Hóa học - Định luật bảo toàn Electron

doc 24 trang Người đăng tranhong Lượt xem 2919Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hóa học - Định luật bảo toàn Electron", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học - Định luật bảo toàn Electron
B.Định luật bảo toàn electron.
Trong Hóa Học số lượng các bài toán liên quan tới sự thay đổi số oxi hóa là rất nhiều.Công thức áp dụng thì rất ngắn tuy nhiên sức mạnh của nó thì rất ghê gớm.Điều quan trọng nhất khi các bạn áp dụng định luật này là phải các định đúng.
	Chất nhường e (chất khử) là những chất nào?
	Chất nhận e (chất oxi hóa) là những chất nào?
Chú ý khi giải bài tập: 
– Xác định nhanh tất cả các nguyên tố thay đổi số oxh (không quan tâm tới chất không thay đổi)
– Viết chính xác quá trình nhường nhận electron (nên nhớ thuộc lòng).
– Kết hợp linh hoạt với Bảo toàn nguyên tố.
– Áp dụng công thức .
– Chú ý với những trường hợp về axit HNO3 tạo ra muối NH4NO3 ;hỗn hợp muối Fe2+;Fe3+.
– Trường hợp một nguyên tố tăng rồi lại giảm số oxi hóa hoặc ngược lại .
Chúng ta cùng sẽ nghiên cứu qua các ví dụ để hiểu các vấn đề trên .
A.BẢO TOÀN ELECTRON MỘT NẤC.
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m.
	A.13,5 g	B.0,81 g	C.8,1 g	D.1,35 g
Ta có : 
	→Chọn D
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
 	A. 97,98.	B. 106,38.	C. 38,34.	 D. 34,08.
Ta có ngay :
	→Chọn B
B.BẢO TOÀN ELECTRON NHIỀU NẤC
Dạng bài tập này ta thường hay dùng kế “Chia để trị”.
Câu 1: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn (A) trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính x.
 A. 0,06 mol. 	B. 0,065 mol.	
	C. 0,07 mol. 	D. 0,075 mol.
Chia để trị ta có ngay : 
Ta có : 	→Chọn C
Câu 2: Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng được chất khí B và hỗn hợp D gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo 6 gam kết tủa. Hòa tan D bằng H2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO2 còn dung dịch E. Cô cạn E thu được 24g muối khan. Xác định thành phần % của Fe: 
	A. 58,33%	B. 41,67%	C. 50%	D. 40%
Cô cạn E thu được 24g muối khan 
Hỗn hợp đầu 
 (Đề chưa chặt chẽ vì D chỉ là Fe).
	→Chọn A
Câu 3: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m1+16,68 gam muối khan. Giá trị của m là 
 A. 8,0 gam.	B. 16,0 gam.	
	C. 12,0 gam.	D. Không xác định được.
Chia để trị : 
→Chọn A
Câu 4: Đốt 11,2 gam Fe trong bình kín chứa khí Cl2, thu được 18,3 gam chất rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch AgNO3 dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chắt rắn. Giá trị của m là
	A. 28,7.	B. 43,2.	C. 56,5.	D. 71,9.
	→Chọn D
Chú ý : Bài này ta áp dụng BTE cho cả quá trình.Chất khử là Fe với số mol e nhường là 
0,2.3 = 0,6 do đó tổng số mol e nhận (Cl và Ag+ ) cũng phải bằng 0,6
C. BẢO TOÀN ELECTRON CÓ NGUYÊN TỐ GÂY NHIỄU
Câu 1: Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí NO và NO2 lần lượt là:
	A. 0,224 lít và 0,672 lít. 	B. 0,672 lít và 0,224 lít.
	C. 2,24 lít và 6,72 lít. 	D. 6,72 lít và 2,24 lít.
Trong ví dụ trên ta chỉ quan tâm tới sự thay đổi số oxi hóa của Al với Fe và Cu không cần quan tâm.Vì cuối cùng các nguyên tố đều lên số oxi hóa cao nhất.
Ta có ngay :	→Chọn A
Câu 2: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe2O3, CuO, Cr2O3 rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21. V có giá trị là:
 	A. 20,16 lít.	 	B. 17,92 lít.	 C. 16,8 lít. 	D. 4,48 lít.
Ta có ngay : 	→Chọn B
Câu 3: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
	A. 72,91%.	B. 64,00%.	C. 66,67%.	D. 37,33%.
Chú ý : Nguyên tố gây nhiễu là Cl2(ta không cần quan tâm) vì cuối cùng cũng bị KMnO4 oxi hóa thành Cl2.
Ta có ngay : 
	→Chọn C
BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 1
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam Mg bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
 	A. 102,12.	B. 110,52.	C. 138,34.	 D. 134,08.
Ta có ngay :
	→Chọn B
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dd HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dd HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dd sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
	A. 24,27 g	B. 26,92 g	C. 19,5 g	D. 29,64 g
Có Ngay 
Câu 3: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m ?
	A.12 	B.8 C.20 D.24
Chia để trị : 
	→Chọn A
Câu 4: Cho 14,8(g) hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, t0 dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 10,8(g). Tính thể tích khí thu được ở (00C, 2 atm). Biết khí đó không cho phản ứng với dung dịch CuCl2.
	A. 17,92(l)	B. 8,96(l)	C. 2,24 (l)	D. 4,48 (l)
Có Ngay 
	→Chọn D
Câu 5: Cho 20 gam hh X gồm Cu, Fe, Al, Mg tan hoàn toàn trong dd HNO3 loang nóng dư thu được dd Y và 8,96 lit khí NO duy nhất .Cho dd NaOH vào dd Y đến khi kết tủa hoàn toàn. Các cation kim loại thì thu được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam hh các oxit. m có giá trị là:
	A.39,2 B.23,2 	C.26,4 D.29,6
Ta có : 	 →Chọn D
Câu 6: Cho hh X dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam X vào dd H2SO4 dặc nóng dư thu được 0,675 mol SO2. Cho 23,4 gam X vào bình chứa 850 ml dd H2SO4 loãng 1M (dư) sau khi pứ hoàn toàn thu đc khí Y, dẫn toàn bộ khí Y vào ống đựng bột CuO đun nóng, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Số mol Al, Fe, Cu trong hh X lần lượt là:
	A.0,15; 0,2; 0,2 	B.0,2;0,2;0,15 
	C.0,2;0,15;0,15 	D.0,15;0,15;0,15
Có ngay 	→Chọn C
Câu 7: Cho 8 g hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 tác dụng HNO3 đun nóng .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc 1,344 lít hỗn khí A gồm NO và NO2 dung dịch Y và 1,2 kim loại.Tỉ khối của A so với He là 9,5. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn.giá trị m là
	A. 8 	B. 9 	C.10 	D.11
Có ngay 	→Chọn A
Câu 8: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe , FeO , Fe2O3 ,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí ( đktc ). Tính m ? 
	A.10,08 B.8,96 C.9,84 D.10,64
Với bài toán này ta cần kết hợp BTNT.H với câu hỏi là H sẽ biến đi đâu?Tất nhiên rồi nó chui vào H2O và bay lên dưới dạng H2.
Có ngay 	→Chọn A
Câu 9: Để hoà tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800 ml dung dịch HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 ( trong đó số mol của N2O và NO2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là:
	A. 90,58	B. 62,55	C. 9,42	D. 37,45
Do Có ngay 	→Chọn D
Câu 10: Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M và HCl 0,8M thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
	A. 36,7	B. 39,2	C. 34,2≤ m ≤ 36,7	D. 34,2
Chú ý : Khi cô cạn dung dịch thì HCl bay hơi nên ưu tiên tạo muối SO4 trước.
Ta có ngay : 
	→Chọn A
Câu 11: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 51,6 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 88,65 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
	A. 7,84 lít	B. 8,40 lít	C. 3,36 lít	D. 6,72 lít
Ta có : 
	→Chọn A
Câu 12: Hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3. Nung 21,14 gam X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy có 11,024 gam chất rắn không tan và thu được 1,5456 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
	A. 83%	B. 87%	C. 79,1%	D. 90%
Chú ý : Cr và Cr2O3 đều không tan trong dung dịch kiềm loãng nên 
Ta có : 
Suy ra số mol Cr sinh ra là 0,174 mol và Cr2O3 dư là 0,013
Vậy hiệu suất là(tính theo Cr2O3) 87%	→Chọn B
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là:
	A. 3,36	B. 3,92	C. 2,8	D. 3,08
Ta có : 
 cho HCl vào 
	→Chọn B
Câu 14: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là:
	A. 54,45 gam	B. 75,75 gam	C. 68,55 gam	D. 89,7 gam
Ta có 	→Chọn B
Câu 15: Cho phương trình hoá học:
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + NO + H2O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản, nếu biết tỉ lệ nNO2: nNO= x : y thì hệ số của H2O là:
	A.x+2y. 	B. 3x+2y. 	C. 2x+5y. 	D. 4x+10y.
Ta có 	→Chọn A
Câu 16: Cho 18,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO duy nhất(đktc), dung dịch Y và còn lại 1,466 gam kim loại. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong 18,56 gam hỗn hợp ban đầu là: 
	A. 37,5% B. 40,72% C. 27,5% D. 41,5%
Ta có 	→Chọn B
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:
	A. 17,545 gam B. 18,355 gam	 C. 15,145 gam	 D. 2,4 gam
 Chia để trị : 
	→Chọn A
Câu 18: Cho 18,45 gam hỗn hợp bột Mg, Al, Fe vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn. Cho NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa rồi đem nhiệt phân trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 29,65 gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
	A. 75,6.	B. 151,2.	C. 135,0.	D. 48,6.
	→Chọn B
Câu 19: Cho hỗn hợp khí X gồm 0,009 mol NO2 và 0,0015 mol O2 phản ứng hoàn toàn với nước thu được dung dịch Y (chứa một chất tan) và V ml (đktc) khí không màu duy nhất. Trộn Y với dung dịch chứa 0,01 mol NaOH thu được 200 ml dung dịch Z. Gía trị của V và pH của dung dịch Z lần lượt là
	A. 67,2 và 12	B. 67,2 và 12,3	C. 22,4 và 12	D. 22,4 và 2
Ta có : 
Dễ thấy O2 thiếu nên ta có ngay : 
 →PH = 12 →Chọn C
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu cho 8,7 gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho 34,8 gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra ở đktc là
	A. 20,16 lít.	B. 4,48 lít.	C. 17,92 lít.	D. 8,96 lít.
Chú ý : Ta sẽ xử lý bài toán với khối lượng hỗn hợp là 34,8 trong các thí nghiệm :
 BTE cho cả quá trình.
Chú ý : Fe → Fe2+ → →Chọn C
Câu 21. Cho 6,675g hỗn hợp Mg và kim loại M ( hóa trị duy nhất n, đứng sau Mg , tác dụng được với H+ giải phóng H2) có tỷ lệ mol là 1:1 vào dung dịch AgNO3 dư khi kết thúc phản ứng thu được 32,4g chất rắn . Ở một thí nghiệm khác nếu cho 6,675g hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 dư sau phản ứng thu được V lít NO đktc ( sản phẩm khử duy nhất). giá trị của V là:
 A. 4,48.	 B. 1,12.	 C. 3,36.	 D. 2,24.
Chú ý .Cho dù n bằng bao nhiêu thì số mol hỗn hợp Mg và M nhường cũng bằng số mol Ag.
Do đó có ngay : 	→Chọn D
Câu 22: Có 9,3 gam hỗn hợp X gồm kali và nhôm. Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được V1 lít khí. Mặt khác, nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch KOH dư thì thu được V2 lít khí trong cùng điều kiện với V1. Biết V2 = 1,75V1. Khối lượng của kali và nhôm trong X lần lượt là
	A. 6,00 gam và 3,30 gam.	B. 1,95 gam và 4,05 gam.
	C. 3,90 gam và 5,40 gam.	D. 5,85 gam và 6,75 gam.
Do V2 > V1 nên ở thí nghiệm 1 Al dư.Chú ý : 
Với thì nghiệm 1 : 
Với thì nghiệm 2: 
Có ngay : 	→Chọn C
Câu 23: Đốt cháy 16,1 gam Na trong bình chứa đầy khí oxi, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y gồm Na2O, Na2O2 và Na dư. Hòa tan hết toàn bộ lượng Y trên vào nước nóng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi so với heli là 3. Giá trị m là
	A. 11,6.	B. 21,7.	C. 18,5.	D. 21,4.
Ta có thể xem như Na2O2 như là Na2O.O khi tác dụng với H2O thì O sẽ bay nên.
	→Chọn B
Câu 24.Chia m gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Ba thành 3phần bằng nhau. 
 Phần 1 tác dụng với nước dư, thu được 0,896 lit H2 (đktc). 
 Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,568 lit H2(đktc). 
 Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24lit H2(đktc). 
Giá trị của m là 
	A.12,39. 	B.24,78. 	C.4,13. 	D.8,26. 
Với phần 1: 
Với phần 2 : 
Với phần 3: 
Có ngay : 	→Chọn A
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung dịch HCl ,thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng,(dư),thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo đktc. Kim loại X là:
	A.Cr	B. Al.	C. Zn.	D. Mg.
Có 3 trường hợp hóa trị của kim loại là không đổi.Ta giả sử kim loại có hóa trị n không đổi.
	→Chọn B
Câu 26: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Cr tác dụng với dung dịch HCl loãng,dư,đun nóng	 thấy giải phóng 3,36 lít khí H2(đktc). Mặt khác,khi cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với Cl2,đun nóng thì thể tích khí Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng là:
	A.4,48 lít.	B.3,36 lít	C.5,04 lít	D.2,24 lít
Chú ý : Fe và Cr giống nhau là khi tác dụng với HCl đều có số OXH +2 và tác dụng với Cl2 thì lên số OXH +3.Do đó có ngay :
Câu 27: Hỗn hợp khí X gồm O2 vàCl2,tỷ khối của hỗn hợp X so với hiđro là 25,75. Thể tích của hỗn hợp X(đktc) cần dùng để phản ứng với vừa đủ 9,6 gam Cu là:
	A.5,6 lít	B.3,36 lít.	C.2,24 lít.	D.4,48 lít
Bài toán này ta sẽ dùng BTE cho cả quá trình :
Câu 28: Cho 16,8 gam Fe vào 2 lít dung dịch AgNO3, để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy tạo thành 86,4 gam kết tủa. Nồng độ của AgNO3 trong dung dịch ban đầu là
	A. 0,4M	B. 0,35M	C. 0,3 M	D. 0,2 M
Ta có 	→Chọn A
Nếu đề bài bắt tìm các chất trong dung dịch sau phản ứng :
Ta có : 
Câu 29: Cho mangan đioxit tác dụng với dd axit clohidric đậm đặc dư đun nóng, sinh ra 0,56 lit khí Cl2 (đktc). Số mol HCl bị oxi hoá là
	A. 0,025 mol	B. 0,1 mol	C. 0,05 mol	D. 0,2 mol
Chú ý : Số mol HCl bị oxi hóa là số mol Clo thay đổi số oxi hóa (số mol HCl phản ứng sẽ lớn hơn số mol HCl bị oxi hóa do 1 phần HCl đóng vai trò làm môi trường →Clo không thay đổi số oxi hóa).Do đó ,ta có ngay: 	→Chọn C
Câu 30: Cho 5,5 gam hỗn hợp A: Fe, Al phản ứng hết với dung dịch HCl, thu được 4,48 lit H2 (đkc). Cho 11 gam hỗn hợp A trên phản ứng hết với dung dịch HNO3, thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị V là
	A. 4,48.	B. 6,72.	C. 2,24.	D. 5,6.
	→Chọn B
Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 aM trong H2SO4. Giá trị của a là
	A. 1,25.	B. 1,0.	C. 1,125.	D. 1,2.
Dễ dàng suy ra Z là Cu do đó dung dịch Y là 
	→Chọn B
Chú ý : 
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là 
	A. 60	B. 30	C. 120	D. 90
	→Chọn A
Câu 33. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là 
	A. 1,344 lít	B. 1,008 lít	C. 0,672 lít	D. 2,016 lít.
Ta có 	→Chọn B
Câu 34. Hòa tan m gam kim loại M trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,46 gam muối. Mặt khác, khi cho m gam kim loại M tác dụng với Cl2 (dư), thu được 3,17 gam muối. Kim loại M là 
	A. Cu	B. Fe	C. Al	D. Cr.
Dễ thấy khối lượng muối ở 2 thí nghiệm là khác nhau nên loại A và C ngay.
Ta có : 	→Chọn D
Câu 35. Khi cho kalidicromat vào dung dịch HCl dư, đun nóng xảy ra phản ứng 
	K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O.
Nếu dùng 5,88 gam K2Cr2O7 thì số mol HCl bị oxi hóa là : 
	A. 0,12 mol	B. 0,06 mol	C. 0,28 mol	D. 0,14 mol.
Bài này ta nên dùng BTE không nên cần bằng cả phương trình sẽ rất mất thời gian.
 vậy số mol HCl bị oxi hóa là 0,12	→Chọn A
Chú ý : Số mol HCl phản ứng sẽ lớn hơn 0,12 do có phẩn HCl đóng vai trò là môi trường.
Câu 36. Cho 1,37 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl dư thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đktc) . Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl2 diều chế bằng cách cho 3,792 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Tỉ lệ số mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1 : 3. Kim loại M là : 
	A. Zn	B. Al	C. Cu	D. Mg. 
	→Chọn B
Câu 37: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị 1 và 1 oxit kim loại hoá trị 2 vào nước. Sau khi phản ứng xong thu được 500ml dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan duy nhất và 5,376 lít khí H2. Nồng độ mol của dung dịch X là 
	A. 0,48M	B. 0,36M	C. 0,24M	D. 0,3M
Dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan duy nhất nên oxit kim loại có thể lấy là ZnO.
Ta có : 
	→Chọn A
Câu 38: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí etilen (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
	A. 2,240.	B. 2,688.	C. 4,480.	D. 1,344.
	→Chọn D
Câu 39: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là
	A. 0,02.	B. 0,05.	C. 0,10.	D. 0,16.
Ta có : 	→Chọn C
Chú ý : Số mol HCl phản ứng sẽ nhiều hơn 0,1 vì có lượng HCl làm môi trường.
Câu 40: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 2,24 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,896 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất,đktc. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 4,16 gam Cu(không tạo thành sản phẩm khử của N+5)Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị của m là:
	A.4,80	B.8,40	C.8,12	D.7,84.
Ta sẽ dùng BTE cho cả quá trình : 
	→Chọn C
BÀI TẬP LUYỆN TẬP – SỐ 2
Câu 1: Hỗn hợp X gồm Cu,Al,và Fe. Cho m gam X vào dung dịch KOH lấy dư thu được 13,44 lít H2 ở đktc,còn khi cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư,thu được 17,92 lít H2 ở đktc và 6,4 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
	A.195 gam	B.28,4 gam	C.32,4 gam	D. 41,3gam
Câu 2: Cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch chứa 0,65 mol H2SO4 loãng thu được dung dịch Y. Sục tiếp vào dung dịch Y 0,08 mol O2 thu được dung dịch Z. Cho ½ dung dịch Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là:
	A.76,55gam	B.85,44gam	C.96,445

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUYEN DE 34 BT e.doc