Chủ đề 2: Nhóm Halogen b1. Chọn chủ đề: Nhóm halogen b2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ của mỗi chủ đề trong chương trình hiện hành trên quan điểm định hướng phát triển năng lực học sinh. a. Khái quát về nhóm halogen Kiến thức Biết được: - Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. - Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. - Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen. Kĩ năng - Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I. - Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. - Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. b. Clo Kiến thức Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro).Clo còn thể hiện tính khử . Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo. - Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo. - Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học. c. Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua Kiến thức Biết được: - Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric). - Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua. - Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl. - Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl. - Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác. - Tính nồng độ hoặc thể tích của axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng Phát triển năng lực - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. d. Sơ lược về hợp chất có oxi của clo Kiến thức Biết được: Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất. Hiểu được: Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi). Kĩ năng - Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi . - Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế. Phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học. - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. e. Flo, brom, iot. Kiến thức Biết được: Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot và một vài hợp chất của chúng. Hiểu được : Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét . - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của flo, brom, iot và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. - Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học. - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. b3. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho chủ đề Nội dung Loại câu hỏi/bài tập Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1 Khái quát về nhóm halogen 2. Clo 3. Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua 4. Sơ lược về hợp chất có oxi của clo 5. Flo, brom, iot. Câu hỏi /bài tập định tính Bài tập định lượng Nêu được Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn; Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. - Nêu được Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen. - Nêu được Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. - Viết được Cấu tạo phân tử của khí hidroclorua. - Nêu được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot và một vài hợp chất của chúng. - Viết được Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau - Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I. - Viết được phương trình phản ứng thể hiện Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro).Clo còn thể hiện tính khử - Viết được phương trình phản ứng điều chế clo trong PTN và trong CN. - Phân biệt được các halogen, axit clohidric và muối clorua với dung dịch axit và muối khác. - Nêu được tính chất của khí hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric); của dung dịch axit clohdric. - Viết được các phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi. - Cân bằng phản ứng oxi hóa khử từ đơn giản đến phức tạp. Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của flo, brom, iot và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot - Viết được các phương trình phản ứng thể hiện . Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. - Dự đoán tính chất hóa học một số halogen cùng nhóm. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl. - Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. - Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. - Tính nồng độ hoặc thể tích của axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng - Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo, của axit clohdric, của flo, brom, iot - Giải được các bài tập liên quan hiện tượng thực tiễn - Giải được các bài toán liên quan đến nồng độ dung dịch, hiệu suất phản ứng, phản ứng các chất có dư Bài tập thực hành/Thí nghiệm/ gắn với hiện tượng thực tiễn Mô tả và nhận biết được các hiện tượng TN - Giải thích được các hiện tượng thí nghiệm. Giải thích được một số hiện tượng TN liên quan đến thực tiễn Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế Phát hiện được một số hiện tượng trong thực tiễn và sử dụng kiễn thức hóa học để giải thích b4. Câu hỏi/ bài tập minh họa đánh giá theo các mức đã mô tả Chủ đề 2. Nhóm halogen b4. Câu hỏi/ bài tập minh họa đánh giá theo các mức đã mô tả Chủ đề 2. Nhóm halogen a). Mức độ nhận biết Câu 1. Cho c¸c phản ứng sau : 1. Cl2 + H2O ® HOCl + HCl 2. Cl2 + H2O + 2SO2 ® H2SO4 + 2HCl 3. Cl2 + H2S ® 2HCl + S 4. Cl2 + Ca(OH)2 ® CaOCl2 + H2O C¸c ph¶n øng trong ®ã Cl2 chØ ®ãng vai trß chÊt oxi hãa lµ: A. 2, 3. B. 3, 4. C. 1, 2. D. 1, 4. Câu 2 Cho ph¶n øng: Cl2 + 2KBr 2KCl + Br2 Trong ph¶n øng trªn, clo ®ãng vai trß A. lµ chÊt bÞ oxi ho¸. B. lµ chÊt bÞ khö. C. chÊt khö. D. võa lµ chÊt oxi ho¸ võa lµ khö. Câu 3 Cho ph¶n øng: 3Cl2 +6KOH 5 KCl + KClO3 +3 H2O Trong ph¶n øng trªn, clo ®ãng vai trß A. chØ lµ chÊt oxi ho¸. B. chØ lµ chÊt khö. C. kh«ng ph¶i lµ chÊt oxi ho¸, kh«ng ph¶i lµ chÊt khö. D. võa lµ chÊt oxi ho¸ võa lµ chÊt khö. Câu 4 Ph¶n øng ®îc dïng ®Ó ®iÒu chÕ khÝ clo trong phßng thÝ nghiÖm lµ A. 2NaCl 2Na + Cl2 B. F2 + 2NaCl 2NaF + Cl2 C. 4HCl + MnO2 MnCl2 + 2H2O + Cl2 D. 2HCl H2 + Cl2 b) Mức độ thông hiểu Câu 5. Trong thí nghiệm ở hình bên người ta dẫn khí clo mới điều chế từ manganđioxit rắn và dung dịch axit clohiđric đậm đặc vào ống hình trụ A có đặt một miếng giấy màu. Nếu đóng khoá K thì miếng giấy màu không mất màu. Nếu mở khoá K thì giấy mất màu.Giải thích hiện tượng. Hướng dẫn: Giải thích đúng Nếu đóng khóa K thì miếng giấy không mất màu, vì khí clo ẩm đã được làm khô bới dd axit sunfuric đặc. Nếu mở khóa K thì giấy mất màu vì clo ẩm cỏ tính tẩy màu. Câu 6. Một lượng nhỏ khí clo có thể làm nhiễm bẩn không khí trong phòng thí nghiệm. Để loại bỏ lượng khí clo đó có thể dùng khí amôniac. Nhưng khi điều chế clo trong PTN để khử các hóa chất dư thừa và cả lượng khí clo dư trong ống nghiệm người ta lại dùng NaOH loãng hoặc nước vôi. Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra và giải thích. Hướng dẫn Giải thích đầy đủ và viết 5 PTHH Để loại bỏ khí clo trong PTN có thể dùng khí amoniac nhờ PTHH sau: 3Cl2 + 8NH3 ® N2 + 6NH4Cl Nhưng khi điều chế Clo trong PTN thì hóa chất là những chất oxi hóa như : KMnO4 hoặc MnO2 .và axit HCl đồng thời có cả lượng dư khí clo trong các dụng cụ thí nghiệm, ống dẫn nên chúng ta nên ngâm bộ dụng cụ đó vào chậu đựng dung dịch NaOH loãng hoặc nước vôi ( rẻ tiền , dễ kiếm) nhờ PTHH sau: HCl + NaOH ® NaCl + H2O 2HCl + Ca(OH)2 ® CaCl2 + 2H2O Cl2 + 2NaOH ® NaClO + NaCl + H2O Cl2 + Ca(OH)2 ® CaOCl2 + H2O c). Mức độ vận dụng bậc thấp Câu 7. Hình dưới đây mô tả hình ảnh quan sát được khi dẫn khí hiđro clorua đi từ từ qua bình lọc khí chứa nước (a) và bình chứa axit sunfuric đặc (b). Hãy giải thích vì sao có sự khác nhau. Hướng dẫn: Giải thích đúng Sở dĩ có sự khác nhau là vì khả năng hòa tan của HCl trong nước là rất lớn. Ở bình (a) HCl tan mạnh trong nước làm áp suất phía bên trái giảm , áp suát khí quyển bên phải cao hơn đẩy nước lên cao về phía tiếp xúc với HCl. Ngược lại ở bình (b), khí HCl không hòa tan trong H2SO4 đặc, áp suất của bên trái có khí HCl cao hơn bên phải (áp suất khí quyển) đẩy dd H2SO4 dâng cao lên. Câu 8. Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất natriclorua, manganđioxit, dung dịch natrihidroxit, axit sunfuric đặc ta có thể điều chế được nước Javen hay không? Viết các phương trình hóa học. Hướng dẫn: Viết được PTHH điều chế nước javen: 2NaCl +MnO2 + 2H2SO4à Na2SO4 +MnSO4 +Cl2 +2H2O Cl2 + 2NaOHà NaCl + NaClO + H2O Câu 9. Để điều chế kaliclorat với giá thành hạ người ta thường làm như sau: Cho khí clo đi qua nước vôi đun nóng, lấy dung dịch thu được trộn với kaliclorua và làm lạnh. Khi đó kaliclorat sẽ kết tinh. Hãy viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và giải thích vì sao kaliclorat kết tinh. Hướng dẫn: Viết đầy đủ các PPTHH và giải thích đúng Khi cho Clo tác dụng với nước vôi đun nóng thì xảy ra phản ứng. 6Cl2 +6 Ca(OH)2 à5 CaCl2 + Ca(ClO3 )2 + 6H2O Khi cho KCl vào dd sau phản ứng và làm lạnh thì: Ca(ClO3 )2 + 2KClà 2KClO3 +CaCl2 Vì KClO3 ít tan trong nước lạnh nên khi làm lạnh thì nó sẽ kết tinh trước. c) Mức độ vận dụng bậc cao Câu 10. Quan sát sơ đồ tháp tổng hợp axit clohiđric ở hình dưới đây: Sơ đồ tháp tổng hợp axit clohiđric 1. Mô tả quả trình tổng hợp axit HCl, viết PTHH (nếu có). Nguyên tắc ngược dòng được sử dụng như thế nào? 2. Công suất của một tháp tổng hợp hiđroclorua là 25,00 tấn hiđroclorua trong một ngày đêm. a.Tính khối lượng clo và hidro cần dùng để thu được khối lượng hiđroclorua nói trên biết rằng khối lượng hidro cần dùng lớn hơn 10% so với khối lượng tính theo lí thuyết. b.Vì sao dùng dư hiđrô mà không dùng dư clo? Hướng dẫn 1. Tại tháp T1: Khí H2 và khí Cl2 được dẫn vào tháp và đốt để khơi mào sau đó phản ứng tự xảy ra ( PU tỏa nhiệt). Khí HCl được dẫn sang tháp T2 là tháp hấp thụ bằng dd HCl loãng được bơm từ tháp T3 sang để tạo ra axit HCl đặc được lấy ra từ chân tháp T2. Axit HCl loãng ở tháp T3 do khí HCl chưa hấp thụ hết đi sang tháp T3 hấp thụ bằng nước tạo ra dd axit HCl loãng rồi axit HCl loãng lại được bơm sang tháp T2. + Nguyên tắc ngược dòng là nguyên tắc nước hoặc dung dịch axit chảy từ trên xuống, khí đi từ dưới lên. 2. PTHH H2 + Cl2 ® 2 HCl 1mol H2 (2 gam) + 1mol Cl2 (71 gam) thu được 2mol HCl (73 gam) x tấn y tấn 25 tấn Để tổng hợp được 25 tấn HCl cần 24,315 tấn khí clo và 0,6849 tấn khí H2 theo lý thuyết nhưng lượng H2 thực tế cần lớn hơn 10% nên lượng H2 thực tế sẽ là: 0,6849 + 0,06849 = 0,75342 tấn Cần dùng H2 dư để phản ứng tổng hợp xảy ra hoàn toàn, nếu dùng dư clo thì clo sẽ tác dụng với H2O tạo ra HClO làm dung dịch axit HCl thu được có lẫn cả HClO Câu 11. Brom là nguyên liệu điều chế các hợp chất chứa brom trong y dược, nhiếp ảnh, chất nhuộm, chất chống nổ cho động cơ đốt trong, thuốc trừ sâuĐể sản xuất brom từ nguồn nước biển có hàm lượng 84,975g NaBr/m3 nước biển người ta dùng phương pháp thổi khí clo vào nước biển. Lượng khí clo cần dùng phải nhiều hơn 10% so với lí thuyết. a.Viết phương trình hóa học xảy ra? b.Tính lượng clo cần dùng để sản xuất được 1 tấn brom. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. c. Khí brom thu được từ phương pháp trên có lẫn khí clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết. Viết các phương trình phản ứng. Hứơng dẫn: Tính toán và giải thích đúng cả 3 ý Cl2 + 2NaBr à 2NaCl +Br2 Cl2 + 2NaBr à 2NaCl +Br2 Theo pt : 71 g------------------------- 160 g Đề : x tấn ------------------------ 1 tấn x=1.71160=0,44375 tấn Vì lượng clo dùng dư 10% so với lượng phản ứng nên: mCl2= 0,44375 .110% =0,488125 tấn. Dẫn khí Brom lẫn khí Clo qua dung dịch NaBr dư, sau đó cô cạn Câu 12. Dùng clo để khử trùng nước sinh hoạt là một phương pháp rẻ tiền và dễ sử dụng. Tuy nhiên cần phải thường xuyên kiểm tra nồng độ clo dư ở trong nước bởi vì lượng clo dư nhiều sẽ gây nguy hiểm cho con người và môi trường. Lượng Clo dư còn lại chừng 1-2 g/m3 nước là đạt yêu cầu. Cách đơn giản để kiểm tra lượng clo dư là dùng kali iôtua và hồ tinh bột. Hãy nêu cách mô tả hiện tượng của quá trình kiểm tra này và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có). Hướng dẫn: Nêu được cách làm , mô tả được hiện tượng và viết đúng PTHH Lấy mẫu nước cho vào ống nghiệm sau đó cho dung dịch KI vào và nhỏ 1 giọt hồ tinh bột vào nếu dung dịch chuyển sang màu xanh là clo vẫn còn dư nhiều. Màu xanh nhạt là lượng clo dư ít PTHH: Cl2 + 2KI ® 2KCl + I2 I2 làm hồ tinh bột chuyển thành màu xanh Câu 13. Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước là khử trùng nước. Một trong các phương pháp khử trùng nước đang được dùng phổ biến ở nước ta là dùng clo. Lượng clo được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5 g/m3. Nếu với dân số Hà Nội là 3 triệu, mỗi người dùng 200 lít nước/ ngày, thì các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần dùng bao nhiêu kg clo mỗi ngày cho việc xử lí nước? Hướng dẫn: Tính toán đúng Lượng nước cần dùng cho thành phố Hà Nội mỗi ngày là: 200 lítx 3.106 = 6.108 lít = 6.105 m3 Lượng khí clo cần dùng là: 6.105 m3 . 5g/m3 = 3.106 gam = 3.103 kg Câu 14. Hồi đầu thế kỉ 19 người ta sản xuất natrisunfat bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với muối ăn. Khi đó, xung quanh các nhà máy sản xuất bằng cách này, dụng cụ của thợ thủ công rất nhanh hỏng và cây cối bị chết rất nhiều. Người ta đã cố gắng cho khí thải thoát ra bằng những ống khói cao tới 300m nhưng tác hại của khí thải vẫn tiếp diễn , đặc biệt là khi khí hậu ẩm. Hãy giải thích những hiện tượng trên. Hướng dẫn: Giải thích đầy đủ đúng Hồi đầu thế kỉ 19 người ta sản xuất natrisunfat bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với muối ăn. Cây cối xung quanh nhà máy bị chết rất nhiều vì trong khí thải có khí HCl khí này nặng hơn không khí nên dù xây ông khói cao nhưng nó vẫn bị gió thổi từ từ chìm xuống mặt đất Đặc biệt là trong không khí ẩm , HCl biến thành axit HCl ở dạng sol khí như sương mù. Axit làm cháy lá chết cây gây nhiều bệnh nguy hiểm về hô hấp cho dân cư sống xung quanh nhà máy. Câu 15. Theo quy định nồng độ brom cho phép trong không khí là 2.10-5g/l. Trong một phân xưởng sản xuất brom, người ta đo được nồng độ Br2 là 1.10-4g/l. Tính khối lượng dung dịch amoniac 20% phun khắp xưởng đó (có kích thước 100m.200m.6m) để khử độc hoàn toàn lượng brom có trong không khí. Biết rằng: NH3 + Br2 à N2 + NH4Br. Các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hướng dẫn: Tính toán đúng Vkhí =100m .200m .6m = 120 000 m3 = 1200 000 000lit Hàm lượng Br2 trong toàn bộ xưởng =120 000 000 lít x 1.10-4 gam/lit =12000 gam nBr2=12000:160=75 mol PTHH : 3Br2 + 8NH3 ® N2 + 6NH4Br Pt : 3 mol 8 mol 75 mol ---- x mol => x=75.83=200 mol Khối lượng dung dịch NH3 cần dùng : mdd=200 .17 .10020=17000 g Vậy thể tích dung dịch NH3 20% cần dung là : Vdd=17000D trong đó D là khối lượng riêng của dung dịch NH3 Câu 16. Kali iotua trộn trong muối ăn để làm muối iot là một chất rất dễ bị oxi hoá thành I2 rồi bay hơi mất nhất là khi có nước hoặc các chất oxi hoá có trong muối hoặc khi ở nhiệt độ cao. Theo nghiên cứu thì sau 3 tháng kali iotua trong muối ăn sẽ bị mất hoàn toàn. Để đề phòng điều đó người ta hạn chế hàm lượng nước trong muối iot không vượt quá 3,5% về khối lượng (theo tiêu chuẩn của Liên Xô),cho thêm chất ổn định iot như Na2S2O3. Khi đó có thể giữ lượng KI trong muối iot khoảng 6 tháng. a.Tính lượng nước tối đa trong 1 tấn muối iot theo tiêu chuẩn của Liên Xô? b.Hãy nêu phương pháp bảo quản muối iot và cách dùng muối iot khi nấu thức ăn nhằm hạn chế sự thất thoát iot? Hướng dẫn: Tính được lượng muối và nêu được phương pháp bảo quản muối a.Lượng nước tối đa trong 1 tấn muối iot theo tiêu chuẩn của Liên Xô là: mdd=3,5 .1000 000100=35000 g b. Phương pháp bảo quản muối iot và cách dùng muối iot khi nấu thức ăn nhằm hạn chế sự thất thoát iot : -Để muối ở nơi tránh ánh sáng ,nhiệt độ.khi đun sau khi bắc nồi xuống mới cho muối ioot vào giảm hiện tượng iot thăng hoa. IV. Xây dựng đề kiểm tra minh họa b) Đề kiểm tra minh họa Đề minh họa số 1: NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO - HÓA HỌC 11 CƠ BẢN) (Thời lượng: 15 phút) 1. Mục đích của đề kiểm tra Đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của học sinh qua các bài‘‘Nitơ“, ‘‘Amoniac và muối amoni‘‘, ‘‘Axit nitric và muối nitrat‘‘ đề thu nhận thông tin phản hồi về kết quả học tập, những sai lầm, vướng mắc của học sinh về tính chất của nitơ và các hợp chất của nitơ, điều chế và ứng dụng của nitơ và các hợp chất của nitơ . 2. Hình thức, thời gian làm bài của đề kiểm tra - Hình thức TNKQ 100% - Thời gian làm bài kiểm tra: 15 phút, 10 câu 3. Ma trận đề kiểm tra Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn 1. Nitơ - Nêu được vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ. -Nêu được cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; phương pháp điều chế nitơ trong công nghiệp. -Xác định được và minh họa/chứng minh được tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi) bằng các phương trình hóa học. - Giải thích tại sao nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao (phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba) -Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ. - Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí. - Giải thích được một số hiện tượng thực tiễn có liên quan đến nitơ 20% (2đ) Số câu (điểm) 1 (1 điểm) 1 (1 điểm) 0 0 2. Amoniac và muối amoni - Nêu được tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tính tan, tỉ khối), ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và
Tài liệu đính kèm: