Kĩ thuật “Tam phân peptit” - Nguyễn Văn Thương

pdf 26 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 23/07/2022 Lượt xem 237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kĩ thuật “Tam phân peptit” - Nguyễn Văn Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kĩ thuật “Tam phân peptit” - Nguyễn Văn Thương
 1
Tác giả : Nguyễn Văn Thương-Đoàn Thị Dung 
Địa chỉ : Trường THPT Hậu lộc 4 - Tỉnh Thanh Hoá 
ĐT : 01667216306 
KĨ THUẬT “TAM PHÂN PEPTIT” 
Lêi nãi ®Çu 
Các em học sinh thân mến! Từ năm 2015, Bộ GD&ĐT chính thức gộp hai kỳ thi tốt nghiệp THPT và kỳ thi 
tuyển sinh Đại học thành một kì thi chung gọi là kỳ thi THPT Quốc gia. Chính vì vậy, hình thức và nội dung thi 
đã có sự thay đổi đáng kể so với trước đây. Cụ thể là đề thi phải đảm bảo được nội dung nhằm phát triển năng 
lực của học sinh từ dễ đến khó, thậm chí rất khó theo 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. 
 Trong đó Peptit là phần bài tập thường xuyên được đưa vào phân loại học sinh ở mức độ vận dụng cao và đã 
gây không ít khó khăn cho các em học sinh, thậm chí nhiều Thầy, cô giáo khi giải quyết nó, nhất là trong thời 
gian ngắn như hiện nay. Có thể ví von Peptit như bất đẳng thức Toán học vậy. 
 Để giảm bớt nỗi sợ hải Peptit tôi đã cố gắng nghiên cứu, tham khảo, học hỏi đưa ra được một kĩ thuật giải 
mới cho những bài toán Peptit khó này một cách dễ dàng (dễ tiếp cận, dễ tư duy). Đó là kĩ thuật “ TAM PHÂN 
PEPTIT”. 
 Do thời gian không cho phép, bản thân cũng đã cố gắng hết sức để sưu tầm đưa ra được 53 bài tập hay và 
khó cho kĩ thuật này. 
 Tôi hi vọng nó là một tài liệu hữu ích giúp các em học sinh chinh phục điểm cao trong kì thi sắp tới, đây 
cũng là nguồn tài liệu vô cùng bổ ích cho các Thầy, Cô tham khảo trong quá trình luyên thi. 
 TÁC GIẢ 
 Nguyễn Văn Thương 
 2
1. Cơ sở khoa học và phương pháp. 
- Ở đây tôi chỉ xét các peptit được tạo từ các aminoaxit no, hở chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. 
2 2 2 npeptit (k 1)H O kH N C[CH ] OOH    
2 2 2Coi peptit (k 1)H O kNH knCH kCOOH (*)
a(k 1) ka kna ka : mol a 
      
     
2
2
2
COOH
NH
peptit
CH
H O
Quy ®æi
 
 
 
  
 
  
- Một số điều kiện ràng buộc trong quá trình quy đổi được rút ra từ (*) như sau: 
2
2
2
2
COOH NH
COOH H O peptit
H O COOH
peptit
H O
n n
n n n
n n
n
1 k k
(n 0,
 ®iÒu kiÖn
 rµng buéc
k lµ sè m¾t xÝch
 
 
  
 
 
  
 
  
•Chú ý: Khi cho peptit tác dụng với NaOH thì muối thu được sẽ là:  2 2; CHCOONa; NH 
2. Bài tập vận dụng: 
Câu 1: X là peptit có dạng CxHyOzN6, Y là peptit có dạng CpHqO6Nt (X, Y đều được tạo bởi các amino axit no, mạch hở 
chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 
1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 32,76 gam E thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm 
cháy vào nước vôi trong lấy dư thu được 123 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi a gam. Giá trị của a là: 
 A. Tăng 49,44. B. Giảm 94,56. C. Tăng 94,56. D. Giảm 49,44. 
Hướng dẫn. 
22 OQuy
2 2 2
2
2
32,76
COOH (0, 48mol)
NH (0,48mol)
E CO (1,23 mol) H O(2) N
CH
H O(1)
 ®æi
 gam

 
 
 
    
 
  
2
BTNT.C
CHn 1,23 0,48 0,75 mol    
 2 2 2H O(1) COOH NH CH
0,48.45 0,48.16 0,75.14
n (32,76 m m m ) /18 0,39 mol      

2 2 2 3
BTNT.H
H O(2) CO H O(2) CaCO
1,23.44 1,08.18 123
n 1,08 m m 49,44 mol m      
 
→ Chọn D. 
Câu 2: Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều tạo từ 2 amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH. Đốt 
cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp E thu được V1 (lít) CO2 (đktc) và V2 (lít) H2O (đktc). Mặt khác 0,04 mol E tác dụng vừa đủ 
với 0,13 mol NaOH. Biểu thức liên hệ giữa x, V1, V2 là: 
 A. 1 2
V - V7
x = 
8 22,4
. B. .1 2
V - V9
x = 
8 22,4
PS: Tại sao lại gọi là “TAM PHÂN PEPTIT”? Tại vì ban đầu thủy phân peptit, sau đó phân cắt 2 liên kết 
của amino axit thành COOH, NH2 và CH2. 
 3
 C. 1 2
V - V3
x = 
8 22,4
. D. 1 2
V - V5
x = 
8 22,4
Hướng dẫn. 
 
22 OQuy
2 2 2
2 (3,25x a ) (2,625x a)
2
COOH (3, 25x mol)
NH (3,25x mol)
E CO H O N
CH (a mol)
H O( 2, 25x mol)
 ®æi 
   
 
 
 
    
 
  
→ Chọn D. 
Câu 3: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13. 
Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy có 3,9 mol KOH 
phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào 
bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m gần nhất với: 
A. 560. B. 470. C. 520. D. 490. 
Hướng dẫn. 
 
22 OQuy
2 2 2
2 (39x a ) (26,5x a )
2
66,075
COOH (39x mol)
NH (39x mol)
E CO H O N
CH (a mol)
H O( 32x mol)
 ®æi
 gam

   
 
 
 
    
 
  
 2 2COOK CH NH
39.0,025.83 1,5.14 39.0,025.16
1803x x 0,025
m m m m .4 470,1gam
2193x 62a 147,825 a 1,5
 muèi
 + 14a =66,075            
       

→ Chọn B. 
Câu 4: Hai peptit X và Y chỉ được tạo nên từ các aminoaxit là Gly và Ala. Biết rằng trong hai peptit tổng số mắt xích Gly 
bằng 5, Ala bằng 4. Đốt cháy hoàn toàn 12,08 gam peptit X cần dùng vừa đủ 13,44 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O, N2 
trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 13,2 gam. Y là: 
A.Tripeptit. B.Pentapeptit. C. Tetrapeptit. D. Hexapeptit. 
Hướng dẫn. 
  
2Quy
2 2 2 2
2 0,6 (x y) (1,5x y z)
2
12,08
COOH (x mol)
NH (x mol)
X O CO H O N
CH (y mol)
H O(z mol)
 ®æi
 mol
 gam
    
 
 
 
     
 
  
4X
5X
BT.O :1,5x 3y 1,2 x 0,16
X : Alan 0,16 0,12 0,04
61x 14y 18z 12,08 y 0,32
Y : GlyM 302
17x 26y 18z 13,2 z 0,12
   
    
         
       
→ Chọn B. 
Câu 5: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Trong X cũng như Y chỉ được tạo nên từ Gly và Val. Đốt cháy 
hoàn toàn hỗn E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và 
N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra 
khỏi bình có thể tích là 2,464 lít (đktc). Khối lượng X đem dùng gần nhất với giá trị: 
A. 3,23 gam. B. 3,28 gam. C. 4,24 gam. D. 14,48 gam. 
 4
Hướng dẫn. 
   
2Quy
2 2 2 2
2 0,99 (0,22 x) (0,33 x y) 0,11
2 46,48
COOH (0, 22 mol)
NH (0,22 mol)
E O CO H O N
CH (x
H O (y
 ®æi
 mol mol
 gam
 mol)
 mol)
    
 
 
 
     
 
  

2 2
k , k '
ECO H O
46,48
BT.O : x 0,55
X : 0,01 k k ' 10 k 4
0,18 n 0,04 Em m y
Y : 0,03 0,01k 0,03k ' 0,22 k ' 6Sè m¾t xÝch
 gam

    
          
    


2a 4 a 2 2BT.CH
b 6 b X
X : Gly Ala X : Gly Alaa 2
0,01(8 a) 0,03(12 b) 0,55
Y : Gly Ala b 3 m 3,3 gam


 
         
  
→ Chọn B. 
Câu 6: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit Y và pentapeptit Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu 
được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng lượng oxi vừa đủ thu được 
Na2CO3 và hỗn hợp hơi T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ lượng hơi T đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc 
dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam và có 7,392 lít một khí trơ duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Thành phần phần 
trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với: 
A. 53%. B. 54%. C. 55%. D. 56%. 
Hướng dẫn. 
  
2
84,06gam
2 O
2 2 3 2 2 2
2 (0,33 x )mol (0,66 x)mol 0,33mol0,33mol
2
2 x 0,93
(m 23,7)gam
m(gam)
COOH
COONa(0,66 )
NH
X M NH (0,66 mol) Na CO CO H O N
CH
CH (x mol)
H O
mol
uèi 
 
 



 
      
 





2 2H O H O X
22.0,66 18n 23,7 n 0,51 n 0,66 0,51 0,15TGKL mol          
2a 4-a Y Z Y BT.CH
b 5-b Y Z Z
Y : (Gly) (Ala) 4n 5n 0,66 n 0,09
0,09(8 a) 0,06(10 b) 0,93
Z : (Gly) (Ala) n n 0,15 n 0,06
a 1, b 5
9a 6b 39
a 3, b 2
3
5
Y: (Gly)(Ala) 0,09.288
%Y=
Z: (Gly) 0,09.288 + 0,06 
    
         
   


  
      
.100% 58,77%
.100% 53,06%
3
2 3
 (Lo¹i)
.303
Y: (Gly) (Ala) 0,09.260
%Y= (Chän)
Z: (Gly) (Ala) 0,09.260 + 0,06.345




  

→ Chọn A. 
Câu 7: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 
1,5M chỉ thu được dung dịch chưa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong 
O2 vừa đủ thu được CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với: 
A.0,730 B.0,810 C.0,756 D.0,962 
(Trích đề minh họa BGD năm 2015) 
Hướng dẫn. 
 5

22 2 OQuy
2 2
0,16 2 2
69,31
2 2
30,73gam
COOH (0,9 mol) COOH (0,9k mol)
NH (0,9 mol) NH (0,9k mol)
E CO H O
CH (a 2b CH (a 2b
H O ( 0,74 H O ( 0,74k
 ®æi
 mol
 gam
)mol )kmol
 mol) mol)

   
   
   
      
    
       


2 2
E
CO H O
a b 0,9
a 0,38 a
m 41,58 14a 28b 30,73 0,73
b 0,52 b
m m 50,58 62a 124b 69,31
 

          
→ Chọn A. 
Câu 8: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Biết rằng các peptit chỉ được tạo nên từ các amino axit là 
Glyxin và Valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản 
phẩm cháy gồm CO2 H2O và N2. dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí 
thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). thủy phân hoàn toàn E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là? 
A. 1:1. B. 2:1. C. 1:2. D. 2:3. 
Hướng dẫn. 
   2 2 2 2 2
0,99 (0,22 a 4b) (0,33 a 4b) 0,11
2
COOH (0, 22)
NH (0,22) O CO H O N
CH (a 4b
 §èt pep lµ ®èt 
)    
 
 
    
  
a b 0,22 a 0,11
BT.O : a 4b 0,55 b 0,11
   
  
   
→ Chọn A. 
Câu 9: Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và peptapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt 
cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2; H2O và N2) vào bình đựng 140 ml dung dịch 
Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840 ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung 
dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất 
sau đây? 
 A. 7,25. B. 6,26 D. 8,25. D. 7,26. 
(Trích đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Đại học Vinh lần 1- Năm 2016) 
Hướng dẫn. 
2
2
2 OQuy
2
2
2
COOH (0,075)
CO
NH (0,075)
X H O
CH (a)
2 3Ba(OH) (0,14 mol)
 ®æi
3 2
2
BaCO
Ba(HCO )
N (0,0375 mol)
H O(b) 

 
      
    
  
  
BT.C0,28 a 0,205
m 0,075.45 0,075.16 0,205.14 0,05.18 6,545gamk 0,075
(3 ) b 0,05
b1 k
2CO
 §­¬ng nhiªn n mol
k < 5
   

     
     

→ Chọn B. 
Câu 10: Hỗn hợp X gồm đipeptit Y, tripeptit Z và tetrapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt 
cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 150 ml dung dịch 
PS: k là số mắt xích trung bình của ba peptit. 
 6
Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 1,12 (dktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch 
có khối lượng tăng 15,83 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau 
đây? 
A. 7,38. B. 7,85. C. 8,05. D. 6,66. 
(Trích đề thi thử THPT Quốc gia Đặng Thúc Hứa Nghệ An lần 2- Năm 2016) 
Hướng dẫn. 
2
X
(0,2 a)
2 OQuy
2
(a 0,05)
2
m 6,1 14a 18b
COOH (0,1)
(0,1 a)
NH (0,1)
X
CH (a)
2
3
2 Ba(OH) (0,15)
 ®æi
2 3 2
2
BaCO
CO
H O(0,15+a+b) Ba(HCO )
H O(b) N (0,05)



  
          
    
   
    



44(0,1 a) 18(0,15 a b) 197(0, 2 a) 15,83 259a 62b 48,13(I)           
(I) b 0,075 a 0,203 m 7,592k 0,1(2 ) 0,075 b 0,05 7,592 m 7,846
b 0,05 a 0,189 m 7,846b1 k
k < 4
     
                  
→ Chọn B. 
Câu 11: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với 
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi 
vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và 
có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất 
với giá trị nào sau đây? 
 A. 6,0. B. 6,5. C. 7,0. D. 7,5 
(Đề thi minh họa của Bộ GD & ĐT năm 2017) 
Hướng dẫn. 
  
2
13,23
O
2 2 3 2 2 2
(0,0375 a) (0,075 a) 0,03750,0375
2
a 0,165
COONa (0,075
Q NH (0,075) Na CO CO H O N
CH
 gam
 (a) 

 
 
 
 
    
 
 




22 OQuy
2 2 2
2 0,2275
2
COOH (0,075)
NH (0,075)
M CO H O N
CH (0,165)
 ®æi
H O 

 
 
 
    
 
  
2
BT.H
H On 0,05 m 0,075.(45 16) 0,165.14 0,05.18 5,985 gam         → Chọn A. 
Câu 12: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –COOH và 
1 nhóm –NH2. Đun nóng a gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 65,52 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn 
PS: Nhiều em thắc măc tại sao câu này giống câu 19 (chuyên Đại học Vinh lần 1) 
mà thầy không dùng cách giải tương tự? Các em để ý mà xem câu Đại học Vinh chỉ có một giá trị 6,26 nhỏ hơn 
giá trị chặn trên, còn câu này có tới 3 giá trị 7,38; 
7,85; 6,66 nhỏ hơn giá trị chăn trên 7,8502. Như vậy cách giải câu này tổng quát cho mọi trường hợp. 
 7
toàn a gam X cần 33,6 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng 
thu được m gam kết tủa Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 
A. 280. B. 240. C. 260. D. 220. 
Hướng dẫn. 
  2 2 2 3 2 2 2
1,5 (a b) (0,5a b)0,5a
2
65,52
COOK(a)
m NH (a) O K CO H O CO N
CH 
 gam
uèi
(b)  
 
 
     
 
 


99a 14b 65,52 a 0,56
m (0,56 0,72).197 252,16
BT.O :1,5a 3b 3 b 0,72
 gam
   
      
   
→ Chọn C. 
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y bằng dung dịch NaOH thu được 9,02 
gam hỗn hợp gồm các muối của Gly, Ala, Val. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần 7,056 lít O2 (đktc), thu 
được 4,32 gam H2O. Giá trị của m là: 
 A. 6,36. B. 7,36. C. 4,36. D. 3,36. 
 (Chuyển thể từ đề thi HSG lớp 12 tỉnh Thanh Hóa - Năm 2016 
Hướng dẫn. 
  
2Quy
2 2 2 2
2 0,315 (x y) 0,24
2
m 61x 14y 18z
COOH (x)
NH (x)
E O CO H O N
CH (y
H O (z
 ®æi
)
 )
 
  
 
 
 
     
 
  
BT.O : 2y z 0,39(I)
BT.H :1,5x y z 0,24(II)
•
 

  
  2 2COONa NH CH
9,02 67x 16x 14y
m m m 83x 14y 9,02(III)muèi•m      
(I),(II),(III) x 0,08; y 0,17;z 0,05 m 6,36 gam       → Chọn A. 
Câu 14: Đun nóng 0,8 mol hỗn hợp A gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung 
dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 1,0 mol muối của glyxin, 0,8 mol muối của alanin và 0,4 mol muối của valin. Mặc 
khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 
156,56 gam. Khối lượng m là: 
A. 71,24 gam. B. 46,54 gam. C. 67,12 gam. D. 55,81 gam. 
(Đề thi thử THPT Quốc gia Quỳnh Lưu 1 - Nghệ An lần 4 - Năm 2016) 
Hướng dẫn. 
  
22 OQuy
2 2
0,8 2 6,4 6,1
2 391,4
167,8 gam
COOH (2, 2)
NH (2,2)
A CO H O
CH (4, 2
H O ( 1, 4
 ®æi
 gam
)
 )

 

 
 
 
   
 
  


 8
m 67,12
391, 4
156,56.167,8
 gam   → Chọn C. 
Câu 15: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ 
thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam A trong O2 
vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Khối lượng của X 
trong m gam A là: 
A. 14,976 gam. B. 13,152 gam. C. 28,128 gam. D. 4,384 gam. 
Hướng dẫn. 
  
22 OQuy
2 2
0,14 2 1,76 1,56
2 105,52
COOH (0,68)
NH (0,68)
A CO H O
CH (1,08
H O ( 0,54
 ®æi
 gam
)
 )

 

 
 
 
   
 
  

Ta có số nguyên tử O = Số nguyên tử N + 1 → z = 5, t = 6. 
2X Y X BT.CH
X Y Y
n n 0,14 n 0,08 a 2
• 4a 3b 14
4n 6n 0,68 n 0,06 b 2
a 4-a 2 2
b 6-b 2 4
X: Gly Ala X: Gly Ala
•
Y: Gly Ala Y: Gly Ala
      
          
      
X
0,08.(2.75 2.89 - 3.18).63,312
m 13,152 gam
105,52

   → Chọn B. 
Câu 16: X, Y là 2 peptit được tạo từ các  - amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Đun nóng 
0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. 
Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của 
CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác, đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O, N2. Giá trị của 
a gần nhất với: 
A. 2,5. B. 3,5. C. 3,0. D. 1,5. 
(Đề thi thử THPT Quốc gia trường THPT Hoằng Hóa 3 - Thanh Hóa - 2016) 
Hướng dẫn. 
  
65,6
2 2 2 3 2 2 2
1,5 (0,4 b) (0,2 b)0,2
2
b 0,8
COONa(0, 4)
m NH (0,4) O Na CO H O CO N
CH
 gam
uèi
(b)   
 
 
 
     
 
 



0,1
m 0,4.67 0,4.16 0,8.14 44, 4gam 1,51.44, 4.1,5
a 3,33
m 0, 4.45 0, 4.16 0,8.14 0,3.18 30, 2gam 30,2 mol(E)
   
  
    
→ Chọn B. 
Câu 17: Hỗn hợp X gồm Gly-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala, Gly-Ala-Ala-Gly và Gly-Gly-Gly-Ala. Thủy phân hoàn toàn a 
gam X cần V lít dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, thu được b gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn a gam 
X thì thu được 29,48 gam CO2 và 11,16 gam H2O. Giá trị của (a + b) gần giá trị nào nhất sau đây? 
 A. 65. B. 68. C. 38. D. 50. 
(Đề thi khảo sát Chuyên Hùng Vương –Phú Thọ lần 2 -Năm 2016) 
Hướng dẫn. 
 9




2
0,67 0,62
2 O
2 2 2
2 x y 1,5x y z
2
2
b
a
COOH(x)
(x)
NH (x) 23 39
NH (x) Y X CO H O M 31
CH (y) 2
CH (y)
H O(z)
 gam
 gam
COOM

    
 
   
     
         
    
     
a b 152x 28y 18z
x y 0,67
1,5x y z 0,62
   

  
   
a minoaxit
0,67
2 C 3 0, 223 x 0,335
x 0, 223; y 0, 447;z 0,1615; a b 43,505x
x=0,335; y=0,335; z=-0,2175; a+b=56,385
             
43,505 a b 56,385    → Chọn D. 
Câu 18: X là một peptit có 16 mắt xích (được tạo từ các  -amino axit no, hở, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH). Để 
đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn 
cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau 
phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, các khí 
đo ở đktc, trong không khí có 
5
1
 thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là: 
 A. 46 gam. B. 41 gam. C. 43 gam. D. 38 gam. 
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 3 trường THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An - 2016) 
Hướng dẫn. 
   2 2 2 3 2 2 2
2,04 0,5x y x y 0,5x0,5x
2
COONa(x)
Y NH (x) O Na CO CO H O N
CH (y)  
 
 
     
 
 

 Z
0,5x y 0,5x
n 12,5 2,04 12,14 x y 1,68
2 2CO N
n + n

        
2H O(pep
x y 1,68 x 0,64 0,64(1 16)
n 0,6
BT.O :1,5x 3y 4,08 y 1,04 16 quy ®æi)
    
      
   
  2 2 2COOH NH CH H O
0,64.45 0,64.16 1,04.14 0,6.18
m m m m m 42,8 gam

     

→ Chọn C. 
Câu 19: Hỗn hợp A chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy h

Tài liệu đính kèm:

  • pdfki_thuat_tam_phan_peptit_nguyen_van_thuong.pdf