Ngày 18/ 11/ 2015 soạn: Tiết 29: kiểm tra : (1 tiết) i - mục tiêu: Kiểm tra việc nắm và vận dụng: - Kiến thức: + Khái niệm, các tính chất, đặc điểm đồ thị của hàm số bậc nhất. + Các vị trí giữa các đồ thị hàm số bậc nhất trong mptđ nhờ vào hệ số góc a + Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ạ 0). Mối liên hệ giữa hệ số a và góc tạo bởi đồ thị hs bậc nhất với trục Ox. - Kĩ năng: + Nhận biết, tìm ĐK để hàm số đã cho là hàm bậc nhất. + Vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0). + Viết PT đường thẳng thoả mãn ĐK cho trước. + Kiểm tra, sử dụng điểm thuộc đường thẳng để làm bài tập. - Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng tạo. Ii- ma trận đề : 1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình: Chủ đề Tổng số tiết Lí thuyết Số tiết thực Trọng số LT (1;2) VD (3;4) LT (1; 2) VD (3; 4) Khái niệm, t/c của hàm số bậc nhất. 3 3 2,1 0,9 21,0 9,0 Đồ thị, giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ và đồ thị với đồ thị; Vị trí giữa các đồ thị. 4 3 2,1 1,9 21,0 19,0 Viết PT đường thẳng khi biết hệ số góc; tung độ gốc và 1 điểm cho trước; đi qua 2 điểm cho trước 3 2 1,4 1,6 14,0 16,0 Tổng 10 8 5,6 4,4 56,0 44,0 2. Tính số câu và điểm cho mỗi cấp độ: Cấp độ Chủ đề Trọng số Số lượng câu (ý) điểm số Cấp độ (1; 2) Khái niệm, t/c của hàm số bậc nhất. 21,0 3 1,5 Đồ thị, giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ và đồ thị với đồ thị; Vị trí giữa các đồ thị. 21,0 2 1,0 Viết PT đường thẳng khi biết hệ số góc; tung độ gốc và 1 điểm cho trước; đi qua 2 điểm cho trước 14,0 1 2,5 Cấp độ (3; 4) Khái niệm, t/c của hàm số bậc nhất. 9,0 1 1,0 Đồ thị, giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ và đồ thị với đồ thị; Vị trí giữa các đồ thị. 19,0 2 2,0 Viết PT đường thẳng khi biết hệ số góc; tung độ gốc và 1 điểm cho trước; đi qua 2 điểm cho trước 16,0 2 2,0 Tổng cộng: 100,00 11 10,0 iii- đề bài: IV.đáp án: Bài Đề A Đề B Điểm 1 (3,5đ) a) y = 3x là hàm số bậc nhất; có a = 3, b = 0; là hàm số đồng biến vì có a = 3 > 0. b) y = -2x +3 là hàm số bậc nhất; có a = -2, b = 3; là hàm số nghịch biến vì có a = -2 < 0. c) y = - x2 + 2 không phải là hàm số bậc nhất, vì biến x có bậc 2. d) y = là hàm số bậc nhất; có a =, b = -; là hàm số đồng biến vì có a = > 0. a) y = x2 + 3 không phải là hàm số bậc nhất, vì biến x có bậc 2. b) y = -2 x là hàm số bậc nhất; có a = -2, b = 0; là hàm số nghịch biến vì có a = -2 < 0. c) y = 2x + 3 là hàm số bậc nhất; có a = 2, b = 3; là hàm số đồng biến vì có a = 2 > 0. d) y = là hàm số bậc nhất; có a =, b = ; là hàm số đồng biến vì có a = > 0. 0,5 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 2 (2,5đ) a) Đồ thị 2 hàm số này cắt nhau vì chúng có hệ số góc khác nhau. b) + Hàm số: y = x - 2 . Khi x = 0 y = -2; khi y = 0 x = 2. Vậy đồ thị giao với trục Ox tại điểm x = 2, giao với trục Oy tại điểm y=-2 + Hàm số: y = 2x + 1. Khi cho x= 0 y= 1, khi y = 0x = - 0,5. Vậy đồ thị giao với trục Ox tại điểm x = - 0,5, giao với trục Oy tại điểm y = 1. c) Vẽ đồ thị:(Dựa vào ý b) vẽ đồ thị của 2 hàm số đã cho) y 1 O -0,5 x 2 -2 G d) Tìm toạ độ giao điểm G của 2 đường thẳng có phương trình(1) và (2) + Tìm hoành độ của điểm G. x- 2 = 2x +1x = - 3 + Tìm tung độ của điểm G: Thay x = -3 vào 1 trong 2 hàm số (1) hoặc (2). Chẳng hạn: thay vào (1) ta có: y = -3-2 = -5. Vậy toạ độ của điểm G(-3;-5) a) Đồ thị 2 hàm số này cắt nhau vì chúng có hệ số góc khác nhau. b) + Hàm số: y = x- 3 . Khi x = 0y = -3; khi y = 0 x = 3. Vậy đồ thị giao với trục Ox tại điểm x = 3, giao với trục Oy tại điểm y=-3 + Hàm số: y = - 2x + 3. Khi cho x= 0 y= 3, khi y = 0x = 1,5. Vậy đồ thị giao với trục Ox tại điểm x = 1,5, giao với trục Oy tại điểm y = 3. c) Vẽ đồ thị:(Dựa vào ý b) vẽ đồ thị của 2 hàm số đã cho) x 3 1,5 O 3 y -3 d) Tìm toạ độ giao điểm G của 2 đường thẳng có phương trình(1) và (2) + Tìm hoành độ của điểm G. x- 3 = - 2x +3 3x = 6 x = 2 + Tìm tung độ của điểm G: Thay x = 2 vào 1 trong 2 hàm số (1) hoặc (2). Chẳng hạn: thay vào (1) ta có: y = 2 - 3 = - 1 Vậy toạ độ của điểm G(2; - 1) 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0.25 3 (4đ) a) Phương trình đường thẳng có dạng y = ax + b (a0). + Vì đường thẳng có hệ số góc bằng 2 nên a = 2. Phương trình cần tìm có dạng y = 2x + b. + Vì đường thẳng đi qua điểm A(-1;2), nên x = -1, y = 2 phải thoả mãn phương trình y = 2x + b, ta có: 2 = 2.(-1) + b b = 4 Vậy phương trình cần tìm là y = 2x + 4. b) Phương trình đường thẳng có dạng y = ax + b (a0). + Vì đồ thị có tung độ gốc là -3 nên b = - 3. Phương trình cần tìm có dạng y = ax - 3. + Vì đường thẳng đi qua điểm B(1; 2) nên x = 1; y = 2 phải thoả mãn phương trình y = ax - 3, ta có: 2 = a.1 - 3 a = 5 Vậy phương trình cần tìm là y = 5x - 3 c) Phương trình đường thẳng có dạng y = ax + b (a0). + Vì đường thẳng đi qua điểm C(-1; 2), nên x = -1, y = 2 phải thoả mãn phương trình y = ax + b, ta có: 2 = a.(-1) +b; (1) + Vì đường thẳng đi qua điểm D(-2; 3), nên x = -2, y = 3 phải thoả mãn phương trình y = ax + b, ta có: 3 = a.(-2) +b b = 2a + 3;(2) Từ (1) và (2) suy ra: 2a+3 = a+2a =-1 Do đó b = -1+ 2 = 1 Vậy phương trình cần tìm là y = 2x + 1 a) Phương trình đường thẳng có dạng y = ax + b (a0). + Vì đường thẳng có hệ số góc bằng 3 nên a =- 2. Phương trình cần tìm có dạng y = -2x + b. + Vì đường thẳng đi qua điểm A(1; 2), nên x = 1, y = 2 phải thoả mãn phương trình y = -2x + b, ta có: 2 = -2.1 + bb = 4 Vậyphương trình cần tìm là y = -2x + 4. b) Phương trình đường thẳng có dạng y = ax + b (a0). + Vì đồ thị có tung độ gốc là 3 nên b = 3. Phương trình cần tìm có dạng y = ax +3. + Vì đường thẳng đi qua điểm B(-1; 2) nên x =- 1; y = 2 phải thoả mãn phương trình y = ax +3, ta có: 2 = a.(-1)+3 a = 1 Vậy phương trình cần tìm là y = x +3 c) Phương trình đường thẳng có dạng y = ax + b (a0). + Vì đường thẳng đi qua điểm C(1; -2), nên x = 1, y = -2 phải thoả mãn phương trình y = ax + b, ta có: -2 = a.1 + b b = - a - 2; (1) + Vì đường thẳng đi qua điểm D(2; -3), nên x = 2, y = -3 phải thoả mãn phương trình y = ax + b, ta có: -3 = a.2 +b b = -2a - 3; (2) Từ (1) và (2) suy ra: -2a -3 =-2- aa = -1 Do đó b = -(-1) - 2 = -1 Vậy phương trình cần tìm là y = -x - 1 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 Lưu ý: HS có thể vẽ đồ thị dựa vào cách xác định toạ độ điểm bằng cách khác, xác định toạ độ điểm G bằng cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa. Điểm thành phần cho tương ứng. TƯỜNG THCS XUÂN HƯNG KIỂM TRA 1 TIẾT Mụn: Đại số 9: (Tiết 29) ĐỀ A Họ và tờn: .............................................................. Lớp 9B Điểm Lời phờ của thầy giỏo: Đề Bỏi: Bài 1: (3,5 điểm) Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất ? Hãy xác định các hệ số a, b và xét xem hàm số đồng biến hay nghịch biến? Vì sao? a) y = 3x ; b) y = -2x + 3 ; c) y = - x2 + 2 ; y = Bài 2: (2,5 điểm) Cho 2 hàm số bậc nhất: y = x - 2 (1) và y = 2x + 1 (2). a) Đồ thị hai hàm số này song song; hay trùng nhau; hay cắt nhau ? b) Tìm giao điểm của mỗi đồ thị trong 2 hàm số trên với hai trục toạ độ. c) Vẽ đồ thị của 2 hàm số đó trên cùng một hệ trục toạ độ. d) Tìm toạ độ giao điểm G của 2 đường thẳng có phương trình (1) và (2) Bài 3: (4,0 điểm) Viết phương trình của đường thẳng thoả mãn một trong các điều kiện sau: a) Có hệ số góc bằng 2 và đi qua điểm A(-1; 2). b) Có tung độ gốc là -3 và đi qua điểm B(1; 2). c) Đi qua điểm C(-1; 2) và D(-2; 3) Bài làm: TƯỜNG THCS XUÂN HƯNG KIỂM TRA 1 TIẾT Mụn: Đại số 9: (Tiết 29) ĐỀ B Họ và tờn: .............................................................. Lớp 9B Điểm Lời phờ của thầy giỏo: Đề Bỏi: Bài 1: (3,5 điểm) Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất ? Hãy xác định các hệ số a, b và xét xem hàm số đồng biến hay nghịch biến? Vì sao ? a) y = x2 + 3 ; b) y = - 2x ; c) y = 2x +3; d) y = Bài 2: (2,5 điểm) Cho 2 hàm số bậc nhất: y = x - 3 (1) và y = - 2x + 3 (2). a) Đồ thị hai hàm số này song song; hay trùng nhau; hay cắt nhau ? b) Tìm giao điểm của mỗi đồ thị trong 2 hàm số trên với hai trục toạ độ. c) Vẽ đồ thị của 2 hàm số đó trên cùng một hệ trục toạ độ. d) Tìm toạ độ giao điểm G của 2 đường thẳng có phương trình (1) và (2) Bài 3: (4 điểm) Viết phương trình của đường thẳng thoả mãn một trong các điều kiện sau: a) Có hệ số góc bằng -2 và đi qua điểm A(1; 2). b) Có tung độ gốc là 3 và đi qua điểm B(-1; 2). c) Đi qua điểm C(1; -2) và D(2; -3) Bài làm:
Tài liệu đính kèm: