Hóa học 8 - Chương 1: Este và chất béo

doc 102 trang Người đăng haibmt Lượt xem 2379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hóa học 8 - Chương 1: Este và chất béo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học 8 - Chương 1: Este và chất béo
CHƯƠNG 1:	 ESTE VÀ CHẤT BÉO
LÍ THUYẾT:
I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP, ĐỒNG PHÂN
Tổng quát:
Ê Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.
 CTCT của este đơn chức: RCOOR’
R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.
R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H)
 CTCT chung của este no đơn chức: CnH2nO2 (x ≥ 2) ; CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1) 
 CTC este đơn chức : CxHyO2 ; RCOOR’
 Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên gốc axit.
- Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit tương ứng, thay đuôi ic→at. 
Thí dụ:
HCOOCH3: metyl fomiat
CH3COOCH3: metyl axetat
C2H5COOCH3: metyl propionat
HCOOC2H5: etyl fomiat
CH3COOC2H5: etyl axetat
C2H5COOC2H5: etyl propionat
HCOOC3H7: propyl fomiat
CH3COOC3H7: propyl axetat
CH3COOCH=CH2: vinyl axetat
HCOOCH(CH3)2 : isopropyl fomiat
CH2 =CHCOOCH3 : metyl acrylat
CH3COOC6H5 : phenyl axetat
 ĐỒNG PHÂN: 
+ Axit: 2n-3
+ Este: 2n-2
CTPT
Số đ p este
Số đ p axit
Tổng đồng phân đơn chức
C2H4O2
1 
1 cho pư tráng gương
1
2
Đều tác dụng với kiềm (NaOH, KOH)
C3H6O2
2
1 cho pư tráng gương
1
3
C4H8O2
4
2 cho pư tráng gương
2
6
C5H10O2
8
4
12
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước, dễ bay hơi, có nhiệt độ sôi thấp và có mùi thơm đặc trưng.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
I. Không tác dụng với natri
II. Phản ứng thủy phân:
a. Thuỷ phân trong môi trường axit: thu được axit và ancol
Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm.
b. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá): thu được muối và ancol
Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều.
Tổng quát: RCOOR’ : 
Lưu ý: Phản ứng của một số este đặc biệt:
* Este có dạng HCOOR’ : có phản ứng tráng gương (HCOOR’ → 2Ag)
* Este RCOOCH=CH-R’ : RCOOCH=CH-R’ + H2O RCOOH + R’CH2CHO (andehit)
* Este RCOOC6H5 : RCOOC6H5 + 2 NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O (2 muối)
Thí dụ:
 * HCOOCH3 + NaOH à HCOONa + CH3OH 
 	Tráng gương
 * HCOOCH=CH2 + NaOH à HCOONa + CH3CHO 
 2 sp tráng gương 
 * CH3COOC6H5 + 2NaOH à CH3COONa + C6H5ONa + H2O
 Phenyl axetat hai muối
IV. ĐIỀU CHẾ
1. Phương pháp chung: Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol.
 Axit + ancol este + nước
Lưu ý: CH3COOH + CH ≡CH → CH3COOCH=CH2 ( giảm tải)
 C6H5COOH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH
BÀI TẬP
Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
	A. 5. 	B. 4. 	C. 2. 	D. 3.
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
 	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
 	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 4: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
 	A. 6.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu được có:
     A. số mol CO2 = số mol H2O.     	 	B. số mol CO2 > số mol H2O.
     C. số mol CO2 < số mol H2O.     	D. khối lượng CO2 = khối lượng H2O.
Câu 6: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây?
      	A. HCOOC3H7   	B. C2H5COOCH3   	C. C3H7COOH  	D. CH3COOC2H5
Câu 7: Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số CTCT thoả mãn CTPT của X là
	A. 2	 B. 3	C. 4	D. 5
Câu 8: Este nào sau đây khi đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không làm mất màu nước brom ?
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH=CH2. C. CH3CH2COOCH3. D. CH3COOCH2CH=CH2.
