TUẦN: 06 TIẾT: 06 Ngày soạn: 08 / 10 / 2016 Ngày dạy: 10 / 10 / 2016 Bài 6. GƯƠNG CẦU LỒI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: Nêu được tính chất của ảnh, của vật tạo bởi gương cầu lồi. Nhận biết vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương cầu phẳng có cùng kích thước. G/thích được các ứng dụng của gương cầu lồi. b) Kĩ năng: Làm thí nghiệm để xác định đúng tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi. c) Thái độ: Biết vận dụng được các phương án thí nghiệm đã là -> tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: + Hình thành năng lực tự học; + Hình thành năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; + Năng lực hợp tác. III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 7 phút ) a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp. b) Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất của gương phẳng? - Vì sao biết ảnh của gương phẳng là ảnh ảo. Chữa bài tập 5.4 (SBT)? c) Dẫn dắt vào bài: Khi các em quan sát vào những vật nhẵn bóng như thìa, bình cầu, gương xe máy thấy hình ảnh có giống minh không ? Vậy để biết được giống hay không hôm nay các em sẽ tìm hiểu. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: III. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1:(13ph) Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi - Kiến thức: Nêu được tính chất của ảnh, của vật tạo bởi gương cầu lồi. - Kĩ năng: Làm thí nghiệm để xác định đúng tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi. - Thái độ: Biết vận dụng được các phương án thí nghiệm đã là -> tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi. GV: Yêu cầu học sinh đọc phần câu hỏi C1 SGK Thí nghiệm gồm những dụng cụ nào? HS: Làm thí nghiệm hình 7.1(SGK) GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bố trí thí nghiệm như hình 7.2(SGK) So sánh ảnh của vật qua hai gương? Ảnh tạo bởi qua hai gương là ảnh thật hay ảnh ảo? Ảnh tạo bởi kính lồi như thế nào so với ảnh tạo bởi gương phẳng? Qua thí nghiệm các em có nhận xét gì? I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi a. Quan sát + Ảnh nhỏ hỏn vật + Có thể là ảnh ảo b.Thí nghiệm kiểm tra -Bố trí thí nghiệm: (SGK) *Kết luận:Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau đây: 1.Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. 2.Ảnh nhỏ hơn vật. HOẠT ĐỘNG 2:(12ph) Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi - Kiến thức: Nhận biết vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương cầu phẳng có cùng kích thước. - Kĩ năng: Làm thí nghiệm để xác định đúng tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi. - Thái độ: Biết vận dụng được các phương án thí nghiệm đã là -> tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi. GV: Yêu cầu HS nêu phương án xác định vùng nhìn thấy của gương. Có phương án khác để xác định vùng nhìn thấy của gương? GV: Yêu cầu các em để gương trước mặt đạt cao hơn đầu, quan sát các bạn trong gương. Xác định khoảng bao nhiêu bạn rồi cùng vị trí đó đặt gương cầu lồi sẽ thấy được số bạn quan sát được nhiều hơn hay ít hơn. HS: Từ thng rút ra nhận xét. II.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi Thí nghiệm:(SGK) *Nhận xét: Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được vùng nhìn thấy rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước HOẠT ĐỘNG 3:(12ph) Vận dụng a) Kiến thức: Nêu được tính chất của ảnh, của vật tạo bởi gương cầu lồi. Nhận biết vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương cầu phẳng có cùng kích thước. G/thích được các ứng dụng của gương cầu lồi. b) Kĩ năng: G/thích được các ứng dụng của gương cầu lồi. c) Thái độ: Biết vận dụng được các phương án thí nghiệm đã là -> tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu câu hỏi C3 và trả lời. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7.4 trả lời câu hỏi C4. HS: Trả lời câu hỏi, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. III. Vận dụng: C3: Gương cầu lồi ở xe ôtô và xe máy giúp người lái quan sát được rộng hơn ở phía sau. C4: Những chỗ đường gấp khúc có gương cầu lồi lớn đã giúp cho người lái xe nhìn thấy người, xe, bị các vật cản bên đường che khuất tránh tai nạn. * DẶN DÒ: ( 1 phút ) - Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 7.1, 7.2, 7.3, 7.4 (SBTVL7). - Xem nội dung có thể em chưa biết (SGK). - Chuẩn bị bài học mới. IV. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Thanh Tùng, ngày 10 tháng 10 năm 2016 TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT Trần Quang Ngọc
Tài liệu đính kèm: