Chương I: SỰ ĐIỆN LI I. SỰ ĐIỆN LI – Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước tách ra thành các ion dương và âm. – Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, . . . các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, . . . và hầu hết các muối. Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần tử còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Chất điện li yếu: là các axit yếu và bazo yếu. II. AXIT, BAZƠ, MUỐI 1. Axit Theo A–re–ni–ut: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. Theo Bronsted: axit là chất có khả năng cho proton. 2. Bazơ Theo A–re–ni–ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH–. Theo Bronsted: bazo là chất có khả năng nhận proton. 3. Hidroxit lưỡng tính Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ. Thí dụ: Zn(OH)2; Al(OH)3, ... là hidroxit lưỡng tính 4. Muối Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion là gốc axit. III. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. Chỉ số pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT, BAZƠ. Tích số ion của nước là [H+].[OH–] = 10–14 (ở 25 °C). Một cách gần đúng, có thể coi giá trị tích số này là hằng số trong dung dịch loãng của các chất điện li. Các giá trị [H+] và pH = –log [H+] đặc trưng cho các môi trường. Môi trường trung tính: [H+] = 10–7 M hoặc pH = 7. Môi trường axit: [H+] > 10–7 M hoặc pH < 7. Môi trường kiềm: [H+] 7. IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI 1. Điều kiện xảy ra phản ứng Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp lại với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất kết tủa, chất bay hơi hoặc chất điện li yếu. 2. Bản chất phản ứng Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. 3. Định luật bảo toàn điện tích Khi các chất tan vào dung dịch tạo thành các ion dương và âm sao cho tổng các điện tích dương đúng bằng giá trị tuyệt đối của tổng các điện tích âm. 4. Phương trình ion thu gọn: là phương trình phản ứng hóa học viết dưới dạng ion sau khi cho các chất điện li mạnh phân li thành ion và thu gọn các ion giống nhau ở hai bên phương trình. Ví dụ: KOH + HCl → KCl + H2O. Phương trình ion chưa thu gọn: K+ + OH– + H+ + Cl– → K+ + Cl– + H2O. Sau khi thu gọn: OH– + H+ → H2O. BÀI TẬP BÀI TẬP CƠ BẢN Câu 1. Viết PT điện li của các chất sau: a. HNO3, Ba(OH)2, H2SO4, BaCl2, NaHCO3. b. CuSO4, Na2SO4, Fe2(SO4)3, Na2HPO4, H3PO4. Câu 2. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn (nếu có) khi trộn lẫn các chất a. dd HNO3 và CaCO3. b. dd KOH và dd FeCl3. c. dd H2SO4 và dd NaOH. d. dd Ca(NO3)2 và dd Na2CO3. e. dd NaOH và Al(OH)3. f. dd NaOH và Zn(OH)2. g. FeS và dd HCl. h. dd CuSO4 và dd H2S. i. dd NaHCO3 và HCl j. Ca(HCO3)2 và HCl. Câu 3. Nhận biết các dung dịch cảu các chất sau bằng phương pháp hóa học. a. NH4NO3, (NH4)2CO3, Na2SO4, NaCl. b. NaOH, NaCl, Na2SO4, NaNO3. c. NaOH, H2SO4, BaCl2, Na2SO4, NaNO3 (chỉ dùng thêm quỳ tím). Câu 4. Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng a. Ba2+ + CO32– → BaCO3↓. b. NH+ + OH– → NH3 + H2O. c. S2– + 2H+ → H2S↑. d. Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3↓. e. Ag+ + Cl– → AgCl↓. f. H+ + HCO3– → CO2 + H2O. Câu 5. Hoàn thành phương trình dạng phân tử và viết phương trình ion rút gọn theo sơ đồ sau: a. Pb(NO3)2 + ? → PbCl2↓ + ? b. FeCl3 + ? → Fe(OH)3 + ? c. BaCl2 + Na2SO4 → ?↓ + ? d. HCl + ? → ? + CO2↑ + H2O. e. NH4NO3 + ? → ? + NH3↑ + H2O. f. H2SO4 + ? → ? + H2O. Câu 6. Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau a. dd H2SO4 0,1M b. dd BaCl2 0,2M c. dd Ca(OH)2 0,1M. Câu 7. Hòa tan 20 gam NaOH vào 500 ml nước thu được dung dịch A. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A. b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M để trung hòa dung dịch A. Câu 8. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch C. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch C. b. Trung hòa dung dịch C bằng 300 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ mol là a mol/lít. Tính a. Câu 9. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch D. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D. b. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m. Câu 10. Tính pH của các dung dịch sau a. NaOH 0,001M b. HCl 0,001M c. Ca(OH)2 0,0005M. d. H2SO4 0,0005M Câu 11. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A. b. Tính pH của dung dịch A. Câu 12. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0,1M với 100 ml dung dịch KOH 0,1M thu được dung dịch D. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D. b. Tính pH của dung dịch D. c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng. Câu 13. Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch A. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A. b. Tính pH của dung dịch A. Câu 14. Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe3+, 0,02 mol , 0,02 mol và x mol . a. Tính x. b. Trộn dung dịnh X với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3 M thu được m gam kết tủa và V lít khí ở đktc. Tính m và V. Câu 15. Trộn 100 ml dung dịch FeCl3 0,1M với 500 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch D và m gam kết tủa. a. Tính nồng độ các ion trong D. b. Tính m. Câu 16. Trộn 50 ml dd NaOH 0,4M với 50 ml dd HCl 0,2M được dd A. Tính pH của dd A. Câu 17. Trộn lẫn 100ml dd HCl 0,03M với 100 ml dd NaOH 0,01M được dd A. a. Tính pH của dd A. b. Tính thể tích dd Ba(OH)2 1,0M đủ để trung hòa dd A. Câu 18. Trộn lẫn 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M. a. Tính khối lượng kết tủa thu được. b. Tính nồng độ mol các ion trong dd sau phản ứng. Câu 19. Trộn 50ml dung dịch HCl với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 thu được dung dịch X có pH = 2. Số mol của dung dịch HCl ban đầu là bao nhiêu? Câu 20. Chia 19,8 gam Zn(OH)2 thành hai phần bằng nhau. Cho 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào phần một. Cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào phần hai. Tính khối lượng muối tạo thành ở mỗi phần. Câu 21. Cho 100 ml dung dịch A gồm H2SO4 0,015M; HCl 0,03M; HNO3 0,04M. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,2M để trung hòa hết 200ml dung dịch A. Câu 22. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm Ba(OH)2 0,015M; NaOH 0,03M; KOH 0,04M. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M để trung hòa dung dịch X. Câu 23. Cho dung dịch A gồm 2 chất HCl và H2SO4. Trung hòa 1000 ml dung dịch A thì cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch tạo thành thu được 12,95 gam muối. a. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A. b. Tính pH của dung dịch A. Câu 24. Cho 200 ml dung dịch gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45M; và HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V lít dung dịch C gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Hãy tính thể tích V để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất? Tính lượng kết tủa đó? Câu 25. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH a mol/l, thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Tính a. Câu 26. Để trung hòa 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,3M cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M? BÀI TẬP NÂNG CAO Câu 1. Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Hãy tím m và x. Giả sử Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc. Câu 2. Trộn 300 ml dd hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,025M với 200 ml dd H2SO4 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH = 2. Hãy tím m và x. Giả sử H2SO4 điện li hoàn toàn cả hai nấc. Câu 3. Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ tương ứng là 0,2M và 0,1M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M. Tính thể tích dung dịch X cần để trung hòa vừa đủ 40 ml dung dịch Y. Câu 4. Dung dịch A gồm 5 ion: Mg2+, Ca2+, Ba2+, 0,1 mol Cl– và 0,2 mol NO3–. Thêm từ từ dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất. Tính thể tích dung dịch K2CO3 cần dùng. Câu 5 (A 2010). Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42– và x mol OH–. Dung dịch Y có chứa ClO4–, NO3– và y mol H+; tổng số mol ClO4– và NO3– là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z. Bỏ qua sự điện li của nước. Câu 6 (A 2010). Nhỏ từ từ đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Tính V. Câu 7 (B 2007). Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M, thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. Câu 8 (B 2008). Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Xác định giá trị của a. Câu 9 (CĐ 2007). Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Xác định giá trị của x và y. Câu 10 (CĐ 2008). Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42–, NH4+, Cl–. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi). Câu 11 (CĐ 2009). Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Xác định giá trị của V và m. Câu 12 (B 2011). Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3– và 0,02 mol SO42–. