Hóa học - Một số bài tập hay về este

pdf 11 trang Người đăng tranhong Lượt xem 964Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học - Một số bài tập hay về este", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học - Một số bài tập hay về este
MỘT SỐ BÀI TẬP HAY VỀ ESTE. 
Biên soạn: D.Trung.Kiên (THPT Như Thanh) và Tống Giang(THPT Chuyên Hà Giang) 
Nguồn: Sưu tầm và biên soạn. 
Câu 1: X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai 
este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 
17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 17,28 gam E cần 
dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,2 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X 
trong E là. 
A. 0,06 mol B. 0,04 mol C. 0,05 mol D. 0,03 mol 
HD: Ta thấy X, Y, Z, T đều phản ứng với NaOH theo tỷ lệ 1 : 2 →nE = 0,15 mol. 
Pứ với NaOH có số mol COO = 0,3 mol . Đốt cháy hh E cần 0,48 mol O2 thu được 
molx CO2 và 
moly H2O. 
Bảo toàn khối lượng có: 44 18 32,64x y  . Bảo toàn O có : 2 1,56x y  . 
||→ Số mol CO2 = 0,57 mol, suy ra C 3,8 . 
Vì X, Y là axit hai chức đồng đẳng kế tiếp mà Y, Z là đồng phân, Z là este nên công thức phân tử của 
X,Y,Z,T lần lượt : C3H4O4 , C4H6O4, C5H8O4. 
Cái khó nhất của bài toàn là xác định được công thức cấu tạo của Z, T sao cho khi tham gia phản ứng thủy 
phân thu được hh 3 ancol, để ý rằng chỉ số C của axit 2 chức tối thiểu bằng 2 mà este có chỉ số C tối đa 
bằng 5 , suy ra Y hoặc Z là là este tạo bởi axit đơn chức và ancol 2 chức. 
► CTCT của Z : (CH2)2(OOCH)2 , T : C2H5-OOC-COOCH3. 
Đặt nZ = x → nT = x . hh 3 ancol gồm {
molx C2H6O2 , 
molx C2H6O và 
molx CH4O} có 140 4,2x  . 
Suy ra 0,03x  mol. 
Gọi nX = a , nY = b , ta có hệ 
104 118 9,78
0,06; 0,03.
0,09
a b
a b
a b
 
  
 
 Chọn A. ♥. 
Câu 2: Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C; Y và Z là hai 
axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm 
X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m 
gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp 
thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 
22,04 gam. Khối lượng chất rắn Z có trong 23,02 gam E gần giá trị nào nhất sau đây ? 
 A. 3,5 gam. B. 2,0 gam. C. 17,0 gam. D. 22,0 gam. 
HD: Pứ với NaOH với số mol COO = 0,46 mol →trong F có ∑ khối lượng (C+H) = 7,84. 
Đốt cháy F thu được 0,23 mol Na2CO3, 
molx CO2 và 
moly H2O, suy ra ∑ (CO2 + H2O) = 44 18 22,04x y  . 
và 12 2 0,23 12 7,84x y    , suy ra 0,37; 0,32x y  . 
Đốt cháy muối F gồm: muối axit đơn chức 1 πC=C và axit no đơn chức, suy ra ta có số mol axit 1 πC=C = 
2 2
mol
CO H On -n 0,05 → số mol axit no = 0,41
mol
. 
Gọi CTTQ của X: CmH2m-2O2 (m 3 ); Y,Z có ct 2n 2nC H O (n 1 );.Bảo toàn C có : 0,05 0,41 0,6m n    
Để ý rằng n  , suy ra m 3,8 , ta chọn m = 3 , suy ra n = 
45
41
có hai axit là 0,37
mol
 HCOOH (Y) và 0,03
mol 
CH3COOH (Z). Suy ra mZ = 1,8 . Chọn B .♥. 
Câu 3: Hỗn hợp E chứa 3 este đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác). Đun nóng 
20,62 gam E cần dùng 280 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp F chứa 3 ancol đều no và hỗn hợp 
muối. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối này đun nóng với vôi tôi xút thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản 
nhất có thể tích là 5,6 lít (đktc). Mặt khác đốt cháy 20,62 gam E cần dùng 0,955 mol O2 (đktc). Phần trăm 
khối lượng của ancol có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp là : 
 A. 71,95% B.20,56% C.6,85% D.79,44% 
HD. 3 este đều không phân nhánh → 3 este no tối đa có 2 chức. Bảo toàn kl có mancol = 9,34 
Pứ với NaOH có số mol COO = 0,28 mol . Đốt cháy hh E cần 0,955mol O2 thu được 
molx CO2 và 
moly H2O. 
Bảo toàn kl suy ra ∑ (CO2 + H2O) = 44 18 51,18x y  , bảo toàn O : 2 2,47x y  
Suy ra số mol CO2 = 0,84
mol, số mol H2O = 0,79 mol → số mol este 2 chức = 0,05
mol
. 
hh muối gồm : molx CH2(COONa)2 ; 
moly CH3COONa. Bảo toàn gốc COO có 2 0,28x y  . 
Pứ vôi tôi xút có : 0,25x y  → 0,03; 0,22x y  . 
 - 2 - 
||→ Số mol este hai chức dạng R(OOCCH)2 = 0,02 mol. Este tạo bởi axit 2 chức dạng CH2(COOR1)2 hoặc 
CH2(COO)2R1R2 : 0,03 mol , este đơn chức dạng CH3COOR2: 0,18 
mol
. 
♦ TH1 : 3 ancol gồm 0,02mol R(OH)2 , 0,06
mol
 R1OH và 0,18 mol R2OH. Lập pt ∑ ancol , không có cặp giá 
trị R, R1, R2 thỏa mãn. 
♦ TH2 : 3 ancol gồm 0,02mol R(OH)2, 0,06
mol
 R1OH và 0,21 mol R2OH. Lập pt ∑ ancol, ta có R2 = 15, R1 = 
29, R = 56 (C4H8). 
► Khối lượng ancol CH3OH = 6,72 có phần trăm khối lượng = 71,95%. Chọn A.♥. 
Câu 4: X là este no, 2 chức; Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một 
liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E 
chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 
0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối trong đó tổng khối lượng hai muối 
natri no có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m gần nhất với : 
 A. 15,2 gam B. 27,3 gam C. 14,5gam. D.28,2 gam 
HD: Xét trong 0,12 mol hh E, đặt nX = 
mola , nY = 
molb mol, ta có 0,12;2 3 0,285.a b a b    
||→ 0,075; 0,045a b  → trong 17,02 gam hh E có 5 molx X và 3 molx Y. 
X có 2 liên kết π , Y có 6 liên kết π, suy ra 
2 2CO H O
n - n 20x 
2H O
n 0,81 20x  . 
Đặt số mol O2 = 
moly . Bảo toàn khối lượng :  17,02 32 0,81 20 18 0,81 44y x      . 
Bảo toàn O có : 38 2 0,81 2 0,81 20x y x     , suy ra 0,01; 0,925.x y  
||→ Số mol của X = 0,05 mol , số mol của Y = 0,03 mol. 
Gọi CTTQ của X CnH2n-2O4 , của Y : CmH2m-10O6. Bảo toàn C có: 5 3 81n m    . 
Để ý rằng C 10,125 suy ra m hoặc n 6, n 5 , m chia hết cho 3. 
 Từ đó ta tìm được n =9, m = 12. 
► hh sau thủy phân chứa 3 muối, suy ra X, Y có công thức C9H16O4 , Y C3H5(OOCC2H3)3. 
→ ∑ kl ancol sau pứ thủy phân = 9,84 , khối lượng muối C2H3COONa = 12,69. 
Bảo toàn khối lượng pứ thủy phân ta có :m = 14,4 Chọn C. ♥. 
Câu 5: X, Y là hai este đều đơn chức, cùng dãy đồng đẳng; Z là este hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun 
nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Y lớn hơn số mol của Z và MY > MX) với dung dịch NaOH 
vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy 
khối lượng bình tăng 8,56 gam; đồng thời thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc). Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi 
xút thu được duy nhất một hidroccabon đơn giản nhất có khối lượng m gam. Khối lượng của Z có trong hỗn 
hợp E là : 
 A. 5,84 gam B. 7,92 gam C. 5,28 gam D. 8,76 gam 
HD: hh ancol có số mol = 0,24 mol , khối lượng 8,8 gam → hai ancol là CH3OH và C2H5OH có số mol lần 
lượt là 0,16 mol và 0,08mol. 
Pứ tôi tôi xút hh muối cần 0,24 mol NaOH được m gam CH4 và 0,24 mol Na2CO3. 
Bảo toàn kl → khối lượng muối = m + 15, 84 gam.Pứ xà phòng hóa cần 0,24 mol NaOH. BT khối lượng ta 
có : 5,7m +0,24×40 = m +15,84 +8,8 m = 3,2 
||→ Số mol CH4 = 0,2 mol → số mol este 2 chức = 0,04 mol. 
► MY > MX nên để ý rằng nếu Z tạo bởi mình ancol C2H5OH thì ∑ C2H5OH = C2H5OH rồi (vô lý); nếu Z 
tạo bởi mình CH3OH thì ∑ CH3OH trong Z = 0,08 mol → số mol X,Y,Z lần lượt là 0,08
mol 
 CH3COOCH3, 
0,08
mol 
 CH3COOC2H5 mol và 0,04
mol 
 CH2(COOCH3)2 → khối lượng hh E = 18,2→ mZ = 5,28 gam. Chọn 
C. ♥. 
Hướng dẫn giải 2 – ( Giang Tống ) 
Khi thu được cuối cùng là một hydroccabon đơn giản nhất 4CH 
Dễ dàng tìm được 
3
2 5
CH OH 0,16(mol)
F :
C H OH ,0,08(mol)
 
 
 
 - 3 - 
Đặt:
3 1
3 2
2 2
m
(mol)
16
CH COOR a(mol)
CH COOR b(mol)
CH (COO R) c(mol)
 
 
 
 
 
. Ta có : 
3 2 5COO CH OH C H OH
n n n 0, 24(mol)    
3BT.Goc.CH
BTKL
BTNT.O
m
a b c
16
15a 15b 14c 0,24.44 0,16.14 0,08.29
a b 2c 0,24
 
    
  
       
 
    
  
a b 0,16
c 0,04
m 3,2
  
 
  
  
 kết hợp với 
3
2 5
CH OH 0,16(mol)
F :
C H OH ,0,08(mol)
 
 
 
 và b c 
Ta được hỗn hợp E gồm 
3 3
3 2 5
2 3 2
CH COOCH 0,08(mol)
CH COOC H 0,08(mol) m 5,28(g) C
CH (COOCH ) 0,04(mol)
 
 
    
   
Câu 6: Hỗn hợp E chứa 3 este đều 2 chức và mạch hở, trong đó có một este không no chứa một liên kết 
C=C. Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E với dung dịch KOH (lấy dư gấp 2,4 lần so với phản ứng), cô cạn dung 
dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp F chứa 
3 chất rắn. Lấy hỗn hợp 2 ancol đun với H2SO4 đặc ở 140
0C thu được 6,39 gam hỗn hợp 3 ete (biết rằng hiệu 
suất ete hóa mỗi ancol đều bằng 75%). Đốt cháy toàn bộ F bằng lượng oxi vừa đủ chỉ thu được 0,24 mol 
K2CO3 và 0,16 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn là. 
HD. Gọi số mol KOH pứ bằng molx → lượng KOH dư = 1,4 molx .Bảo toàn K → 0,2x  mol. 
♦ Đốt cháy F chỉ thu được K2CO3 → lượng KOH dư pứ với CO2 sinh ra. 
Suy ra đốt cháy muối thu được 0,14 mol CO2 và 0,02 mol H2O. Số mol ∑ hai muối = 0,2 mol. 
hh ancol đơn chức nên axit phải 2 chức. Gọi CTTQ của 2 muối là CnH2n-3O2Na (n 2 ) và CmH2m-5O2Na (m 
4 ) có số mol là a và b mol. 
→ ta có 0,1a b  và 2 0,12a b  → 0,08; 0,02a b  mol. Bảo toàn C có : 4 12n m  → 2; 4n m  . 
♦ Xét pứ ete hóa có : nancol pư = 0,15 mol → số mol H2O = 0,075 mol. 
Bảo toàn khối lượng có : mancol pứ = 7,74 → 2 ancol là C2H5OH (0,12 mol) và C3H7OH (0,08 mol). 
► 3 este là : 0,02 mol C2H2 (COOC2H5)2 ; 0,04 mol (COO)2(C2H5)2 ; 0,04 mol (COO)2(C3H7)2 
 hoặc 0,02 mol C2H2 (COOC3H7)2 , 0,02 (COO)2(C3H7)2 ; 0,06 mol (COOC2H5)2 . 
 hoặc 0,02 mol C2H2(COO)2C2H5C3H7 ;0,03 mol (COOC3H7)2 ; 0,05 (COOC2H5)2. 
Câu 7: X,Y,Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X,Y đều đơn chức, Z hai 
chức) . Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X,Y,Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hh F chỉ chứa 2 
muối có tỷ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon.Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 
ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 
mol H2O và 0,13 mol Na2CO3.Phần trăm khối lượng của este có khôi lượng phân tử nhỏ trong E là : 
 A.3,84 % B.3,92% C.3,78% D.3,96% 
HD.hh 2 ancol no có cùng C → hh 2 ancol gồm ancol đơn chức, hai chức no. 
||→ hh F gồm 2 muối Na đơn chức có số mol = 0,13 mol → số mol chức OH = 0,26 mol. 
Suy ra , ∑ khối lượng ancol = 8,36 mol. Gọi CTTQ của ancol là CnH2n+2Ox  1 2x  và 2n  . 
||→  
 0,26 14 20,26
8,36 14 2 16 1 2,16
4.2
n
n x x n
x

        
||→ hai ancol là C2H6O: ; C2H6O2 có số mol 0,02 mol và 0,12 mol. 
 - 4 - 
Bảo toàn khối lượng pứ thủy phân có: khối lượng muối = 21,32 gam → trong muối có∑ khối lượng (C+H) 
=7,02 → khi đốt cháy muối thu được 0,39 mol CO2 = nH2O → hai axit đều no, đơn chức . Từ đó dễ dàng xác 
định được hai muối là HCOONa và C2H5COONa. 
► X,Y, Z lần lượt là HCOOC2H5, C2H5COOC2H5 và HCOOC2H4OOCC2H5 
→ Số mol X = 0,01 mol → mX = 0,74 → Phần trăm este X = 3,84% . Chọn A. ♥. 
Hướng dẫn giải 2 - ( Giang Tống ) 
Quan sát chút ta thấy rằng : 
2 2 3H COONa Na CO
1 1
n n .2.n 0,13(mol)
2 2
   
2Ancol Tang H
m m m 8,1 0,13.2 8,36(g)      
BTKL
hhMuoim 19, 28 0,26.40 8,36 21,32(g)     
2
2
BTNT.O
CO
BTKL
O
n x(mol) 2x 0,39.2 2y 0,26.2
n y(mol) 21,32 32.x 0,13.106 0,39.18 44x
         
   
          
2
2 2
2
CO
CO H O
O
n 0,39(mol)
n n
n 0,52(mol)
  
   
  
 Hỗn hợp muối F chỉ gồm các muối của axit đơn chức. Suy ra Este 2 chức Z là Este 2 chức của ancol. 
11
1 2
2 2 52
21,32(g)
R HR COONa : 0,13(mol)
F : R R 30
R C HR COONa : 0,13(mol)
  
       
   
 2 Ancol sẽ gồm 1 Ancol đơn chức và 1 ancol 2 chức : 
n 2n 2
n 2n 2 2
8,36(g)
C H O : x(mol)
x 2y 0,26(mol)
C H O : y(mol)


 
   
 
2 5
Ancol
2 4 2
C H OH : 0,02(mol)
0,13 x y 0,26 32 M 64
C H (OH) : 0,12(mol)
 
        
 
2 5
2 5 2 5
2 4 2 5
HCOOC H : 0,01(mol)
E : C H COOC H : 0,01(mol)
HCOOC H OOCC H : 0,12(mol)
 
 
  
 
 
2 5HCOOC H
0,01.74
%m 3,84% A
19,28
    
Câu 8:Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp E chứa X và 2 
este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 0,75 mol O2 thu được 0,7 mol CO2. Mặt khác đun 
nóng 44,9 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa 2 ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp 
gồm 2 muối có khối lượng m gam. Giá trị gần nhất của m là. 
 A. 55,0 gam B. 56,0 gam C. 54,0 gam D. 57,0 gam 
HD. MX = 100 → X có CTPT C5H8O2 có một nối πC=C 
Để ý rằng nếu các este đều đơn chức thì số mol của H2O = 0,5 mol → số mol của X = 0,2 mol , vô lý. 
Lại có C 3,5 suy ra Y no đơn chức , Z hai chức (hoặc ngược lại). Pứ thủy phân thu được hh 2 ancol có 
cùng số nguyên tử C → Chỉ số C 2 → Y có CTCT HCOOC2H5 → ancol còn lại là C2H6O2. 
→ CTCT của X là C2H3COOC2H5 → CTCT của Z là C2H4(OOCH)2. 
Gọi số mol của X,Y, Z lần lượt là , ,x y z → số mol H2O = 0,7 x z  . 
Bảo toàn khối lượng có :  100 74 118 24 30,8 0,7 18x y z x z        
Bảo toàn O có :  2 2 4 0,75 2 0,7 2 0,7x y z x z         
∑ số mol X,Y, Z : 0,2x y z   
 - 5 - 
||→ 0.02; 0,12; 0,06x y z   , suy ra mE = 17,96 gam. 
Trong 44,9 gam E gấp 2,5 lần∑ khối lượng ban đầu → ∑ muối = 55,9. Chọn B. ♥. 
Câu 9: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó X, Y cùng dãy đồng đẳng; Z không no chứa một 
liên kết C=C). Đốt cháy 13,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Y lớn hơn số mol của Z) cần dùng 0,51 
mol O2. Mặt khác đun nóng 13,08 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp chứa 
2 ancol kế tiếp và hỗn hợp chứa 2 muối gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của 
a : b là. 
 A. 6,4 B. 6,5 C. 6,6 D. 6,3 
HD. Pứ với NaOH với số mol COO = 0,2 mol. . Đốt cháy hh E cần 0,51 mol O2 thu được 
molx CO2 và 
moly H2O. 
Bảo toàn khối lượng có: 44 18 29,4x y  . Bảo toàn O có : 2 1,42x y  . 
→ 0,48; 0,46x y  → C 2, 4 → X ,Y thuộc dãy đồng đẳng của axit no,đơn chức trong đó X có CTCT là 
HCOOCH3, Y có CTPT là C3H6O2. Pứ NaOH thu được hai muối và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp → Y có 
CTCT là HCOOC2H5 → số mol este không no = 0,02 mol →∑ số mol HCOONa = 0,18 mol có kg =12,24 . 
Bây giờ xác định công thức của este không no là OK!. Để ý rằng chỉ số Ctb của hai este no > 1 → chỉ số este 
Z < 6. Có hai trường hợp sau: 
♦ Nếu este là C5H8O2 , đặt số mol X a , số mol Y = b , ta có 0,18a b  và 60 74 11,08a b  → số mol 
của Y = 0,02 mol (loại) 
♦ Nếu este là C4H6O2, tương tự ta có số mol X =0,14; số mol Y = 0,04 (thỏa mãn). 
Trong trường hợp này este Z có CTCT là C2H3COOCH3 thủy phân có khối lượng muối (MB) = 1,88 
► Tỷ lệ :a b 6,5106 . Chọn B. ♥. 
Câu 10: Hỗn hợp gồm ancol A , axit cacboxylic B(đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B . 
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 0,18mol O2 sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên 
vào 500ml dd NaOH 0,1M, đun nóng sau pư thu đươc̣ dung dịch Q . Cô caṇ dung dịch Q còn laị 3,68 gam 
chất rắn khan . Người ta thêm bôṭ CaO và 0,48 gam NaOH vào 3,68 gam chất rắn trên rồi nung trong bì nh 
kín (chân không), sau khi các pư xảy ra hoàn toàn thu đươc̣ a gam chất khí . Giá trị của a gần nhất với : 
 A. 0,85 gam. B. 1,25 gam. C. 1,45 gam. D. 1,05 gam. 
HD. Thêm H2O quy hh P về hh M gồm : ancol no đơn chức A và axit no đơn chức B. 
Đốt cháy hh P cần 0,18 mol O2 thu được 0,14 mol CO2. 
Để ý rằng ancol có dạng CnH2n.H2O → khi đốt cháy ancol trên hay anken (cùng C) thì lượng O2 thì lượng O2 
không thay đổi và ta có số mol H2O = số mol CO2 = 0,14 mol. 
||→ Đốt cháy M cần 0,18 O2 thu được 0,14 mol CO2 và 0,14 mol H2O. 
Bảo toàn O , tính được số mol axit = 0,03 mol. 
► Số mol NaOH pứ = 0,3 mol → NaOH dư = 0,02 mol → Khối lượng muối khan = 2,88 gam. 
► CTCT của muối là C2H5COONa → Khối lượng khí sinh ra từ pứ vôi tôi xút (C2H6)= 0,9 gam. 
Chọn. A. ♥. 
Câu 11 : X là este no, 2 chức; Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa 
một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn 
hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít 2CO (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch 
NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn 
hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị m là? 
 A. 27,09 gam B. 27,24 gam C. 19,63 gam D. 28,14 gam 
 Hướng dẫn giải ( Giang Tống ) 
Lướt qua đề ta có ngay : 
n 2n 1 2 3 6
m 2m 1 2 3 5
(C H COO) C H 0,075(mol)
(C H COO) C H 0,045(mol)


 
 
 
Nhìn tổng quát bài toán : 
 - 6 - 
 
2
0,075(mol)
3 8 2
m ? 3 8 30,285(mol)m
0,045(mol)
C H O
E(2) NaOH Muoi
C H O
 
  
    
 
  



Vậy mục tiêu chính là tìm 2m , hay là ta chỉ cần tìm muối quan hệ giữa 2 Quá trình với nhau là xong ! ( Tức 
phần 1 bằng k phần phần 2 ) 
Do đó sơ đồ Hóa phần 1 ta được : 
2
5x(mol)
n 2n 1 2 3 6 2O
m 2m 1 2 3 5 2
3x(mol)
(C H COO) C H CO 0,81(mol)
(C H COO) C H H O y(mol)


 
    
   
  
  


2 2
BTKL
C H O
CO H O
17,02 m m m 0,81.12 2y 16.(5x.4 3x.6)
0,81 y (6 1).3x (2 1).5x

         
 
       
(2)
2 1
(1)
nx 0,01(mol)
1,5 m 1,5m 1,5.17,02 25,53(g)
y 0,61(mol) n
 
      
 
BTKL 25,53 0,285.40 m 0,075.76 0,045.92 m 27,09(g) A        
 Bình luận : Ngoài ra nếu bạn nào thông minh, sẽ có 1 cách giải rất sáng tạo sau : 
 Dự đoán ngay kiểu gì phần 1 sẽ gấp k lần phần 2, Tỷ số này thường đẹp nhé ( tới 99% ). Do 
vậy ta dùng tiểu xảo “ Thử Đáp án “ 
 2
1
m D / a 0,075.76 0,045.92 0,285.40
m 17,02
  
 
Tới đấy dò ngay và luôn ta thấy chỉ có đáp án A thỏa mãn ! 
Câu 12 : X là este no, 2 chức; Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa 
một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn 
hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít 2CO (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch 
NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa 3 muối A,B,C và hỗn hợp 2 ancol có 
cùng số nguyên tử cacbon. Biết A B CM M M  . % khối lượng của muối C trong hỗn hợp T gần nhất với : 
 A. 20 B. 30 C. 25 D. 35 
 Hướng dẫn giải ( Giang Tống ) 
Lướt qua đề ta có ngay : 
n 2n 1 2 3 6
m 2m 1 2 3 5
(C H COO) C H 0,075(mol)
(C H COO) C H 0,045(mol)


 
 
 
Nhìn tổng quát bài toán : 
 
2
0,075(mol)
3 8 2
m ? 3 8 30,285(mol)m
0,045(mol)
C H O
E(2) NaOH Muoi
C H O
 
  
    
 
  



Vậy mục tiêu chính là tìm 2m , hay là ta chỉ cần tìm muối quan hệ giữa 2 Quá trình với nhau là xong ! ( Tức 
phần 1 bằng k phần phần 2 ) 
 - 7 - 
Do đó sơ đồ Hóa phần 1 ta được : 
2
5x(mol)
n 2n 1 2 3 6 2O
m 2m 1 2 3 5 2
3x(mol)
(C H COO) C H CO 0,81(mol)
(C H COO) C H H O y(mol)


 
    
   
  
  


2 2
BTKL
C H O
CO H O
17,02 m m m 0,81.12 2y 16.(5x.4 3x.6)
0,81 y (6 1).3x (2 1).5x

         
 
       
(2)
2 1
(1)
nx 0,01(mol)
1,5 m 1,5m 1,5.17,02 25,53(g)
y 0,61(mol) n
 
      
 
BTKL 25,53 0,285.40 m 0,075.76 0,045.92 m 27,09(g)       
Mặt khác ta có : BTNT.C 5.0,01.[2(n 1) 3] 3.0,01.[3(m 1) 3] 0,81       
3
2 3
3 7
A : CH COONa 0,075(mol)
m 2
10n 9m 0,38 B : C H COONa 0,135(mol)
n 2
C : C H COONa 0,075(mol)
 
    
        
     
C
0,075.(36 7 44 23)
%m 30,45% B
27,09
  
    
Câu 13 : Đun nóng 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfeste.pdf