Câu 9: Este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH2CH2CH3. Vậy tên gọi của X là
A. metyl butirat.	B. propyl axetat.	C. etyl propionat.	D. isopropyl axetat.
Câu 10 :Este C4H8O2 tham gia được phản ứng tráng bạc, có công thức cấu tạo như sau 
A.CH3COOC2H5.   B. C2H5COOCH3. 	C. CH3COOCH=CH2.   	 D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 11: các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3COOCH2CH(CH3)2.	B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
C. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3.	D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3.	
Câu 12: Ba chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất: X, Y, Z đều phản ứng được với dung dịch NaOH; X, Z đều không có khả năng tác dụng với kim loại Na; khi đun nóng chất X với dung dịch H2SO4 loãng thì trong số các sản phẩm thu được, có một chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH3COOCH3, C2H5COOH, HCOOC2H5.	B. HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH.
C. HCOOC2H5, C2H5COOH, CH3COOCH3.	D. C2H5COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3.
Câu 13 : Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
	A. HCOO-C(CH3)=CH2. 	B. HCOO-CH=CH-CH3. 	
	C. CH3COO-CH=CH2. 	 	 D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 14. Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2g hỗn hợp gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là;
	A. 400ml	B. 300ml	C. 150ml	D. 200ml
Câu 15: Số đồng phân cấu tạo bền, mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 đều tác dụng với kim loại Na là
 A. 6.	B. 5.	C. 7.	D. 4.
Câu 16: Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là:
	A. 5,6 gam 	 B. 3,28 gam C. 6,4 gam	D. 4,88 gam
Câu 17: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
A. CH3COONa và CH3OH. 	B. CH3COONa và C2H5OH. 
C. HCOONa và C2H5OH. 	D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 18: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là:
A. C2H3COOC2H5. 	B. CH3COOCH3. 	 C. C2H5COOCH	D. CH3COOC2H5.
Câu 19: Este metyl acrilat có công thức là:
A. CH3COOCH3. 	B. CH3COOCH=CH2.	
C. CH2=CHCOOCH3. 	D. HCOOCH3.
Câu 20: Este vinyl axetat có công thức là:
A. CH3COOCH3. 	B. CH3COOCH=CH2. 	 C. CH2=CHCOOCH3.	D. HCOOCH3.
Câu 21: Hai chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. X phản ứng với NaHCO3 và phản ứng trùng hợp, Y phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:
	A. C2H5COOH, CH3COOCH3.	B. C2H5COOH, CH2 = CHCOOCH3.	
	C. CH2 = CHCOOH, HCOOCH = CH2.	D. CH2 = CH – CH2COOH, HCOOCH = CH2
Câu 22: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 23: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
	A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
 	C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.	D. CH3OOC–COOCH3
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO2. Mặt khác khi xà phòng hóa 0,1 mol este trên thu được 8,2g muối chứa natri. CTCT của X là
	A. HCOOC2H5	B. HCOOCH3	C. CH3COOC2H5	D. CH3COOCH3
Câu 25. Thủy phân 1 este X có tỉ khối hơi đối với hidro là 44 thì được một muối natri có khối lượng bằng 41/44 khối lượng este. CTCT của este là
	A. HCOOC2H5	B. HCOOC3H7	C. CH3COOC2H5	D. CH3COOCH3
Câu 26: Chia 11,52 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với Na dư thu được 1,232 lít H2 (đktc). Đun phần hai với H2SO4 đặc thu được m gam este với hiệu suất 80%. Giá trị của m là 
A. 3,520.	B. 4,400.	C. 4,224.	 D. 5,280.
Câu 27: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48l khí CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Nếu cho 4,4g hợp chất X tác dụng với ddNaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8g muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
	A. isopropyl axetat	B. etyl propionat	C. metyl propionat	D. etyl axetat
Câu 28. Cho 0,1 mol este A vào 50g dd NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6g. Cô cạn dung dịch thu được 10,4g chất rắn khan. CTCT của A là:
	A. HCOOCH=CH2	B. CH2=CHCOOCH3	C. HCOOCH2CH=CH2	D. C2H5COOCH3
Câu 29. Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976lit khí oxi (đktc), thu được 6,38g CO2. Mặt khác X tác dụng với NaOH, thu được 1 muối và 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của 2 este trong hỗn hợp X là
	A. C2H4O2 và C3H6O2	B. C3H4O2 và C4H6O2 C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C2H4O2 và C5H10O2
Câu 30 : Cho este X (C8H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 70 đvc. Công thức cấu tạo của X là
	A. HCOO – C6H4 – CH3. 	 B. CH3COOC6H5.	C. C6H5COOCH3. 	 D. HCOOCH2C6H5.
Câu 31. Xà phòng hóa 8,8g etyl axetat bằng 200ml dd NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
	A. 8,56g	B. 3,28g	C. 10,4g	D. 8,2g
Câu 32. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20g X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28g chất rắn khan. CTCT của X là:
	A. CH2=CHCH2COOCH3	B. CH2=CHCOOC2H5 C. CH3COOCH=CHCH3 D. C2H5COOCH=CH2
Câu 33: Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:
 A. (3);(1);(2). 	 B. (2);(1);(3).	 C. (1);(2);(3). 	D. (2);(3);(1).
Câu 34:Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đều có phản ứng tráng bạc, Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là
	A. 	B. 
	C. 	D. 
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của Y là:
	A. Etyl fomiat.	B. Etyl propionat.	C. Etyl axetat.	D. Propyl axetat.
Câu 36: 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch natri hydroxyt 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:
	A. 22%.	B. 42,3%.	C. 59,7%.	D. 88%.
Câu 37: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH2=CHCOOH và C2H5OH.	B. CH2=CHCOOH và CH3OH.
C. C2H5COOH và CH3OH.	D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 38: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
	A. 2	B. 4	C. 5	D. 3
Câu 39: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
	A. 75%	B. 72,08%	C. 27,92%	D. 25%
Câu 40. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol ester X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. công thức cấu tạo của X là
	A. HCOOCH2CH2CH2OOCH.	B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
	C. CH3COOCH2CH2OOCCH3.	D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. CTPT của X là:
	A. C2H4O2.	B. C3H6O2.	C. C4H8O2.	D. C5H8O2.
Câu 42: Cho các chất sau: ancol benzylic, vinyl clorua,phenylamoni clorua, p-crezol, natri phenolat, phenyl clorua,alanin, tristearin, poli vinylaxetat. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là:
	A. 6.	B. 5.	C. 7.	D. 4.
Câu 43: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCOCH2COOC2H5 	B. C2H5OCO-COOCH3 
C. CH3OCO-COOC3H7 	D. CH3OCO-CH2CH2-COOC2H5
Câu 44: Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xt) là:
	A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 5.
Câu 45: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
 	A. HCOOC6H4C2H5.	B. C2H5COOC6H5.	C. CH3COOCH2C6H5. 	D. C6H5COOC2H5.
Câu 46: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
	A. Axit axetic	B. Metyl fomat.	C. Anđehit axetic.	D. Ancol etylic
Câu 47: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là: 	
A. 6.	 	 B. 4.	C. 5.	 	 D. 3.
Câu 48: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol
B. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic, tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín
C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom
D. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm
Câu 49: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là 
	A. C2H3COOCH3 	 B CH3COOC2 H3 	C. HCOOC3H5 	D. CH3COOC2H5 
Câu 50: Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 
	A. 6,0 	B. 6,4 	C. 4,6 	D. 9,6 
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít CO2(đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH , thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,35 gam	B. 2,484 gam	C. 2,62 gam	D. 2,42 gam
Câu 52: Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được m gam este (biết hiệu suất của phản ứng este hoá là 75%). Giá trị của m gam là.
A. 6,6.	B. 8,8.	C. 13,2.	D. 9,9
Câu 53: Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic, axit fomic và etylenglicol tác dụng với kim loại Na (dư) thu được 0,3 mol khí H2. Khối lượng của etylenglicol trong hỗn hợp là bao nhiêu?
	A.6,2 gam	B.	15,4 gam	C.	12,4 gam	D.	9,2 gam
 Câu 54.Đun nóng este X đơn chức mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 10,08 lít O2 (đktc) và thu được V lít CO2 (đktc) và nước. Cho toàn bộ sp cháy vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. X không có phản ứng tráng gương. Vậy công thức của X là 
A. HCOO-CH2-CH=CH2	B. CH3-COOCH2-CH=CH2.	
C. CH2=CH-COOCH3	D.CH3-COOCH=CH2	
Câu 55: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
	A. 5,2.	B. 3,4.	C. 3,2.	D. 4,8.
Câu 56: Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
	A.50,0 gam	B.	53,2 gam	C.	42,2 gam	D.	34,2 gam
Câu 57: Cho vào 2 ống nghiệm , mỗi ống khoảng 2 ml etylaxetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch 20%, thêm vào ống thứ hai 2 ml 30%. Lắc đều cả 2 ống nghiệm.Lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong 5 phút. Hiện tượng thu được sẽ là:
A.Ở ống nghiệm 1, chất lỏng phân thành 2 lớp; ở ống nghiệm 2 chất lỏng thành đồng nhất.
B. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng đều phân thành 2 lớp.
C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng đều trở thành đồng nhất.
D. ống nghiệm 1 chất lỏng thành đồng nhất; ở ống nghiệm 2 chất lỏng phân thành 2 lớp.
Câu 58: Cho 13,6 gam phenylaxetat tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 23,8 gam	B. 19,8 gam	C. 12,2 gam	D. 16,2 gam
Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este có công thức phân tử C2H4O2 và C3H6O2 trong khí O2 dư thu được tổng số mol khí CO2 và H2O là 0,6 mol. Dẫn hỗn hợp khí này qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được số gam kết tủa:
A. 10	B. 20	C. 30	D. 40
Câu 60: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hoá đều đạt 80%). Giá trị của m là
A. 8,10	B. 6,48	C. 16,20	D. 10,12
BÀI TẬP NÂNG CAO ESTE
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan; CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng của M với dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 31,5.	B. 33,1.	C. 36,3.	D. 29,1.
Câu 2: E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử C6H10O4. E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng cho ra hỗn hợp chỉ gồm ancol X và hợp chất Y có công thức C2H3O2Na. X là
	A. ancol metylic. B. ancol etylic. 	C. ancol anlylic. 	D. etylen glicol.
Câu 5: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là
A. 4,56 (g).	B. 3,4(g).	C. 5,84 (g)	D. 5,62 (g).
Câu 4: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:	
A. 17,5	B. 12,5	C. 16,75	D. 16,5
Câu 5: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:
	A. 0,72	B. 0,24	C. 0,48	D. 0,96
Câu 6: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là:	
A. 5	B. 6	C. 4	D. 3
Câu 7: Cho các thí nghiệm sau:
(1) cho etanol tác dụng với Na kim loại
(2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói
(3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2
(4) cho etanol tác dụng với CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác
Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol
A. 4	B. 3	C. 2	D. 1
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi cùng một ancol với hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,1 mol CO2 và 15,3 gam H2O. mặt khác, toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m có thể là:
A. 20,4	B. 23,9	C. 18,4	D. 19,0
Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
	A. Giảm 7,38 gam	B. Tăng 2,70 gam	
	C. Tăng 7,92 gam	D. Giảm 7,74 gam
Câu 10: Hỗn hợp M gồm CH3CH2OH, CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 68,40.	B. 17,10.	C. 34,20.	D. 8,55.
Câu 11: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đkt

Tài liệu đính kèm:

  • docJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ.doc