+ Rừng là nơi sinh sống bảo tồn các loài động, thực vật.
+ Rừng chắn gió, bão; chống sói mòn, bảo vệ nguồn nước.
+ Rừng đem lại lợi ích về nhiều mặt phục vụ cuộc sống.
+ Rừng ngăn chặn được hạn hán, lũ lụt.
- Phê phán hiện tượng tàn phá cây xanh và khai thác rừng bừa bãi; khẳng định ý nghĩa to lớn của việc trồng rừng và phong trào xanh – sạch – đẹp.
* Kết bài: Nêu suy nghĩ, cảm tưởng và ý thức trách nhiệm của mình trong việc trồng cây, gây rừng, bảo vệ môi trường.
2. Biểu điểm
* Hình thức (1 điểm)
- Viết đúng kiểu văn bản thuyết minh. (0,25 điểm)
- Bài viết đủ bố cục ba phần, trình bày rõ ràng, mạch lạc. (0,25 điểm)
- Văn phong, diễn đạt trong sáng; viết đúng chính tả, ngữ pháp. (0,5 điểm)
* Nội dung (4 điểm)
- Mở bài: (0,5 điểm)
+ Giới thiệu vấn đề cần thuyết minh. (0,25 điểm)
+ Nêu khái quát ý nghĩa to lớn của cây xanh đối với đời sống con người. (0,25 điểm)
- Thân bài: Trình bày vai trò, tác dụng của cây xanh và rừng:
+ Vai trò, tác dụng của cây xanh. (1 điểm)
+ Vai trò, tác dụng cơ bản của rừng. (1 điểm)
+ Phê phán hiện tượng phá rừng, khẳng định ý nghĩa của việc trồng rừng. (1 điểm)
- Kết bài: Suy nghĩ về trách nhiệm trong việc trồng cây và bảo vệ môi trường. (0,5 điểm)
Lưu ý: Hướng dẫn chấm là những nội dung cơ bản, học sinh phải đảm bảo đạt được trong bài làm của mình. Ngoài ra, trong quá trình chấm, giáo viên phát hiện những sáng tạo của học sinh để cho điểm phù hợp.
	- Điểm trừ nội dung kiến thức căn cứ vào đáp án, dàn ý và bài làm của học sinh ở từng phần thiếu nhiều hay ít để trừ.
	- Điểm trừ tối đa đối với bài viết (câu 3) không đảm bảo bố cục là 1 điểm.
	- Điểm trừ tối đa đối với bài viết mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp, lỗi 

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_Tra_Hoc_Ki_I.doc