Trường THCS HÒA BÌNH Lớp: 9/. Họ tên: ................................. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Hình học 9 (Tiết: 57) Thời gian: 45 phút Điểm Nhận xét của GV I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Câu 1: AB là một cung của (O; R) với số đo cung nhỏ AB là 800. Khi đó, góc AOB có số đo là: A. 1800 B. 1600 C. 1400 D. 800 Câu 2: Cho đường tròn (O; R) và dây cung AB = R. Trên cung lớn AB lấy điểm M. Số đo góc AMB là: A. B. C. D. Câu 3: Số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng: A. nửa số đo cung bị chắn B. số đo cung bị chắn C. nửa số đo góc nội tiếp cùng chắn một cung D. số đo góc ở tâm cùng chắn một cung Câu 4: Câu nào sau đây chỉ số đo 4 góc của một tứ giác nội tiếp ? A. B. C. D. Câu 5: Hình tròn ngoại tiếp lục giác đều cạnh 5cm có diện tích là : A. B. C. D. Câu 6: Cho đường tròn (O) đường kính AB, M là điểm nằm trên đường tròn (M khác A và B). Số đo góc AMB bằng: A. 900 B. 3600 C. 1800 D. 450 II. Tự luận: (7,0 điểm) Bài 1 (3,0 điểm): Theo hình vẽ bên, hãy tính: a) Độ dài cung tròn AmB. b) Diện tích hình viên phân AmB (phần gạch chéo trong hình vẽ) Bài 2 (4,0 điểm): Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy điểm E nằm trên cạnh AB và vẽ đường tròn đường kính EB cắt BC tại D. Đường thẳng CE cắt đường tròn tại M, AM cắt đường tròn tại N. a) Chứng minh rằng: ACBM là tứ giác nội tiếp. b) Chứng minh rằng BA là tia phân giác góc CBN. c) Gọi K là giao điểm của AC và BM. Chứng minh rằng: KE BC. Bài làm ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÌNH HỌC 9 – TIẾT 58 GV: LÊ I-Trắc nghiệm (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C A B A A II-Tự luận (7,0 điểm) Bài Nội dung Điểm 1a 1,5 1b 1,0 0,5 2a Ta có: ; (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) => Tứ giác ACBM có hai đỉnh A,M kề nhau cùng nhìn cạnh BC cố định dưới một góc 900 => Tứ giác ACBM nội tiếp 0,5 0,5 0,5 0,5 2b Ta có: Tứ giác ACBM nội tiếp => (cùng chắn cung AC) Tứ giác BNME nội tiếp => (cùng bù với góc NME) Do đó: Vậy, BA là tia phân giác của góc CBN 0,25 0,25 0,25 0,25 2c Tam giác KBC có BA ⊥ KC, CM ⊥ BK Mà E là giao điểm của BA và CM => E là trực tâm của tam giác KBC => KE ⊥ BC 0,25 0,25 0,5 * Ghi chú: Mọi cách giải khác đúng đều cho điểm tối đa
Tài liệu đính kèm: