TUẦN: 02 TIẾT: 02 Ngày soạn: 10 / 09 / 2016 Ngày dạy: 14 / 09 / 2016 Bài 2. SỰ TRUYÊN ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền ánh sáng, phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng, biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế, nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng. b) Kỷ năng: Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm, biết dùng thực nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng. c) Thái độ: Giáo dục tính trung thực cho học sinh 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: + Phát triển năng tự học; + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; + Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 đèn pin, 3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 ghim có mủi nhọn. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 đèn pin, 3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 ghim có mủi nhọn III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 6 phút ) a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp. b) Kiểm tra bài cũ: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy một vật ? Chữa bài 1.1 và 1.2 (SBT)? c) Dẫn dắt vào bài: Cho học sinh đọc tình huống: " Hải thắc mắc: Bật đèn pin, ta nhìn thấy bóng đèn sáng nhưng không nhìn thấy đường đi của ánh sáng. Vậy làm thế nào để biết được ánh sáng từ đèn phát ra đã đi theo đường nào đến mắt ta? Các em hãy nghĩ cách giúp Hải giải đáp thắc này ". - GV: Cho học sinh dự đoán. - HS: Đưa ra ý kiến. - GV: Vậy ánh sáng từ đèn pin phát ra đã đi theo đường nào đến mắt ta và giải thích được điều đó chúng ta tìm hiểu nội dung bài học rồi đưa ra kết luận cho chính xác. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt đọng của thầy và trò Nội dung Mục tiêu Hoạt động 1: Tìm hiểu quy luật đường truyền của ánh sáng (10 phút ) GV: Yêu cầu HS dự đoán đường truyền của ánh sáng. GV: Cho HS nêu ra các phương án dự đoán của mình. HS: Nêu các phương án, HS làm thí nghiệm -> trả lời C1. HS: Làm thí nghiệm hình 2.2 rồi nêu kết luận. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm hình 2.1, trả lời GV: Nếu không dùng ống thẳng thì ánh sáng truyền đến mắt ta theo đường thẳng không? GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra hình 2.2 (SGK). GV thông báo: Không khí, nước, kính trong là môi trường trong suốt, người ta làm thí nghiệm với môi trường nước và môi trường kính trong thì ánh sáng cũng truyền theo đường thẳng. I.Đường truyền của ánh sáng C1: Ống thẳng nhìn thấy dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp tới mắt. Kết luận: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Định luật: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyyền đi theođường thẳng. - Kiến thức: + Xác định được đường truyền ánh sáng, phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng, - Kỷ năng: Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. - Thái độ: Giáo dục tính trung thực cho học sinh Hoạt động 2: Nghiên cứu thế nào là tia sáng và chùm ánh sáng ( 10 phút ) GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H2.3. Tia sáng được quy ước như thế nào? Trong thực tế có tạo ra được tia sáng không ? Vậy tia sáng được coi là chùm ánh song song hẹp. - Chùm ánh sáng là gì? - Chùm ánh sáng được biểu diễn như thế nào? GV : Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hoàn thành C3. HS : Thực hiện theo yêu cầu của Gv. II. Tia sáng và chùm sáng Quy ước: Tia sáng là đường truyền ánh sáng bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. Biểu diễn tia sáng: - Chùm AS gồm nhiều tia sáng hợp thành. - Vẽ chùm ánh sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng. - Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kì - Kiến thức: + Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng. - Kỷ năng: Bước đầu biết dùng thực nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng. - Thái độ: Giáo dục tính trung thực cho học sinh Hoạt động 3: Vận dụng ( 12 phut ) GV: Yêu cầu HS trả lời C4. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm C5 và nêu phương án tiến hành, sau đó giải thích cách làm? HS Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh. III. Vận dụng: C4: Ánh sáng từ đèn pin phát ra đã truyền đến mắt theo đường thẳng. C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Giải thích: Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2 và kim 3 bị kim 1 chắn không tới mắt. - Kiến thức: + Định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế, nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng. - Kỷ năng: + Vận dụng kiến thức đã học để giửi thích được một số tình huống thực tế -Thái độ: Giáo dục tính trung thực cho học sinh 3. Hoạt động luyện tập – củng cố kiến thức: ( 6 phút ) a) Kiến thức: Củng cố cho học sinh về + Đường truyền ánh sáng, phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng, biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế, nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng. b) Kỷ năng: + Vận dụng kiến thức đã học để giửi thích được một số tình huống thực tế . + Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ bài tại lớp. c) Thái độ: Giáo dục tính trung thực cho học sinh * Nội dung câu hỏi: - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? - Biểu diễn đường truyền ánh sáng? - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học. * Dặn dò: ( 1 phút ) - Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ ở SGK. - Làm bài tập từ 2.1 ->2.4 SBT. - Xem phần có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài học mới. IV. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thanh Tùng, ngày tháng 09 năm 2016 Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: