UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ========== Đề chớnh thức Kè THI GIÁO VIấN DẠY GIỎI CẤP TỈNH VềNG Lí THUYẾT Năm học 2008 – 2009 Mụn thi: Văn - THPT Thời gian làm bài: 120 phỳt (khụng kể thời gian giao đề) Ngày thi: 12 thỏng 02 năm 2009 ============== Cõu 1 (2 điểm) Sau nhiều năm liờn tục được hướng dẫn, học tập, thực hiện chương trỡnh sỏch giỏo khoa mới và đổi mới phương phỏp dạy học, đồng chớ hóy cho biết những yờu cầu quan trọng trong việc đổi mới phương phỏp dạy học ? Từ thực tế giảng dạy mụn của mỡnh, đồng chớ hóy liờn hệ để làm sỏng tỏ những yờu cầu trờn ? Cõu 2. (3 điểm) Phõn tớch vẻ đẹp của khổ thơ sau: “Tụi đi lớnh, lõu khụng về quờ ngoại dũng sụng xưa vẫn bờn lở, bờn bồi khi tụi biết thương bà thỡ đó muộn bà chỉ cũn là một nấm cỏ thụi.” (Đũ Lốn – Nguyễn Duy) (Ngữ văn 12 Nõng cao, tập một, NXB Giỏo dục, 2008, tr.127) Cõu 3. (5 điểm) Nhận định về giỏ trị thẩm mĩ của văn học, Sỏch giỏo khoa Ngữ văn 12 Nõng cao, tập 2 trang 122 cú viết: “Giỏ trị thẩm mĩ của văn học là vẻ đẹp do văn học tạo nờn: những bức tranh, những hỡnh tượng sống động, độc đỏo, giàu ý nghĩa, cú sức lụi cuốn và lay động tõm hồn con người”. Anh (Chị) hóy chọn phõn tớch một tỏc phẩm thơ trong chương trỡnh Ngữ văn lớp 11 hoặc lớp 12 để làm sỏng tỏ nhận định trờn. =======Hết======= ( Đề này cú 01 trang) đáp án đề thi GVG tỉnh năm 2009 Mụn: Văn - THPT Cõu 1. Những yờu cầu : (6 ý nhỏ, mỗi ý cho 0,25 điểm) + Phỏt huy tớnh tớch cực, hứng thỳ trong học tập của học sinh và vai trũ chủ đạo của giỏo viờn + Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giỏo viờn và học sinh, thiết kế hệ thống cõu hỏi dẫn dắt hợp lý theo nội dung bài giảng và lụgic kiến thức. + Tăng cường việc ứng dụng cụng nghệ thụng tin trong dạy học một cỏch hợp lý. + Giỏo viờn sử dụng ngụn ngữ chuẩn xỏc, trong sỏng, sinh động. + Dạy học sỏt đối tượng + Chỳ ý đến kiến thức thực tế và liờn hệ thực tế theo từng bộ mụn. 2. Phần liờn hệ thực tế giảng dạy của từng bộ mụn (0,5 điểm). Cõu 2. (3 điểm) A. Yờu cầu về kỹ năng: - Bài viết thể hiện kĩ năng viết bài văn nghị luận về một đoạn thơ cú đủ ba phần mở thõn kết, văn trong sỏng cú hỡnh ảnh. - Bố cục mạch lạc, văn viết đỳng phong cỏch. - Hạn chế cỏc lỗi diễn đạt, chữ viết cẩn thận, bài làm sạch sẽ. B. Yờu cầu về kiến thức: Người viết cú thể diễn đạt theo nhiều cỏch khỏc nhau, song cần nờu được cỏc ý chớnh sau: - Trong phong trào thơ trẻ thời khỏng chiến chống Mĩ cứu nước, thơ Nguyễn Duy cú sự kết hợp hài hũa giữa cỏi duyờn dỏng, trữ tỡnh với chất thế sự đậm đặc, cảm xỳc đầm ấm, hồn hậu. - “Đũ Lốn”, được viết ngay sau ngày đất nước đó im tiếng sỳng (9 – 1983) đằm sõu triết lớ mà thanh thoỏt nhẹ nhàng trong hơi thở dõn dó tự nhiờn. Khổ cuối cựng của bài thơ kết đọ ng nỗi buồn sõu và một suy ngẫm phổ quỏt về những kiếp người bỡnh dị vụ danh. + Cỏch kể “Tụi đi lớnh, lõu khụng về quờ ngoại” tưởng như lời tự sự bỡnh thường, nhưng nú chất chứa trong đú cả một quỏ khứ, nộn dồn thời gian dằng dặc của cuộc chiến tranh, những nộn dồn tõm trạng, vỡ con người bị cuốn dồn theo dũng chảy lịch sử, khụng được sống với đời thường. + Cõu thơ “khi tụi biết thương bà thỡ đó muộn - bà chỉ cũn là một nấm cỏ thụi.” thể hiện sõu sắc tỡnh cảm của nhà thơ đối với người thõn và đối với cả kiếp sống của con người. Hỡnh ảnh “nấm cỏ” đó gợi lờn biết bao xỳc cảm trong lũng người đọc và ỏm ảnh khi đặt vào dũng thỏc cuộn chảy của lịch sử. Thiờn nhiờn vẫn vậy “dũng sụng xưa vẫn bờn lở, bờn bồi”, chỉ con người trở thành hư vụ. - Lời thơ nhỏ nhẹ, hỡnh ảnh thơ quen thuộc (“dũng sụng”, “nấm cỏ”) nhưng chứa đựng bao tõm sự của nhà thơ khi nghĩ về lịch sử về những con người bỡnh thường như “bà tụi” vụ danh, khiờm nhường, nhỏ bộ mà vĩnh hằng. - Khổ thơ tiờu biểu cho phong cỏch thơ Nguyễn Duy: hướng tới cỏi đẹp của đời sống giản dị, phỏt hiện trong thế giới quen thuộc ấy sự lắng kết của những giỏ trị vĩnh hằng. C. Cỏch cho điểm: - Điểm 3: Đỏp ứng được yờu cầu trờn, cú thể mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt. - Điểm 2: Trỡnh bày được ba yờu cầu trờn, cũn mắc một số lỗi diễn đạt. - Điểm 1: Trỡnh bày sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn đạt. - Điểm 0: Khụng đỏp ứng được yờu cầu, hoàn toàn sai lạc. Cõu 3. (5 điểm) A. Yờu cầu về kỹ năng: - Nắm phương phỏp làm bài nghị luận văn học gắn liền với vấn đề lý luận. - Bố cục mạch lạc, văn viết đỳng phong cỏch. - Hạn chế cỏc lỗi diễn đạt, chữ viết cẩn thận, bài làm sạch sẽ. B. Yờu cầu về kiến thức: 1. Giỏ trị thẩm mĩ của văn học. - Giỏ trị thẩm mỹ là khả năng của văn học cú thể phỏt hiện và miờu tả những vẻ đẹp của cuộc sống một cỏch sinh động, giỳp con người cảm nhận được và biết rung động một cỏch tinh tế, sõu sẳc trước những vẻ đẹp đú. - Giỏ trị thẩm mĩ của văn học được thực hiện trong một phạm vi hết sức rộng lớn, phong phỳ. + Văn học mang đến cho con người những vẻ đẹp muụn hỡnh muụn vẻ của cuộc đời: vẻ đẹp trong thiờn nhiờn, trong cảnh vật của đất nước, trong cuộc sống đời thường, trong truyền thống lịch sử + Cỏi đẹp trong văn học khụng chỉ thể hiện trong nội dung mà cũn ở hỡnh thức. Đú là những thủ phỏp nghệ thuật làm cho hỡnh tượng trở nờn sinh động, hấp dẫn, nghệ thuật kết cấu tỏc phẩm một cỏch chặt chẽ, hợp lớ, nghệ thuật sử dụng ngụn ngữ một cỏch điờu luyện + Sự kết hợp hài hũa giữa hỡnh thức đẹp và nội dung đẹp, văn học nuụi dưỡng đời sống tõm hồn con người làm cho con người thờm yờu cuộc sống, “làm cho lũng người được thờm trong sạch và phong phỳ hơn” (Thạch Lam) Bản chất của giỏ trị thẩm mỹ là đề cập đến cỏi hay, cỏi đẹp của tỏc phẩm nghệ thuật; sự hấp dẫn, thỳ vị, dư õm mà tỏc phẩm để lại trong lũng bạn đọc; và đỉnh cao là sự kớch thớch khả năng đồng sỏng tạo ở độc giả. 2. Phõn tớch tỏc phẩm thơ: - Chọn tỏc phẩm thơ trong chương trỡnh Văn học lớp 11 hoặc lớp 12. - Phõn tớch tỏc phẩm sỏt hợp, hướng tới làm rừ giỏ trị thẩm mỹ của tỏc phẩm. - Làm rừ đặc trưng giỏ trị thẩm mĩ trong tỏc phẩm được chọn phõn tớch. C. Cỏch cho điểm: - Điểm 5:Bài làm đỏp ứng tốt cỏc yờu cầu, nắm chắc vấn đề, giải quyết đỳng hướng, cú trọng tõm; chọn tỏc phẩm, phõn tớch sõu sắc, sỏng tạo; văn giàu chất tư duy. Diễn đạt tốt, chữ viết sạch, rừ. - Điểm 4: Bài làm đảm bảo hiểu vấn đề, cú định hướng đỳng, cú những phõn tớch sõu sắc. Tuy nhiờn ý cú thể chưa thật toàn diện. Văn viết khỏ, chữ viết sạch. - Điểm 3: Bài làm tỏ ra hiểu định hướng, chỉ ra được cỏc biểu hiện của tiờu chuẩn thẩm mỹ, tuy nhiờn chưa đầy đủ và phõn tớch chưa thật sỏt hợp. Văn viết được, chữ rừ ràng. - Điểm 2: Chưa thật nắm chắc định hướng, cú sự lệch ý, sa đà vào phõn tớch tỏc phẩm tràn lan. Văn vụng, mắc nhiều lỗi diễn đạt. - Điểm 1: Chưa hiểu chớnh xỏc vấn đề, diễn xuụi thơ, văn vụng, chữ xấu. - Giỏm khảo phỏt hiện và trõn trọng những bài làm tuy chưa toàn diện nhưng tỏ ra độc đỏo, sỏng tạo. (Hướng dẫn chấm này cú 02 trang)
Tài liệu đính kèm: