Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017
TUẦN: 04
TIẾT: 04
Ngày soạn: 24 / 09 / 2016
Ngày dạy: 26 / 09 / 2016
Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức: 
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng, phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyếnkhi ánh sáng phản xạ qua gương phẳng. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới và ngược lại.
b) Kĩ năng: 
- Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng, quy luật phản xạ ánh sáng.
- Ứng dụng vào giải thích các hiện tượng thực tế, thấy được các ngành nghề có liên quan đến sự phản xạ ánh sáng.
c) Thái độ: Giáo dục tính thận cho học sinh, chính xác.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
+ Hình thành năng lực tự học;
+ Hình thành năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
+ Năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng, 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng, 1 thước đo độ. Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng, 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng, 1 thước đo độ. Sách giáo khoa.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 6 phút )
a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp.
b) Kiểm tra bài cũ:
	Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. Chữa bài tập số 3 SBT?
c) Dẫn dắt vào bài:
Khi nhìn mặt hồ dưới ánh sáng mặt trời hoặc ánh đèn thấy có các hiện tượng ánh sáng lấp lánh, lung linh. Tại sao có hiện tượng huyền diệu như thế?
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Mục tiêu
Hoạt động 1: Tìm hiểu gương phẳng ( 3 phút )
GV: Yêu cầu HS quan sát vào gương soi?
 Các em quan sát thấy gì ở sau gương?
 Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời C1.
HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
I.Gương phẳng:
Hình ảnh quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
C1: Gương soi, mặt nước yên tỉnh, ....
- Kiến thức:
+ Nhận biết một số đồ vật giống gương phẳng.
- Kĩ năng:
+ Lấy được ví dụ được những vật như gương phẳng.
- Thái độ:
Giáo dục tính thận cho học sinh, chính xác.
Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng (25 phút )
Yêu cầu HS làm thí nghiệm.
Khi tia sáng đến gương thì tia sáng đó sẽ đi như thế nào?
Hiện tượng phản xạ ánh sáng là gì?
Yêu cầu HS làm thí nghiệm rồi trả lời C2.
Phương của tia phxạ được xác định nhtnào?
Góc phxạ và g/tới q/hệ với nhau nhtnào?
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm và dúng thước ê ke để đo và ghi kết quả và bảng.
Thông qua kết quả các em có nhận xét gì?
Hai kết luận trên có đúng với môi trường trong suốt khác không ?.
Các kết luận trên cũng đúng với các môi trường trong suốt khác -> hai kết luận đó chính là nội dung định luật.
Gọi một số em nêu nội dung định luật.
Quy ước cách vẻ gương và các tia sáng trên giấy.
+ Mặt phản xạ, mặt không phxạ của gương. 
+ Điểm tới I, tia tới SI, đường ph/tuyến IN.
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3 lên bảng vẻ tia phản xạ.
II.Định luật phản xạ ánh sáng.
Thí nghiệm:
Tia sáng tới gặp gương thì tia sáng bị hắt trở lại -> Hiện tượng đó gọi là hiện tượng phản xa ánh sáng.
1.Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
Kết luận: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến (IN) tại điểm tới I.
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới.
- Phương của tia phản xạ xác định bằng góc NIR = i’ gọi là góc phản xạ.
- Phương của tia tới xác định bằng góc 
 SIN = i gọi là góc tới.
Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng.
 Tia phản xạ năm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
- Kiến thức:
+ Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng, phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyếnkhi ánh sáng phản xạ qua gương phẳng. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới và ngược lại.
- Kĩ năng: 
+ Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng, quy luật phản xạ ánh sáng.
+ Ứng dụng vào giải thích các hiện tượng thực tế, thấy được các ngành nghề có liên quan đến sự phản xạ ánh sáng.
- Thái độ: 
+ Giáo dục tính thận cho học sinh, chính xác.
3. Hoạt động luyện tập ( củng cố ): ( 10 phút )
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Mục tiêu
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4
Gọi một số em lên bảng thực hiện, còn lại ở dưới toàn bộ học sinh cùng thực hiện.
Làm thế nào để xác định được tia phản xạ?
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu câu b, sau đó cho sự xung phong.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
III. vận dụng
C4
b. Giữ nguyên tia SI muốn có tia IP có hướng từ dưới lên trên thì phải đặt như hình vẽ 
- Kiến thức:
+ Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. 
+ Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyếnkhi ánh sáng phản xạ qua gương phẳng. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới và ngược lại.
- Kĩ năng: 
+ Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng, quy luật phản xạ ánh sáng.
- Thái độ: 
+ Giáo dục tính thận cho học sinh, chính xác.
* Dặn dò: ( 1 phút )
- Về nhà các em học thuộc định luật phản xạ ánh sáng. 
- Làm bài tập 1, 2, 3(SBT).
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 Thanh Tùng, ngày tháng 09 năm 2016 
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Trần Quang Ngọc

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_tuan_4_nam_hoc_2016_2017.doc