Thứ hai, ngày 11 tháng 3 năm 2013 Tự nhiên và Xã hội Bài: Con mèo GV dạy: Lương Thị Diễm Kiều Đơn vị: Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo I. Mục tiêu: Giúp hs biết: - Quan sát nhận xét phân biệt nĩi tên từng bộ phận bên ngồi của con mèo. - Nĩi về một số đặc điểm của con mèo (lơng, mĩng vuốt, ria, mắt, đuơi) - Nêu được ích lợi của việc nuơi mèo. - HS cĩ ý thức chăm sĩc mèo. (Nếu nhà cĩ nuơi mèo) * HS khá giỏi nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như mắt tinh; tai, mũi thính; răng sắc; mĩng vuốt nhọn; chân cĩ đệm thịt đi rất êm II. Đồ dùng dạy học - Tranh trong sách giáo khoa trang 56, 57 phĩng to. - Hai bộ bìa hình con mèo, mỗi bộ cĩ 4 tấm ghi: - Đèn chiếu III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức : - GV giới thiệu ban giám khảo 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Em hãy chỉ và nĩi tên các bộ phận bên ngồi của con gà ? - HS trả lời Câu 2: Người ta nuơi gà để làm gì? - HS trả lời - Giáo viên nhận xét, đánh giá 3. Bài mới : - Hát bài : Rửa mặt như mèo - Học sinh hát - Chúng ta cĩ biết bài hát được nĩi đến con vật nào khơng ? - Bài hát được nĩi đến con mèo - Để các em hiểu biết về đặc điểm và ích lợi của mèo, tiết tự nhiên-xã hội hơm nay cơ cùng các em tìm hiểu qua bài Con mèo. - Học sinh lắng nghe GV ghi tựa bài - Học sinh nhắc lại tựa bài * Hoạt động 1: Đặc điểm của con mèo + Mục tiêu: Giúp hs biết - Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa theo các hình trong SGK - HS biết được bộ phận bên ngồi của con mèo và tác dụng của từng bộ phận Cách tiến hành - GV cho học sinh quan sát hình ảnh của con mèo và hỏi mèo cĩ bộ lơng màu gì? - Học sinh quan sát trả lời: Mèo cĩ lơng màu vàng - GV chỉ vào hình và nĩi mèo cĩ lơng màu vàng. - GV cho học sinh quan sát một số hình ảnh con mèo khác và nêu mèo cịn cĩ lơng màu gì? - HS nêu: Mèo cĩ lơng màu: trắng, đen, tam thể, xám.. - Khi vuốt ve lơng mèo em thấy thế nào? - Khi vuốt ve lơng mèo em thấy mềm và mượt. - GV chốt lại: Tồn thân mèo được bao phủ bởi một lớp lơng mềm và mượt. Mèo cĩ nhiều màu lơng khác nhau. Mèo tam thể cịn gọi là mèo bơng, mèo xám cịn gọi là mèo mướp - HS lắng nghe * HS tiếp tục quan sát, tìm hiểu về đặc điểm của con mèo: - GV cho HS quan sát tranh và thảo luận theo nhĩm - GV chia lớp làm 4 nhĩm và giao nhiệm vụ - Đại diện các nhĩm báo cáo kết quả thảo luận: * Nhĩm 1: Hãy chỉ và nĩi tên các bộ phận chính của con mèo - Mèo gồm cĩ đầu, mình, đuơi và chân * Nhĩm 2: Quan sát đầu mèo: nĩi tên các bộ phận trên đầu mèo - Đầu mèo cĩ: tai, mắt, mũi, miệng, và ria * Nhĩm 3: Nêu tác dụng của mắt, tai, mũi, ria và răng của mèo. - Mắt mèo to trịn và sáng để nhìn rõ con mồi. Mũi, ria và tai giúp mèo đánh hơi và nghe. Răng mèo nhọn và sắc giúp mèo xé thức ăn. * Nhĩm 4: Mèo di chuyển như thế nào? - Mèo di chuyển bằng bốn chân, bước đi nhẹ nhàng và leo trèo giỏi. - GV chốt lại các ý trên + Quan sát mắt mèo và cho biết mắt mèo ban đêm và ban ngày như thế nào? - HS quan sát trả lời: Ban ngày, mắt giúp mèo nhìn rõ mọi vật. Ban đêm, mắt giúp mèo nhìn rõ trong đêm để bắt chuột. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV chốt lại: Mắt mèo to trịn và sáng, con ngươi dãn nở to trong bĩng tối và thu nhỏ lại vào ban ngày khi cĩ nắng. GV kết luận: + Tồn thân mèo được phủ lớp lơng mềm và mượt. + Mèo gồm cĩ 4 phần: đầu, mình, đuơi và chân. + Mắt mèo to trịn và sáng. Mèo cĩ mũi và tai thính, giúp mèo đánh hơi và nghe được trong khoảng cách xa. Răng mèo sắc để xé thức ăn. + Mèo di chuyển bằng bốn chân nhẹ nhàng và leo trèo giỏi. Nghỉ giữa tiết * Hoạt động 2: Ích lợi của mèo Mục tiêu: Biết ích lợi của việc nuơi mèo Bước 1 : Giao nhiệm vụ hoạt động - HS lắng nghe - GV cho HS thảo luận nhĩm đơi Bước 2: Đại diện nhĩm trình bày kết quả thảo luận, các nhĩm khác nhận xét, bổ sung + Người ta nuơi mèo để làm gì ? - Người ta nuơi mèo để bắt chuột và làm cảnh - GV gọi 1 HS lên chỉ - 1 HS lên chỉ và nêu: Hình 1, 2, 3 người ta nuơi mèo để bắt chuột Hình 4, 5, 6 người ta nuơi mèo để làm cảnh + Nhờ đặc điểm nào giúp mèo săn mồi giỏi ? - Mèo săn mồi giỏi nhờ mĩng chân mèo cĩ vuốt sắc + Hình nào mơ tả con mèo đang ở tư thế săn mồi ? + Hình nào cho thấy kết quả săn mồi của mèo ? - Hình 1 mơ tả con mèo đang ở tư thế săn mồi; Hình 2 cho thấy kết quả săn được mồi của mèo + Khi săn mồi, hình dáng con mèo như thế nào ? - Khi săn mồi, nĩ thu mình lại, gương vuốt ra vồ lấy con mồi - GV cho HS quan sát một số hoạt động của con mèo và yêu cầu HS lên chỉ và nêu các con mèo đang làm gì ? - HS lên bảng chỉ và nêu tên các hoạt động của con mèo - HS nhận xét, bổ sung - GV chốt lại Kết luận: - Người ta nuơi mèo để bắt chuột và làm cảnh. - Mĩng chân mèo cĩ vuốt sắc, bình thường nĩ thu vuốt lại, khi vồ mồi nĩ sẽ giương vuốt ra. - HS nhắc lại * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Em cho mèo ăn gì ? - HS nêu em cho mèo ăn: Cơm, cá,.. + GV chốt: Khi nuơi mèo em cần phải chăm sĩc và cho mèo ăn uống đầy đủ như cho mèo ăn cơm, cá, thịt, thức ăn bán sẵn, - Tại sao em khơng nên trêu chọc và làm mèo tức giận ? - Khi em trêu chọc mèo, nĩ sẽ tức giận và nĩ sẽ cào và cắn em chảy máu - HS nhận xét - Khi thấy mèo cĩ những biểu hiện bất thường em cần phải làm gì ? - Em cần nhốt nĩ lại và đưa đến bác sĩ thú y. GV chốt: Mèo cũng cĩ thể gây bệnh dại giống chĩ, khi mèo cĩ biểu hiện khơng bình thường phải nhốt lại và nhờ người cĩ chuyên mơn theo dõi. Người bị mèo cắn nếu cần phải đi tiêm phịng dại 4. Củng cố: Mục đích: Giúp học sinh nắm chắc lại các bộ phận của con mèo - Cách tiến hành Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 em tham gia trị chơi, các em cịn lại làm trọng tài * GV phổ biến luật chơi - GV giao nhiệm vụ, chúng ta lần lượt nối tiếp nhau chọn và gắn vào vị trí thích hợp trên mơ hình con mèo phĩng to - HS lắng nghe - Nếu đội nào khơng đúng luật sẽ bị ngưng, khơng được chơi tiếp. - Yêu cầu các HS khác quan sát theo dõi, đánh giá kết quả của hai đội - Đội nào gắn đúng, thời gian nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng - HS tham gia chơi - HS nhận xét - GV đánh giá, tuyên dương - Liên hệ bài giáo dục tư tưởng: Qua bài học hơm nay các em đã biết được đặc điểm và lợi ích của mèo. Mèo là một loại động vật săn bắt chuột, giúp con người bảo vệ hoa màu và mùa màng. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quí và chăm sĩc mèo như những thành viên trong gia đình. - HS lắng nghe 5. Nhận xét – Dặn dị - Nhận xét tiết học - Dặn xem lại bài và coi trước bài Con muỗi Ban lãnh đạo ký duyệt Giáo viên dạy Hiệu trưởng Nguyễn Long Hải Lương Thị Diễm Kiều
Tài liệu đính kèm: