Khung ma trận đề đề xuất kiểm tra học kỳ I – Ngữ văn 7 - Trường THCS Tam Cường

doc 5 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1669Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Khung ma trận đề đề xuất kiểm tra học kỳ I – Ngữ văn 7 - Trường THCS Tam Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khung ma trận đề đề xuất kiểm tra học kỳ I – Ngữ văn 7 - Trường THCS Tam Cường
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
KHUNG MA TRẬN ĐỀ ĐỀ XUẤT 
TRƯỜNG THCS TAM CƯỜNG
KIỂM TRA HỌC KỲ I – NGỮ VĂN 7
 Mứcđộ
Chủ đề
Nhận biết
( nêu, chỉ ra, gọi tên, nhận biết) 
Thông hiểu
( hiểu, phân tích, cắt nghĩa, lí giải )
Vận dụng
( Thấp, cao )
Tổng
I/Phần đọc- hiểu
- Phần Văn 
-Tiếng Việt 
Các kiến thức về: 
- Thể loại, bố cục, nhân vật, vần, nhịp từ ngữ, hình ảnhcó trong ngữ liệu
- Các đơn vị kiến thức Tiếng Việt học trong HK I có trong ngữ liệu
Các kiến thức đọc – hiểu về đoạn ngữ liệu:
-Biết cảm nhận về một ý nghĩa trong truyện.
- Phân tích, cắt nghĩa các đơn vị kiến thức Tiếng Việt có trong ngữ liệu.
Trình bày, cảm nhận một vấn đề văn học trong ngữ liệu gợi ra bằng một đoạn văn.
Số câu
 5 câu ( 4 câu TN )
1 câu
1 câu
5
Số điểm
1.0 điểm 
1điểm 
2 điểm 
4 điểm
Tỉ lệ %
10 %
10 %
20%
 40 %
II/ Phần tự luận
1/ Văn thuyết minh
.Viết một bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học.
-Từ hình ảnh người phụ nữ trong bài học sinh biết liên hệ mở rộng.
Số câu
1 câu
1 câu
Số điểm
 6 điểm 
6 điểm 
Tỉ lệ %
60 %
60%
Tổng chung
Số câu
4
1
1
6
Số điểm
1.0điểm
1.0 điểm
8 điểm
10 điểm
Tỉ lệ %
10%
10 %
 80%
100%
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
ĐỀ ĐỀ XUẤT KIỂM TRA HỌC KỲ I 
TRƯỜNG THCS TAM CƯỜNG
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN NGỮ VĂN 7
(Đề có 02 trang)
Thời gian làm bài 90 phút
I. Phần đọc - hiểu: ( 4 điểm )
*Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:
“. Có thể nói, cả đời ông chưa có tình yêu nào lại gắn bó thuỷ chung và bền chặt như tình yêu đối với Côn Sơn.Lúc ấy ông tuy mới độ năm mốt năm hai tuổi nhưng những cuộc tranh quyền đoạt lợi thời hậu chiến của các phe cánh trong triều đình nhà Lê lại vô cùng khốc liệt và phức tạp. Một con người ngay thẳng trung trực như ông không thể nào hoà nhập được. Tuy rất đau lòng nhưng ông cũng không còn cách nào khác là phải tự tách mình ra để tìm đến những thú riêng. Và cái thú riêng của ông chính là trở về sống ẩn dật ở Côn Sơn.” 
 ( Đỗ Đình Tuân )
Câu 1.Đoạn văn trên nói tới tác giả nào?
A.Nguyễn Trãi.
B.Nhuyễn khuyến.
C.Bà huyện Thanh Quan.
D.Hồ Chí Minh.
Câu 2: Câu văn “Một con người ngay thẳng trung trực như ông không thể nào hoà nhập được.” có mấy từ Hán Việt? 
 A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ
Câu 3: Từ “ông” trong đoạn văn trên thuộc loại từ nào? 
A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Đại từ 
Câu 4: Trong các thông tin về sau, thông tin nào giúp em hiểu thêm về nội dung của văn bản “ Bài ca Côn Sơn”? 
A/ Nguyễn Trãi là con của Nguyễn Phi Khanh.ss
B/ Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn cạnh Lê Lợi.
C/ Chốn quan trường đầy kẻ dèm pha, ông cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn.
D/ Ông bị giết hại một cách oan khốc và thảm thương vào năm 1442.
Câu 5. (3đ) Cho đoạn văn sau:
Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra”.
a. Em hiểu thế giới kì diệu sẽ mở ra ở đây là gì?
b. Từ văn bản trên em hãy viết đoạn văn biểu cảm ngắn (6-8 câu) bày tỏ suy nghĩ của em về niềm vui được cắp sách tới trường. Trong đoạn văn có sử dụng cặp từ trái nghĩa và từ láy. Gạch chân những cặp từ trái nghĩa và từ láy đã dùng.
II Phần tạo lập văn bản( 6 điểm ) 
*Chọn một trong hai đề văn sau:
*Đề bài: 
 Thân em vừa trắng lại vừa tròn
 Bẩy nổi ba chìm với nước non
 Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
 Mà em vần giữ tấm lòng son
 ( Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương )
Viết bài văn biểu cảm về hình ảnh người phụ nữ qua bài thơ trên! Từ đó em có suy nghĩ gì về người phụ nữ trong xã hội ngày hôm nay.
--------Hết--------
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ XUẤT KIỂM TRA HK I
TRƯỜNG THCS TAM CƯỜNG
MÔN NGỮ VĂN 7
I/ Phần đọc - hiểu ( 5 điểm )
Trắc nghiệm ( 1 điểm )
Câu
1
2
3
	4	
ĐA
A
B
B
C
Điểm
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
Câu 5: ( 3 điểm )
a-Thế giới kì diệu ở đằng sau cánh cổng trường có thể là:Thế giới của tri thức ,thế giới của tình thầy trò,tình cảm bạn bè.(1đ)
-
b. 
- Nội dung: bày tỏ niền vui, hạnh phúc khi được cắp sách tới trường một cách hợp lí.(1,0đ)
- Đúng hình thức đoạn văn, đủ số câu (0,5đ)
- Gạch chân đúng cặp từ trái nghĩa và từ láy. ( 0,5đ)
II. Phần tạo lập văn bản ( 6 điểm )
**Đề 1: 
Tiêu chí
Các yêu cầu cần đạt
Điểm
a/Nội dung
( 3.5 điểm )
- HS bám sát vào yêu cầu của đề cần làm rõ được các ý sau:
* Yêu cầu thấp:
+ Thương cảm xót xa cho số phận người phụ nữ trong thơ HXH: Hình ảnh người phụ nữ trong thơ HXH cuộc đời của họ long đong vất vả “bẩy nổi ba chìm” như chiếc bánh trôi. Số phận của họ cũng đắng cay bất hạnh, rắn hay nát, hạnh phúc hay bất hạnh bị phụ thuộc vào “tay kẻ nặn, là người chồng, người cha, là XH phong kiến đầy rẫy những bất công tàn bạo
+ Tự hào và yêu quý về phẩm chất người phụ nữ trong xã hội xưa. Đó là vẻ đẹp của người phụ nữ về hình thể qua tính từ “trắng”, “tròn”. Đó còn là vẻ đẹp của người con gái trẻ trung đầy sức sống . Đặc biệt cuộc đời họ gặp nhiều đau khổ bất hạnh, nhưng người phụ nữ vẫn giữ được những phẩm chất cao đẹp của mình” mà em vẫn giữ tấm lòng son
*Yêu cầu cao:
- HS có những liên hệ với người phụ nữ trong những bài ca dao khác và trung văn thơ trung đại ( Kiều, Vũ Nương) để thấy được họ đều là những người phụ nữ đẹp người đẹp nết nhưng lại có số phận đau khổ bất hạnh mà nguyên nhân sâu xa đó không phải ai khác chính là XHPK đầy rẫy bất công và tàn bạo.
- HS có những liên hệ với CS hôm nay để có những cảm xúc và suy nghĩ đúng đắn chân thành: Từ cảm xúc yêu quý tự hào về XH đổi thay, người phụ nữ được đổi đời, được thể hiện tài năng và sắc đẹp trong mọi lĩnh vực XH nhưng CS vẫn còn có những mảnh đời số phận đau khổ để phấn đấu XD cho một XH tốt đẹp hơn..
1,5 đ
-1,5 đ
-0.5 đ
-1đ
b/Hình thức
( 0,5 điểm )
- Tạo được một bố cục khoa học, hình thức các đoạn văn rõ ràng..
- Chữ viết sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả
- Dung lượng bài viết hợp lí
-0.5 đ
c/Kĩ năng
( 1 điểm )
- Biết làm một bài văn biểu cảm về nhân vật trữ tình trong thơ
- Biết lập ý và dựng các đoạn văn biểu cảm, mạch lạc trong suy nghĩ và cảm xúc ( đoạn mở, các đoạn thân bài , đoạn kết ) biết liên kết câu, đoạn, biết phát biểu cảm xúc suy nghĩ dựa vào đặc điểm của nhân vật trữ tình, bám vào từ ngữ hình ảnh, biện pháp nghệ thuật trong thơ, biết đưa dẫn chứng minh hoa cho cảm xúc suy nghĩ của mình
- Biết sử dụng thao tác so sánh liên tưởng với người phụ nữ trong các sáng tác cùng thời và liên hệ với cuộc sống hôm nay bằng những cảm xúc suy nghĩ một cách hợp lí.
- Diễn đạt trong sáng, giọng văn có cảm xúc bởi tình cảm chân thành.
-1.0 đ
*Các mức độ cho điểm
1.Từ 5 > 6 điểm: 
-Bài viết làm tốt được tất cả yêu cầu trên, đặc biệt là các phần nâng cao in đậm in đậm về nội dung và kĩ năng mà bài viết cần đạt tới.
2/ Từ 4.5 > < 5:
- Bài viết đạt được cơ bản các ý trên, HS chủ yếu làm tốt ở ý 1 và 2, các ý phần in đậm có thể chạm đến nhưng con sơ sài hoặc chưa chạm đến
- Còn mắc một vài sơ xuất nhỏ về lỗi diễn đạt
3/ Từ 2 điểm > 3 điểm:
- Bài viết tập trung phát biểu về số phận và phẩm chất người phụ nữ nhưng còn sơ sàimắc nhiều lỗi chính tả, lỗi diễn đạt, chữ xấu.. bố cục thiếu khoa học, không biết dựng đoạn văn
4/Bài từ 0 điểm đến < 2 điểm:
- Các trường hợp còn lại..

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_HKI_Co_ma_tran_dap_an.doc