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Tính giá trị của z, t. CHƯƠNG II. NITƠ – PHOTPHO I. NITƠ 1. Vị trí – cấu hình electron nguyên tử Nitơ ở ô thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron: 1s² 2s² 2p³. Công thức cấu tạo của phân tử: N≡N. 2. Tính chất hóa học Ở nhiệt độ thường, nitơ trơ về mặt hóa học, nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động. Trong các phản ứng hóa học nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy nhiên tính oxi hóa vẫn là chủ yếu. Tính oxi hóa: nito tác dụng với kim loại, H2. Tính khử: nito tác dụng với O2 khi có tia lửa điện. 2. Điều chế a. Trong công nghiệp: Nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng. b. Trong phòng thí nghiệm: Đun nóng dung dịch bảo hòa muối amoni nitrit NH4NO2 hoặc đun nóng hỗn hợp NH4Cl + NaNO2. II. AMONIAC – MUỐI AMONI 1. Amoniac (NH3) a. Tính chất vật lý: NH3 là một chất khí, tan nhiều trong nước cho môi trường kiềm yếu có thể đổi màu giấy quỳ tím. b. Tính chất hóa học: Tính bazo yếu: NH3 + H2O . Trong dung dịch amoniac là bazơ yếu. Có thể làm quỳ tím hóa xanh. Tác dụng với dung dịch muối: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl. Tác dụng với axit: NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng). Tính khử: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl. Đồng thời NH3 kết hợp ngay với HCl tạo thành khói trắng. c. Điều chế Trong phòng thí nghiệm: 2NH4Cl + Ca(OH)2 (t°) → 2NH3↑ + 2H2O + CaCl2. Trong công nghiệp: Các điều kiện áp dụng để sản xuất amoniac trong công nghiệp là nhiệt độ: 450 – 500 °C, áp suất cao: 200 – 300 atm, chất xúc tác: sắt kim loại trộn thêm Al2O3, K2O, 2. Muối amoni a. Tính chất vật lý: muối amoni là chất tinh thể ion, đều tan tốt trong nước và điện li hoàn toàn thành ion. b. Tính chất hóa học: Tác dụng với dung dịch kiềm tạo khí amoniac. NH4+ + OH– → NH3↑ +H2O. Phản ứng nhiệt phân: NH4HCO3 CO2 (k) + H2O (k) NH4NO3 N2O + H2O (k). III. AXIT NITRIC HNO3 1. Tính chất vật lý Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Axit nitric không bền lắm, khi đun nóng bị phân huỷ một phần. 4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O. Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trên thực tế thường dùng loại axit đặc có nồng độ 68%, có khối lượng riêng D = 1,40 g/cm³. 2. Tính chất hóa học: a. Tính axit: Axit nitric là một axit mạnh. Axit nitric tác dụng với oxit bazo, bazo và muối của axit yếu như muối cacbonat chẳng hạn. b. Tính oxi hóa: Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ. * Với kim loại: Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu, Pb, Ag,... HNO3 đặc bị khử đến NO2, còn HNO3 loãng bị khử đến NO. Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh như Mg, Zn, Al,... HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2 hoặc NH4NO3. Kim loại Cr, Fe, Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. * Với phi kim và hợp chất: HNO3 đặc nóng tác dụng với một số phi kim và một số hợp chất có tính khử cho sản phẩm là NO2. S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O H2S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 3H2O. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm: NaNO3 (r) + H2SO4 (đặc, n) → HNO3 + NaHSO4. b. Trong công nghiệp: HNO3 được sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất gồm ba giai đoạn: + Giai đoạn 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi không khí tạo thành NO. NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. + Giai đoạn 2: Oxi hóa NO thành NO2. + Giai đoạn 3: Chuyển hóa NO2 thành HNO3. 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3. IV. MUỐI NITRAT Muối nitrat là muối của axit nitric. 1. Tính chất vật lí Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh. 2. Tính chất hóa học: Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri, canxi, ...) bị phân huỷ thành muối nitrit và oxi. Thí dụ: 2KNO3 → 2KNO2 + O2. Muối nitrat của kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân huỷ thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2. Thí dụ: 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2. Muối nitrat của bạc, vàng, thủy ngân,... bị phân huỷ thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2. Thí dụ: 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2. 3. Nhận biết ion nitrat: Để nhận ra ion NO3, người ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa NO3 với Cu và H2SO4 loãng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển sang màu xanh. 3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O. 2NO + O2 → NO2 (khí màu nâu đỏ). V. PHOTPHO 1. Vị trí – cấu hình electron nguyên tử Vị trí photpho: Ô thứ 15, nhóm VA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron: 1s² 2s² 2p6 3s² 3p³. 2. Tính chất vật lý: Photpho có hai dạng thù hình: Photpho trắng và photpho đỏ. Tùy vào điều kiện, photpho trắng có thể chuyển thành photpho đỏ và ngược lại. Photpho trắng kém bền hơn photpho đỏ. Do vậy để bảo quản photpho trắng người ta ngâm vào nước. 3. Tính chất hóa học: Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa –3, +3, +5. Trong các phản ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử. a. Tính oxi hóa 2P + 3Ca → Ca3P2 (canxi photphua). b. Tính khử * Tác dụng với oxi: nếu thiếu oxi sẽ tạo P2O3, nếu thừa tạo thành P2O5. * Tác dụng với Clo: nếu clo không đủ sẽ tạo thành PCl3, nếu dư clo sẽ tạo PCl5. 4. Trạng thái tự nhiên: Trong tự nhiên photpho không tồn tại dưới dạng tự do. Hai khoáng vật quan trọng của photpho là: photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2. VI. AXIT PHOTPHORIC – MUỐI PHOTPHAT 1. Axit photphoric: là một axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Có đầy đủ tính chất hóa học của một axit. Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất mà tạo ra các muối khác nhau. H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O. H3PO4 + 2NaOH →Na2HPO4 + 2H2O. H3PO4 + 3NaOH →Na3PO4 + 3H2O. Điều chế axit photphorit: * Trong phòng thí nghiệm P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O. * Trong công nghiệp: Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit hoặc photphoric 3H2SO4 (đặc) + Ca3(PO4)2 → 3CaSO4 + 2H3PO4. Để sản xuất axit photphoric với độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta điều chế từ P. P + 5O2 → P2O5. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. 2. Muối photphat Muối photphat là muối của axit photphoric. Nhận biết ion photphat: thuốc thử là dung dịch AgNO3. Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu vàng. 3Ag+ + PO43– → Ag3PO4 (màu vàng) VII. PHÂN BÓN HÓA HỌC Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng. 1. Phân đạm: Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3 và ion amoni NH4+. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng nguyên tố nitơ. a. Phân đạm amoni: đó là các muối amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4. b. Phân đạm nitrat: là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2. c. Phân đạm urê: (NH2)2CO chứa khoảng 46%N là loại phân đạm tốt nhất hiện nay. Urê được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO ở nhiệt độ và áp suất cao. 2. Phân lân: Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây dưới dạng ion photphat. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 có trong thành phần của nó. a. Supephotphat: có hai loại: supephotphat đơn và supephotphat kép. Supephotphat đơn: Gồm hai muối: Ca(H2PO4)2 và CaSO4 được điều chế bằng cách cho quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit H2SO4 đặc. Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc) →Ca(H2PO4)2 + CaSO4↓ Supephotphat kép: Đó là muối Ca(H2PO4)2. Được điều chế qua hai giai đoạn: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓ Ca3(PO4)2 + H3PO4 →3Ca(H2PO4)2. 3. Phân kali: Phân kali cung cấp nguyên tố K dưới dạng ion K+. Độ dinh dưỡng của phân K được đánh gái theo tỉ lệ % khối lượng K2O có trong thành phần của nó. 4. Phân hỗn hợp, phân phức hợp a. Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK. b. Phân phức hợp: amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. 5. Phân vi lượng Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng ở dạng hợp chất. BÀI TẬP BÀI TẬP CƠ BẢN Câu 1. Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học. a. NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. b. NH4NO3, NaNO3, FeCl3, Na2SO4. c. NH4NO3, NaCl, FeCl3, (NH4)2SO4. d. NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3. Câu 2. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. a. Al + HNO3 → ? + N2O + ?. b. FeO + HNO3 → ? + NO + ?. c. Fe(OH)2 + HNO3 → ? + NO + ?. d. Fe3O4 + HNO3 đ → ? + NO2 + ?. e. Cu + HNO3 đ → ? + NO2 + ?. f. Mg + HNO3 → ? + N2 + ?. g . Al + HNO3 → ? + NH4NO3 + ?. h. Fe3O4 + HNO3 → ? + NO + ?. Câu 3. Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế được 67,2 lít khí NH3 ở đktc. Biết hiệu suất của phản ứng là H = 25%. Câu 4. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ. Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 5. Hòa tan 3 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 1,5 lít dung dịch axit HNO3 1M thấy thoát ra 6,72 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b. Tính nồng độ mol của đồng (II) nitrat và dung dịch axit nitric sau phản ứng. Biết thể tích dung dịch phản ứng không thay đổi. Câu 6. Để điều chế 5 tấn axit nitric nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn NH3. Biết sự hao hụt NH3 trong quá trình sản xuất là 3,8%. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4. a. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng. b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng. Câu 8. Để thu được muối trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu vào dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thu được V lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị V và thể tích dung dịch HNO3 đã dùng. Câu 10. Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lit khí N2 ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chứa x gam muối. Tính m và x. Câu 11. Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Câu 12. Hòa tan 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc dư thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và tìm m. Câu 13. Cho 60 g hỗn hợp Cu và CuO bằng dung dịch HN
Tài liệu đính kèm: