Ngày soạn 22/2/2016 Tiết 46 Thực hiện /2/2016 KIỂM TRA 1 TIẾT HOÁ 8 Bài số 3 I.MỤC TIÊU - Củng cố khắc sâu các kiến thức về oxi - không khí,oxit - phản ứng hoá học,tính toán hoá học - Rèn kĩ năng trình bày, tính độc lập, tự giác trong thi cử II/MA TRẬN Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL 1. Oxi - Không khí. Câu1,3 (1đ) Câu7 (1,0đ) 3 câu 2. Oxit - Phản ứng hoá học. Câu2,4 (1đ) Câu 5 (3,0đ) 3câu 3. Tính toán hoá học Câu6 (4,0đ) 1 câu SỐ CÂU TỔNG ĐIỂM TỈ LỆ % 4câu 2,0đ 20% 1 câu 3đ 30% 2 câu 5,0đ 50% 7 câu 10đ 100% III/ĐỀ I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào một đáp án đúng Câu 1. Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí là do khí oxi có tính chất sau: A. Nặng hơn không khí B. Tan nhiều trong nước C. Ít tan trong nước D. Khó hóa lỏng Câu 2. Phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá là: A. Na2O + H2O 2NaOH B. 4P + 5O2 2P2O5 C. CaCO3 CaO + CO2 D. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl Câu 3. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: A. KMnO4 và không khí. B. KMnO4 và H2O. C. KClO3 và CaCO3 . D. KClO3 và KMnO4 . Câu 4. Nhóm công thức hóa học nào sau đây biểu diễn toàn oxit: A. CuO; CaCO3; SO3 B. FeO; KCl; P2O5 C. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2 D. CO2 ; H2SO4 ; MgO II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 5 (3.0điểm): Phân loại và đọc tên các oxit sau: a) Al2O3 c) Fe2O3 b) P2O3 d) N2O Câu 6 (4.0 điểm): Nhiệt phân hoàn toàn 122,5 gam KClO3 thì sau phản ứng thu được KCl và khí O2 .Hãy thể tích khí oxi thu được (ở đktc) (Cho biết: Cl = 35,5; O = 16;K = 19) Câu 7(1điểm:) Mỗi giờ 1 người lớn hít vào trung bình 0,5m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí đó.Như vậy, thực tế mỗi người 1 ngày đêm cần trung bình 1 thể tích oxi là bao nhiêu? III/ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM I-TNKQ (2đ) Câu 1 2 3 4 Đáp án A B D C Biểu điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ II- TỰ LUẬN (8đ) Câu 5 to 3đ a) N2O : đinitơ oxit ( Oxit axit) b) P2O3 : điphotpho trioxit ( Oxit axit) 1,5đ c) Fe2O3 : Sắt (III) oxit (Oxit bazơ) d) Al2O3: Nhôm oxit (Oxit bazơ) 1,5đ Câu 6 4đ Phương trình hóa học: 2KClO3 2KCl + 3O2 Theo PTHH: Vậy 1đ 1đ 1đ 1đ Câu 7 1đ 1đ Nếu HS giải theo cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tuyệt đối DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ Võ Thành Viên Trường THCS Tô Hiệu Họ và Tên:...................................................... Lớp: 8A..... KIỂM TRA 45’ (2015-2016) MÔN: HÓA HỌC 8 Lần 3 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào một đáp án đúng. Câu 1. Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí là do khí oxi có tính chất sau: A. Nặng hơn không khí B. Tan nhiều trong nước C. Ít tan trong nước D. Khó hóa lỏng Câu 2. Phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá là: A. Na2O + H2O 2NaOH B. 4P + 5O2 2P2O5 C. CaCO3 CaO + CO2 D. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl Câu 3. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: A. KMnO4 và không khí. B. KMnO4 và H2O. C. KClO3 và CaCO3 . D. KClO3 và KMnO4 . Câu 4. Nhóm công thức hóa học nào sau đây biểu diễn toàn oxit: A. CuO; CaCO3; SO3 B. FeO; KCl; P2O5 C. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2 D. CO2 ; H2SO4 ; MgO II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 5 (3.0điểm): Phân loại và đọc tên các oxit sau: a) Al2O3 c) Fe2O3 b) P2O3 d) N2O Câu 6 (4.0 điểm): Nhiệt phân hoàn toàn 122,5 gam KClO3 thì sau phản ứng thu được KCl và khí O2 .Hãy thể tích khí oxi thu được (ở đktc) (Cho biết: Cl = 35,5; O = 16;K = 19) Câu 7(1điểm:) Mỗi giờ 1 người lớn hít vào trung bình 0,5m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí đó.Như vậy, thực tế mỗi người 1 ngày đêm cần trung bình 1 thể tích oxi là bao nhiêu? BÀI LÀM
Tài liệu đính kèm: