Phần trắc nghiệm: 1. Nhóm chỉ gồm các chất điện li mạnh là: A. CH3COOH, Ca(OH)2, AlCl3, NaCl; B. CaCO3, MgSO4, MG(OH)2, H2CO3; C. KCl, Ba(OH)2, Al(NO3)3, H2S; D. NaCl, KNO3, Na2SO4, CaCl2. 2. DD trong nước của các chất nào sau đây không dẫn điện? A. CH3OH; B. CaSO4; C. HCOOH; D. Ba(OH)2. 3. 200 ml dd natri sunfat 0,2M điên li hòan toàn tạo ra: A. 0,02 mol Na+, 0,04 mol SO42-; B.0,04 mol Na+, 0,02 mol SO42-; C.0,06 mol Na+, 0,04 mol SO42-; D.0,08 mol Na+, 0,04 mol SO42-; 4. Độ điện li α của chất điện li phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. Bản chất của dung môi; B. Bản chất của chất điện li; C. Nhiệt độ của môi trường và nồng độ của chất tan; D. A, B, C đều đúng. 5. Theo quan điểm của Areniut, kết luân đúng về axit là: A. Axit là chất nhường proton; B. Axit là chất nhận cặp electron; C. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+; D. Axit là chất có nguyên tử H có thể bị thay thế bằng nguyên tử kim loại. 6. Nhận định đúng về axit theo quan điểm Bronstet: A. Axit là chất điện li mạnh B. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+; C. Axit tác dụng với mọi bazơ; D. Axit là chất cho proton. 7. Cho các ion sau: NH4+, Zn2+, HCO3-, PO43-, Na+, HSO4-. Nhận định đúng theo Bronstet. A. HCO3-, PO43-, Na+ là bazơ; B. HCO3-, HSO4- là lưỡng tình; C. Zn2+, Na+ là trung tính; D. NH4+, Zn2+, HCO3-, HSO4- là axit. 8. Nhận định sai (theo Bronstet) là: A. SO42-, Br-, K+, Ca2+ là ion trung tính; B. HCO3-, HS-, H2PO4- là ion lưỡng tính; C. NaH2PO4, Ca(HCO3)2, NaHPO3 đều là muối axit; D. dd K2CO3 và dd CH3COONa đều có khả năng làm quỳ tím hóa xanh. 9. Có cân bằng: H2O + NH3 ↔ NH4+ + OH-. Cặp axit bazơ liên hợp đúng là: A. H2O, NH3; B. H2O, OH-; C. H2O, NH4-; D. H2O, H+. 10. Phương trình dạng phân tử sau: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O. Có phương trình ion rút gọn là: A. Na+ + HCl → NaCl + H+; B. HCl + Na+→ Na+ + H+ + Cl-; C. Na+ + Cl- → NaCl; D. 2H+ + CO32- → CO2 + H2O 11. |Phương trình phản ứng: Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3 BaSO4 + 2 Fe(OH)3. Có phương trình ion thu gọn là: A. SO42- + Ba2+ → BaSO4; B. Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3; C. 2 Fe3+ + 3Ba(OH)2 → 3Ba2+ + 2Fe(OH)3; D. 2Fe3+ + 3SO42- + 3Ba2+ + 6OH- →3BaSO4 + 2Fe(OH)3. 12. Phương trinh dạng phân tử sau: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O. có phương trình ion rút gọn là: A. Cu2++O2- +2H+ + 2Cl- → Cu2+ + 2Cl- + 2H+ + O2-; B. CuO + 2H+ +2Cl- → Cu2+ + 2Cl- + H2O; C. CuO + 2H+ → Cu2+ + H2O; D. CuO → Cu2+ + O2-; 13. Phương trình ion rút gọn sau: H+ + OH- → H2O có phương trình dạng phân tử là: A. 3HNO3+ Fe(OH)3 → Fe(NO3)3 + 3H2O; B. 2HCl + Ba(OH)2 →BaCl2+ 2H2O; C.H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 +2 H2O; D. 2HNO3 + Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 + H2O. 14. Phản ứng có phương trình ion rút gọn: Mg+ + 2OH- → Mg(OH)2↓ Có phương trình phân tử là: A. MgCl2+ 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl; B. MgSO4+2KOH→Mg(OH)2+K2SO4; C. MgSO4+Ba(OH)2→BaSO4+ Mg(OH)2; D. A, B đều đúng. 15. Cho phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O. phương trình ion thu gọn đã cho biểu diễn bản chất của các phản ứng hóa học nào sau đây? A. H2SO4+ BaCl2 → 2HCl + BaSO4; B. HCl + NaOH →H2O + NaCl; C. NaOH + NaHCO3 → H2O + Na2CO3; D. A và B đúng. 16. Pha loãng 200 ml dd Ba(OH)2 với nước cất thu được 1500ml dd có pH=12. Biết độ điện li của Ba(OH)2 bằng 1, nồng độ mol/l của dd Ba(OH)2 ban đầu là bao nhiêu? A. 0,0375M; B. 0,075M; C. 0,375M; D. 3,75M. B. Bài tập tự luận: Câu 1: dd A chứa a mol Na+, b mol NH4-, c mol HCO3-, d mol CO32-, e mol SO42-. Thêm (c+d+e) mol Ba(OH)2 vào dd A, đun nóng thu được kết tủa B, dd X và khí Y duy nhất có mùi khai. Tính số mol của mỗi chất trong kết tủa B, khí Y và mỗi ion trong dd X theo a, b, c, d, e. Nếu cô cạn dd thu được, làm khan được mg chất rắn, tính m theo a, b, c, d, e? Câu2 :Cho 500ml dd A chứa các ion Na+ 001 mol, OH- 0,25 mol, Cl- 0,15 mol và a mol Ba2+. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 ở đktc vào dd A thì thu được bao nhiêu gam muối không tan, tách ra thành kết tủa? Câu3: Trộn 600ml dung dịch HCl 0,001M với 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,002M .Tính pH của dung dịch sau phản ứng. Câu4:Viết phương Ion và phương trình phân tử của phản ứng sau: a)Ca(HCO3)2 + NaOH b) KHSO4 + KOH
Tài liệu đính kèm: