Kì thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2014 – 2015 môn: Hóa học thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 7 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 980Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kì thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2014 – 2015 môn: Hóa học thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kì thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2014 – 2015 môn: Hóa học thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA
Đề chính thức
KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2014 – 2015 
Môn: HÓA HỌC
Ngày thi: 20 tháng 12 năm 2014
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
( Đề thi có 3 trang)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10 ĐIỂM)
Hãy đọc thật kĩ đề rồi chọn phương án thích hợp với mỗi câu hỏi, ghi vào giấy làm bài. Mỗi câu trả lời đúng được 0, 5 điểm.
Câu 1: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R (có hóa trị trong khoảng I đến III) thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây?
A. Fe	B. Al	C. Mg	D. Ca
Câu 2: Cho 4,48 lit CO2(đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0.2M thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là:
A. 9,85g	B. 20,4g
C. 19,7g	D. 15,2g
Câu 3: Cacbon và oxi phản ứng theo phương trình hóa học: . Nếu cho1,2g cacbon phản ứng với 1,68 lít khí oxi (đktc) thì lượng cacbon đioxit được sinh ra là:
A. 1,8 lít	B. 1,68 lít	C. 2,52 lít	D. 1,86 lít
Câu 4: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D gồm:
A. Al, Fe và Cu	B. Fe, Cu và Ag	C. Al, Cu và Ag	D. Tất cả đều sai.
Câu 5: Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng của dung dịch giảm 1,38g. Khối lượng của nhôm đã tham gia phản ứng là:
A. 0,27g	B. 0,81g	C. 0,54g	D. 1,08g
Câu 6: Cho 12,7g muối sắt clorua vào dung dịch NaOH có dư trong bình kín, thu được 9g một chất kết tủa. Công thức hóa học của muối sắt clorua là:
A. FeCl2	B. FeCl3	C. FeCl	D. FeCl4
Câu 7: Một nguyên tố X tạo được các hợp chất XH3, X2O5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X cùng nhóm với:
A. Agon	B. Nitơ	C. Oxi	D. Flo
Câu 8: Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) là X2(SO4)3 và công thức hóa học hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H là H3Y. Công thức hóa học đúng cho hợp chất của X và Y là:
A. XY	B. X2Y2	C. XY2	D. Y2X
Câu 9: Một oxit của photpho có thành phần: P chiếm 43,4%; O chiếm 56,6%. Biết phân tử khối bằng 142. Công thức của oxit đó là:
A. P2O3	B. PO	C. P2O5	D. PO2
Câu 10: Cho 5 kim loại sau: Ba, Mg, Al, Fe, Ag. Chỉ dùng nước và dung dịch HCl 
Có thể nhận biết được mấy kim loại:
A. 2	B. 3
C. 4	D. 5
Câu 11: Trong các chất khí: cacbon đioxit, hiđro, hiđro clorua, lưu huỳnh đioxit, khí nào nặng nhất?
A. Cacbon đioxit	B. Hiđro	C. Hiđro clorua	D. Lưu huỳnh đioxit
Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được các sản phẩm là:
A. Ag2O, NO2, O2	B. Ag2O, NO2	C. Ag, NO2	D. Ag, NO2,O2
Câu 13: Về khối lượng, oxit của một nguyên tố có hóa trị (II) chứa 20% oxi. Công thức hóa học của oxit đó là:
A. FeO	B. CaO	C. ZnO	D. CuO
Câu 14: Trường hợp nào sau đây chứa một khối lượng hidro ít nhất?
A. 6.1023 phân tử H2	 B. 0,6g CH4 C. 1,5g NH4Cl D. 3.1023 phân tử H2O
Câu 15: Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ Fe3O4. Số gam sắt và khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g Fe3O4 lần lượt là:
A. 0,95g và 0,74g	B. 0,84g và 0,32g	C. 2,52g và 0,96g	D. 1,68g và 0,64g
Câu 16: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch:
A. Ca(HCO3)2 và NaHSO4	B. NaHSO4 và NaHCO3	
C. NaHSO4 và CuCl2 D. AgNO3 và Fe(NO3)2
Câu 17: Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí này đi qua oxit của kim loại N nung nóng, oxit này bị khử cho kim loại N. Hỏi: M và N có thể là cặp kim loại nào sau đây:
A. Đồng và bạc	B. Chì và kẽm	C. Kẽm và đồng	D. Đồng và chì
Câu 18: Người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hiđro khử đồng (II) oxit. Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là:
A. 15g	B. 30g	C. 60g	D. 45g
Câu 19: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3?
A. HCl	B. BaCl2	C. Pb(NO3)2	D. NaOH
Câu 20: Cho 1,35g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối tạo thành là:
A. 10,775g	B. 3,375g	C. 6,675g	D. 7,775g
II. PHẦN TỰ LUẬN (10 ĐIỂM)
C©u 1 (2,5®)
Hçn hîp A gåm Fe vµ kim lo¹i R ho¸ trÞ kh«ng ®æi. TØ lÖ sè mol cña Fe vµ R trong A lµ 3 : 2 chia A lµm 3 phÇn b»ng nhau.
PhÇn 1: §èt ch¸y trong O2 thu được 66,8 gam hçn hîp gåm Fe3O4 vµ oxÝt cña R.
PhÇn 2: Hoµ tan hÕt vµo dung dÞch HCl thu được 26,88 lÝt H2 (®ktc)
PhÇn 3: T¸c dông võa ®ñ víi 33,6 lÝt Cl2 (®ktc).
X¸c ®Þnh tªn kim lo¹i R vµ khèi lưîng mçi kim lo¹i trong hçn hîp A.
C©u 2 (2,5®)
1. Vẽ sơ đồ tách riêng dung dịch từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm AlCl3, FeCl3, BaCl2 và viết phương trình hóa học xảy ra?
2. Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy phân biệt các dung dịch không màu: MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn?
C©u 3 (2®)
Trén V1 lÝt dung dÞch HCl 0,6M víi V2 lÝt dung dÞch NaOH 0,4M thu ®ưîc 0,6 lÝt dung dÞch A. TÝnh V1 vµ V2 biÕt 0,6 lÝt dung dÞch A cã thÓ hoµ tan hÕt 1,02 gam Al2O3 (Coi sù pha trén kh«ng lµm thay ®æi thÓ tÝch).
Câu 4 (3,0 đ)
Cho một luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung nóng, thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74 gam. Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%. 
Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu ?
Để hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn thu được sau phản ứng trên phải dùng bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M ?
Cho: Ca = 40; Fe = 56; Zn = 65 Na =40; H =1 Cl = 35,5; O = 16; Al = 27 C = 12 Ba = 137; Cu = 64; Zn = 65; S = 32; N = 14; Ag= 108; P = 31; Mg = 24
-----------Hết-----------
Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9 
NĂM HỌC 2014– 2015
Môn: Hóa học
(Hướng dẫn chấm có 03 trang)
I.Phần Trắc Nghiệm: (10 điểm) Mỗi câu 0,5 điểm 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ/A
D
A
B
B
C
A
B
A
C
D
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đ/A
D
D
D
C
D
C
C
B
A
C
II. Phần tự luận ( 10 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm) : 
ĐÆt sè mol kim lo¹i R ë mçi phÇn lµ a mol 
=> Sè mol Fe ë mçi phÇn lµ 1,5 a mol. 
PhÇn 1: 
4R + xO2 2R2Ox 	
A 0,5 a
3Fe + 2O2 Fe3O4	
1,5 a 0,5 a
=> Ta cã: 0,5 a (2R + 16x + 232) = 66,8 (1)	
PhÇn 2:
2R + 2xHCl ® RClx + x H2	
1a 0,5ax
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2	
1,5 a	 1,5 a
=> Ta cã: 0,5ax + 1,5 a = 26,88/22,4 = 1,2 (2)	
PhÇn 3:
2R + xCl2 ® 2RClx	
 A	 0,5ax
2Fe + 3Cl2 ® FeCl3	
1,5 a 2,25 a
=> Ta cã: 0,5 ax + 2,25 a = 33,6/22,4 = 1,5 (3)	
Gi¶i hÖ 2 phương tr×nh (2) vµ (3) => x= 3; a= 0,4	
Thay x=3; a= 0,4 vµo (1) => R= 27 
VËy R lµ Al. Khèi lượng cña mçi kim lo¹i trong hçn hîp
mAl = 3 x 0,4 x 27 = 32,4g	
mFe = 3 x 1,5 x 56 = 100,8 g
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
Câu 2( 2,5 điểm)
HCl đủ
+ NaCO3 dư
 1 NaCl
Lọc
 NaAlO2 NaHCO3 BaCO3 BaCl2
+ CO2 dư
 NaCl BaCl2
Lọc
 NaOH
HCl đủ
 BaCl2 Al(OH)3 AlCl3
+ NaOH dư
AlCl3
FeCl3
HCl đủ
Lọc 
BaCl2
 Fe(OH)3 FeCl3
PTHH:
AlCl3 + 3NaOH à Al(OH)3 + 3 NaCl
Al(OH)3 + NaOH à NaAlO2 + 2 H2O
FeCl3 + 3NaOH à Fe(OH)3 + 3NaCl
Fe(OH)3 + 3HCl à FeCl3 + 3H2O
NaAlO2 + CO2 + H2O à Al(OH)3 + NaHCO3
NaOH + CO2 à NaHCO3
Al(OH)3 + 3 HCl à AlCl3 + 3H2O
BaCl2 + Na2CO3 à BaCO3 + 2NaCl
BaCO3 + 2HCl à BaCl2 + CO2 + H2O
2. Trích các hóa chất ra làm các mẫu thử.
Cho lần lượt từng mẫu thử vào các mẫu thử còn lại
MgCl2
NaOH
NH4Cl
BaCl2
H2SO4
MgCl2
-
Kết tủa trắng
-
-
-
NaOH
Kết tủa trắng
-
Khí bay lên
-
-
NH4Cl
-
Khí bay lên
-
-
-
BaCl2
-
-
-
-
Kết tủa trắng
H2SO4
-
-
-
Kết tủa trắng
-
Mẫu thử nào khi cho vào các mẫu thử còn lại tạo ra một chất khí và một chất kết tủa là NaOH
Mẫu tạo ra một chất khí mùi khai là NH4Cl
Ba mẫu còn lại cho kết tủa trắng là MgCl2, BaCl2 và H2SO4
Dùng NaOH cho vào 3 mẫu thử còn lại nhận ra MgCl2
Dùng Mg(OH)2 nhận ra H2SO4 
Còn lại là BaCl2
Phương trình:
MgCl2 + 2 NaOH à Mg(OH)2 + 2NaCl
Mg(OH)2 + H2SO4 à MgSO4 + 2H2O
NaOH + NH4Cl à NaCl + NH3 + H2O
BaCl2 + H2SO4 à BaSO4 + 2 HCl
Vẽ đúng sơ đồ
1 điểm
Viết đủ, đúng PT
O,5đ
0,25
0,25
0,25đ
0,25đ
C©u 3: (2®)
nHCl = 0,6 V1 (mol)	
nNaOH = 0,4 V2 (mol)	
V1 + V2 = 0,6 (mol) (I)	
nAl2O3 = 0,01 (mol)	
HCl + NaOH ® NaCl + H2O (1)	
Trưêng hîp 1: Trong dung dÞch A cßn d HCl
6HCl + Al2O3 ® 2AlCl3 + 3H2O (2)
Theo (1) vµ (2):
nHCl = nNaOH + 6nAl2O3	
0,6V1 = 0,4V2 + 0,06 (II)
Gi¶i hÖ phương tr×nh (I) vµ (II):
 => V1 = V2 = 0,3(l)	
Trêng hîp 2: dung dÞch A cßn d NaOH	
2NaOH + Al2O3 ® 2NaAlO2 + H2O (3)	
Theo (1) vµ (3) ta cã:
nNaOH = nHCl + 2 nAl2O3	
0,4V2 = 0,6V1 + 0,02
=> 2V2 - 3V1 = 0,1 (III)	
Gi¶i hÖ (I) vµ (III)
=> V1 = 0,22(l); V2 = 0,38(l) 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0, 5đ
Câu 4: (3,0 điểm)
 a/ Gọi a, b lần lượt là số mol FeO và ZnO đã dùng. 
 Theo đề bài chỉ có 0,8a mol FeO và 0,8b mol ZnO phản ứng theo PTHH : 
 FeO + CO Fe + CO2 (1)
 0,8a mol 0,8a mol
 ZnO + CO Zn + CO2 (2)
 0,8b mol 0,8b mol
 Như vậy chất rắn sau p/ ứng gồm 0,8a molFe , 0,8b mol Zn, 0,2a mol FeO dư và 0,2b mol ZnO dư
 Theo đề bài ta có : 72a + 81b = 15,3
 0,8a . 56 + 0,8b . 65 + 0,2a . 72 + 0,2b . 81 = 12,74
 Giải ra : a = b = 0,1 .
 Thành phần phần trăm của các chất : %FeO = = 47% : 
 %ZnO = 100 – 47 = 53 %
 b/ Hỗn hợp sau phản ứng gồm :
 0,8 a = 0,8 . 0,1 = 0,08 mol sắt ; 0,8 b = 0,8 . 0,1 = 0,08 mol kẽm 
 0,2 a = 0,2 . 0,1 = 0,02 mol sắt oxit ; 0,2 b = 0,2 . 0,1 = 0,02 mol kẽm oxit 
 PTHH : Fe + 2HCl " FeCl2 + H2 (3)
 Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2 (4)
 FeO + 2HCl " FeCl2 + H2O (5)
 ZnO + 2HCl " ZnCl2 + H2O (6)
 Theo (3) , (4) , (5) , (6) nHCl = 2nFe + 2nZn + 2nFeO + 2nZnO
 = 2 .0,08 + 2 .0,08 + 2 .0,02 + 2 .0,02 = 0,4 ( mol)
 Thể tích dung dịch HCl cần : 0,4 : 2 = 0,2 (lít) 
0, 5đ
0, 5đ
0,5đ
0, 5đ
0,5đ
0,5d
	* Chú ý: 
+ Điểm tối đa ở mỗi phần chỉ chấm với những bài làm có chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, đẹp. Điểm tổng cộng của toàn bài được làm tròn.
+Biểu điểm chi tiết cho từng câu, từng phần tổ chấm thảo luận để thống nhất.
––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HSG_Hoa_9_vong_2.doc