Hóa học - Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố Hoá Học

doc 18 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1996Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học - Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố Hoá Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học - Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố Hoá Học
BẢNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1 : Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hoá học được sắp xếp dưới ánh sáng của 
thuyết cấu tạo nguyên tử.
thuyết cấu tạo phân tử.
Thuyết cấu tạo hoá học.
định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu 2 : Các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc :
Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp cùng một hàng.
Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
Các nguyên tố được sắp theo theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Cả A, B và C.
Câu 3 : Các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của 
số nơtron trong hạt nhân.
số proton trong hạt nhân.
số electron ở lớp ngoài cùng.
cả B và C.
Câu 4 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có bao nhiêu chu kì nhỏ ?
A: 2 	B: 1 	 C: 3	 D:4
Câu 5 : Nguyên tố canxi thuộc chu kì? 
A: 2 	B: 3	 C: 4	 D:5
Câu 6 : Hai nguyên tố A và B cùng một nhóm, thuộc hai chu kì nhỏ liên tiếp nhau (ZA < ZB). Vậy ZB – ZA bằng :
A: 1	B: 6	 C: 8	 D:18
Câu 7 : Chỉ ra nội dung sai khi nói về các nguyên tố trong cùng một nhóm :
Có tính chất hoá học gần giống nhau.
Nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau.
Nguyên tử của chúng có số electron hoá trị bằng nhau.
Được sắp xếp thành một hàng.
Câu 8 : Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố:
nhóm IA và IIA.
nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He).
nhóm IB đến nhóm VIIIB.
xếp ở hai hàng cuối bảng.
Câu 9 : Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn 
của điện tích hạt nhân.
của số hiệu nguyên tử.
cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Câu 10 : Số thứ tự của nhóm A cho biết :
số hiệu nguyên tử.
số electron hoá trị của nguyên tử.
số lớp electron của nguyên tử.
số electron trong
 nguyên tử.
Câu 11 : Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng một nhóm A là sự giống nhau về
số lớp electron trong nguyên tử.
số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
số electron trong nguyên tử.
Cả A, B, C.
Câu 12 : Electron hoá trị của các nguyên tố nhóm IA, IIA là các electron 
A: s 	B: p 	 C: d	 D:f
Câu 13 : Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì :
tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần.
tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.
Câu 14 : Chỉ ra nội dung đúng, khi nói về sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong cùng chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân :
Tính kim loại tăng dần.
Tính phi kim tăng dần.
Bán kính nguyên tử tăng dần.
Số lớp electron trong nguyên tử tăng dần.
Câu 15 : Các nguyên tố trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì :
tính kim loại tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.
tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
tính kim loại và tính phi kim đồng thời tăng dần.
tính kim loại và tính phi kim đồng thời giảm dần.
Câu 16 : Dãy nào không được xếp theo quy luật tính kim loại tăng dần ?
Li, Na, K, Rb.
F, Cl, Br, I.
Al, Mg, Na, K.
B, C, N, O.
Câu 17 : Sắp xếp các kim loại Na, Mg, Al, K theo quy luật tính kim loại giảm dần :
Na, Mg, Al, K.
K, Na, Mg, Al.
Al, Mg, Na, K.
Na, K, Mg, Al.
Câu 18 : Nguyên tố phi kim mạnh nhất là :
A: Oxi. B Flo C: Clo D: Nitơ
Câu 19 : Pau-linh quy ước lấy độ âm điện của nguyên tố nào để xác định độ âm điện tương đối cho các nguyên tố khác ?
Hiđro. B. Cacbon. C. Flo. D. Clo.
Câu 20 : Dãy nguyên tố được xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần là :
C, N, O, F. B. F, Cl, Br, I.
Li, Na, K, Rb. D.Cl, S, P, Si.
Câu 21 : Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do :
Điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần.
Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần.
Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi.
Điện tích hạt nhân và số lớp electron không đổi.
Câu 22 : Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là :
Tính kim loại.
Tính phi kim.
Điện tích hạt nhân.
Độ âm điện.
Câu 23 : Chỉ ra nội dung sai :
Tính phi kim của nguyên tố càng mạnh thì 
khả năng thu electron càng mạnh.
độ âm điện càng lớn.
bán kính nguyên tử càng lớn.
tính kim loại càng yếu.
Câu 24 : Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi 
tăng lần lượt từ 1 đến 7
giảm lần lượt từ 4 xuống 1.
tăng lần lượt từ 1 đến 7.
tăng lần lượt từ 1 đến 8.
Câu 25 : Trong một chu kì, từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân 
tính bazơ và tính axit của các hiđroxit tương ứng yếu dần.
tính bazơ và tính axit của các hiđroxit tương ứng mạnh dần.
các hiđroxit có tính bazơ yếu dần và tính axit mạnh dần.
các hiđroxit có tính bazơ mạnh dần, tính axit yếu dần.
Câu 26 : Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất tạo nên từ các nguyên tố đó :
biến đổi liên tục theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Câu 27 : Tính chất không biến đổi tuần hoàn của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là :
Bán kính nguyên tử, độ âm điện.
Số electron trong nguyên tử, số lớp electron.
Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố.
Thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố.
Câu 28 : Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, không suy ra được :
tính kim loại, tính phi kim.
công thức oxit cao nhất, hợp chất với hiđro.
bán kính nguyên tử, độ âm điện.
tính axit, bazơ của các hiđroxit tương ứng của chúng.
Câu 29 : Cho nguyên tố có Z = 17, nó có hoá trị cao nhất với oxi là :
A: 3. B 5 C: 7 D: 8
Câu 30 : Nguyên tố X có Z = 15, hợp chất của nó với hiđro có công thức hoá học dạng :
A: HX. B. H2X. C: H3X D: H4X 
Câu 31 : Nguyên tố có tính chất hoá học tương tự canxi :
A: Na. B. K. C: Ba D: Al
Câu 32 : Cặp nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học giống nhau nhất ?
Na, Mg B. Na, K
C. K, Ag D. Mg, Al
Câu 33 : Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết
số proton trong hạt nhân.
số electron trong nguyên tử.
số nơtron.
số thứ tự của chu kì, nhóm.
Câu 34 : Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ tăng dần :
NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, Si(OH)4.
Si(OH)4, Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2.
Mg(OH)2, NaOH, Si(OH)4, Al(OH)3. 
Si(OH)4, Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.
Câu 35 : Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính axit tăng dần :
H4SiO4, H3PO4, H2SO4, HClO4.
H2SO4, H3PO4, HClO4, H4SiO4.
HClO4, H2SO4, H3PO4, H4SiO4.
H3PO4, HClO4, H4SiO4, H2SO4. 
Câu 36 : Đơn chất của các nguyên tố nào sau đây có tính chất hoá học tương tự nhau ?
As, Se, Cl, I.
F, Cl, Br, I.
Br, I, H, O.
O, Se, Br, Cl.
Câu 37 : Nguyên tử nguyên tố nào trong nhóm VIIA có bán kính nguyên tử lớn nhất ?
Flo. B. Atatin C. Iot. D. Clo.
Câu 38 : Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn, có bao nhiêu nguyên tố khí hiếm ?
2 B.3 C.4 D.5
Câu 39 : Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần ?
I, Br, Cl, F.
C, Si, P, N.
C, N, O, F.
Mg, Ca, Sr, Ba.
Câu 40 : Điều nào sau đây sai khi nói về bảng HTTH:
Các nguyên tố trong phân nhóm chính nhóm I có 1 electron ở lớp ngoài cùng
Trong cùng một chu kì, độ âm điện thường giảm từ trái sang phải
Nguyên tố nào ở chu kì 5 phải có 5 lớp electron
Trong cùng một phân nhóm chính bán kính nguyên tử thường tăng từ trên xuống dưới.
Câu 41 : Nguyên tử nguyên tố X, các ion Y+ và Z2- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Số thứ tự của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn lần lượt là
	A. 18, 19 và 16	B. 10, 11 và 8
	C. 18, 19 và 8	D. 1, 11 và 16
Câu 42 : Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số hiệu nguyên tử của X trong bảng tuần hoàn.
	A. Chu kì 2, ô 7	 B. Chu kì 3, ô 15
	C. Chu kì 3 ô 16	 D. Chu kì 3 ô 17
Câu 43 : Hòa tan hoàn toàn 3,1g hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là
	A. Li và Na	B. Na và K
	C. K và Rb	D. Rb và Cs
Câu 44 : Cho 0,64 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2(đktc) thu được là 0,224 lit. Cho biết M thuộc nhóm IIA. Xác định M là nguyên tố nào sau đây ?
	A. Mg	 B. Ca	 C. Sr D. Ba
Câu 45 : Hai kim loại X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. Số electron lớp ngoài cùng của X và Y lần lượt là :
	A. 1 và 2	 B. 2 và 3	
 C. 1 và 3	 D. 3 và 4
Câu 46 : Ion M2+ có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s2 2p6. Cấu hình electron của M và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là
	A. 1s22s22p4 , ô 8 chu kỳ 2, nhóm VIA.
	B. 1s22s22p63s2 , ô 12 chu kỳ 3, nhóm IIA.
	C. 1s22s22p63s 3p , ô 12 chu kỳ 3, nhóm IIA.
	D. 1s22s22p63s23p , ô 13 chu kỳ 3, nhóm IIIA.
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
2.1 Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm, phân nhóm) các nguyên tố sau đây trong bảng tuần hoàn, cho biết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố đó như sau:
1. 1s2 2s2 2p6 3s23p6 4s2	2. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2
2.2 Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d5. 
1. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì?
2. Trong điều kiện không có không khí, cho M cháy trong khí Cl2 thu được một chất A và nung hỗn hợp bột (M và S) được một hợp chất B. Bằng các phản ứng hóa học, hãy nhận biết thành phần và hóa trị của các nguyên tố trong A và B. 
2.3 Giả sử nguyên tố M ở ô số 19 trong bảng tuần hoàn chưa được tìm ra và ô này vẫn còn được bỏ trống. Hãy dự đoán những đặc điểm sau về nguyên tố đó:
1. Tính chất đặc trưng.
2. Công thức oxit. Oxit đó là oxit axit hay oxit bazơ?
2.4 Nguyên tử của nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2.
1. Viết cấu hình electron của nguyên tử R 
2. Vị trí trong bảng tuần hoàn. 
3. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho:
R + H2O hiđroxit + H2	
Oxit của R + H2O 
Muối cacbonat của R + HCl	
Hiđroxit của R + Na2CO3 
2.5 Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong MAx là 58.
1. Xác định tên nguyên tố, số khối của M, số thứ tự A trong bảng tuần hoàn. 
2. Hoàn thành các phương trình hóa học:
a. MXx + O2 M2O3 + XO2
b. MXx + HNO3 M(NO3)3 + H2XO4 + NO2 + H2O
2.6 M là kim loại thuộc nhóm IIA.Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lit hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5.
1. Tìm kim loại M
2. Tính % thể tích các khí trong A.
2.7 X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p1 và 3d6. 
1. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại X, Y.
2. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ), ta thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dung dịch HCl đã dùng.
2.8 Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. 
Xác định công thức oxit kim loại M.
2.9 A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lit khí (đktc). 
1. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên 2 kim loại.
2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết.
2.10 Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam H2O thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M.
a. Xác định hai kim loại
b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A. 
2.11 Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro.
a. Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit.
b. Trong hợp chất của R với hiđro có tỉ lệ khối lượng: . Không dùng bảng tuần hoàn, cho biết kí hiệu của nguyên tử R.
2.12 Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Không sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết:
 a. Cấu hình electron của R.	
b. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Tính số lượng mỗi loại hạt của nguyên tử R. 
2.13 A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32.
 Hãy viết cấu hình electron của A , B và của các ion mà A và B có thể tạo thành.
2.14 Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA, ở trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23. 
1. Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B.
2. Từ các đơn chất A, B và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) điều chế hai axit trong đó A và B có số oxi hóa cao nhất. 
2.15 Cho biết tổng số electron trong anion là 42. Trong các hạt nhân A và B đều có số proton bằng số nơtron.
1. Tìm số khối của A và B
2. Cho biết vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
2.16 Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố R nhóm VIIA là 28.
1. Tính số khối.
2. Viết ký hiệu nguyên tử nguyên tố đó.
2.17 Một hợp chất ion được cấu tạo từ M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 140 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31. 
1. Viết cấu hình electron của M và X. 
2. Xác định vị trí của M và của X trong bảng tuần hoàn. 
2.18 Khi biết được số thứ tự Z của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể biết được các thông tin sau đây không, giải thích ngắn gọn:
1. Cấu hình electron 	4. Tính chất cơ bản 
2. Số khối	5. Hóa trị cao nhất trong oxit
3. Kí hiệu nguyên tử	6. Hóa trị trong hợp chất với hiđro
2.19 Khi biết cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố nhóm A, ta có thể biết được các thông tin sau đây không?
1. Tính chất hóa học cơ bản	2. Cấu hình electron 
3. Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn	4. Công thức oxit cao nhất
5. Kí hiệu nguyên tử	6. Công thức hợp chất với hiđro
Giải thích ngắn gọn các câu trả lời.
2.20 Một số đặc điểm của các nguyên tố kim loại kiềm được trình bày ở bảng sau: 
Nguyên tố
Li
Na
K
Rb
 Cs
Cấu hình electron
 [He]2s1
 [Ne]3s1
 [Ar]4s1
 [Kr]5s1
 [Xe]6s1
Bán kính nguyên tử (nm)
 0,155
 0,189
 0,236
 0,248
 0,268
Năng lượng ion hóa, kJ/mol
I1
 520
 496
 419
 403
 376
I2
 7295
 4565
 3069
 2644
 2258
1. Giải thích sự biến đổi năng lượng ion hóa thứ nhất? Tại sao năng lượng ion hóa thứ hai lớn hơn rất nhiều so với năng lượng ion hóa thứ nhất?
2. Tại sao trong các hợp chất, số oxi hóa của các kim loại kiềm luôn là +1, chúng có thể tạo ra số oxi hóa cao hơn hay không ?
2.21 Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12.
a. Xác định 2 kim loại A và B. Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Na (Z = 11), Mg (Z= 12), Al (Z =13), K (Z = 19), Ca (Z = 20), Fe (Z = 26), Cu (Z = 29), Zn (Z = 30).
b. Viết phương trình phản ứng điều chế A từ muối cacbonat của A và điều chế B từ một oxit của B.
(Trích Đề thi ĐH - CĐ khối B, năm 2003)
2.22 Cho 10 gam kim loại M (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 6,11 lit khí hiđro (đo ở 25oC và 1 atm). 
a. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng.
b. Cho 4 gam kim loại M vào cốc đựng 2,5lit dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B.
Tính nồng độ mol/l các chất trong cốc sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch trong cốc vẫn là 2,5 l.
2.23 Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32.
a. Viết cấu hình electron của X và Y.
b. Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn.
2.24 Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố (thuộc chu kỳ 3) A, M, X lần lượt là ns1, ns2np1, ns2np5.
1. Xác định vị trí của A, M, X trong bảng tuần hoàn và cho biết tên của chúng.
2. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
A(OH)m + MXy 	 A1 + ...
A1 + A(OH)m 	 A2 (tan) + ...
A2 + HX + H2O A1 + ...
A1 + HX 	 A3 (tan) + ...
Trong đó M, A, X là các nguyên tố tìm thấy ở câu 1.
2.25 Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau: 
Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lit khí H2. 
Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lit khí SO2. 
Viết các phương trình phản ứng và xác định tên kim loại M. Các khí đo ở đktc.
2.26 R là kim loại hóa trị II. Đem hòa tan 2 gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125% loãng thu được dung dịch A trong đó nồng độ H2SO4 chỉ còn 0,98%.
1. Viết phương trình hóa học và xác định R. Biết RSO4 là muối tan.
2. Tính thể tích dung dịch NaOH 8% (d =1,05 g/ml) cần cho vào A để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
2.27 M là kim loại hóa trị II. Hòa tan m gam M vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thì thu được dung dịch A và 0,672 lit khí (ở 54,60C và 2 atm). Chia A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 1 gam chất rắn. 
Xác định kim loại M và tính nồng độ % dung dịch axit đã dùng.
Phần 2: làm bay hơi nước thu được 6,15 gam muối ngậm nước dạng MSO4.nH2O. Xác định công thức muối ngậm nước.
2.28 Hòa tan 16,2 gam kim loại M (nhóm IIIA) vào 5 lit dung dịch HNO3 0,5M (d = 1,25 g/ml). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 5,6 lit hỗn hợp khí NO và N2 (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí này so với hiđro là 14,4.
1. Xác định kim loại R. 
2. Tính nồng độ % của dung dịch HNO3 trong dung dịch sau phản ứng.
2.29 Cấu tạo các lớp electron của nguyên tử các nguyên tố A, B, C, D, E như sau:
A: 2/2 B: 2/8/8/2 C: 2/7 D: 2/8/7 E: 2 
1. Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
2. Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất? Phi kim mạnh nhất? Nguyên tố nào kém hoạt động nhất? Giải thích?
2.30 Hòa tan hết 46 gam hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp vào nước, thu được dung dịch D và 11,2 lit khí đo ở đktc.
Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết bari. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4. 
Xác định tên hai kim loại kiềm.
Cho: Ba = 137, Li =7, Na = 23, K =39, Rb = 85, Cs = 133.
GIẢI
2.1 Trả lời 
1. Số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA.
2. Số thứ tự 25, chu kì 4, nhóm VIIB.
2.2 Trả lời
1. Tổng số electron của nguyên tử M là 26. Số thứ tự 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. M là Fe.
2. - Fe cháy trong khí clo: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Hòa tan sản phẩm thu được vào nước thu được dung dịch. Lấy vài ml dung dịch cho tác dụng với dung dịch AgNO3, có kết tủa trắng chứng tỏ có gốc clorua:
FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl
Lặp lại thí nghiệm với dung dịch NaOH, có kết tủa nâu đỏ chứng tỏ có Fe(III): FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
- Nung hỗn hợp bột Fe và bột S: Fe + S FeS
Cho B vào dung dịch H2SO4 loãng, có khí mùi trứng thối bay ra chứng tỏ có gốc sunfua: 
 FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S (trứng thối)
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch thu được, có kết tủa trắng xanh chứng tỏ có Fe(II): 
 FeSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Fe(OH)2 (trắng xanh) 
2.3 Trả lời
1. Cấu hình electron của nguyên tố đó là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
Tính chất đặc trưng của M là tính kim loại.
2. Nguyên tố đó nằm 

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap_ve_bang_tuan_hoan_hoa_10.doc