TUẦN: 11 TIẾT: 11 Ngµy so¹n: 12 / 11 / 2016 Ngµy d¹y: 14 / 11 / 2016 Bài 2. ĐỘ CAO CỦA ÂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng). Âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm b) Kĩ năng: Làm thí nghiệm để hiểu được tần số là gì. Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm. c) Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: + Hình thành năng lực tự học; + Hình thành năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; + Hình thành kĩ năng hợp tác. II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: Đàn ghi ta hoặc một cây sáo, 1giá thí nghiệm, 1con lắc đơn có chiều dài 20cm, 20cm, 1đĩa phát âm có 3 lỗ vòng quanh, 1mô tơ 3V-6V 1chiều, 1miếng phim nhựa, 1 thép lá (0,7 x 15 x 300)mm III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 7 phút ) a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp. b) Hoạt động kiểm tra: - Các nguồn âm có đặc điểm gì giống nhau? - Chữa bài tập số 3 và trình bày kết quả bài tập 10.5 (SBT)? c) Dẫn dắt vào bài: Trong cuộc sống, ta nghe âm thanh của cây đàn bầu. Tại sao người nghệ sĩ khi gãy đàn lại kheo léo rung lên làm cho bài hát khi thì thánh thót, lúc thì trầm lắng ? Vậy ng/nhân nào làm âm trầm, âm bổng khác nhau ? 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 (10ph) Quan sát dao đông nhanh, chậm. Nghiên cứu khái niệm tần số Mục tiêu: - HS từ quan sát dao động nhanh, chậm rồi rút ra khái niệm tần số của âm. Thí nghiệm gồm có những dụng cụ nào ? GV bố trí thí nghiệm cả lớp cùng quan sát. Thế nào là một dao động? GV thông báo: từ vị trí ban đầu dịch chuyển sang vị trí khác và quay về vị trí ban đầu gọi là 1 dao động. Yêu cầu học sinh lên kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng và buông tay, đếm số dao động trong 10 giây, làm thí nghiệm với 2 con lắc 20 cm và 40 cm lệch nhau cùng một góc. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi tần số là gì? Yêu cầu học sinh trả lời về tần số dao động của con lắc a và b là bao nhiêu ? Dựa vào bảng kết quả yêu cầu các em hoàn thành phần nhận xét. I.Dao động nhanh, chậm, tần số a.Thí nghiệm 1: Đếm số dao động của hai con lắc trong 10 giây. Ghi kết quả vào bảng trang 31 SGK Tần số là số dao động trong 1 giây. Đơn vị tần số là Héc (kí hiệu là Hz) b.Nhận xét: Dao động cành nhanh tần số dao động càng lớn. HOẠT ĐỘNG 2:(12ph) Nghiên cứu mối liên hệ giữa độ cao của âm với tần số. Mục tiêu: - HS nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hình 11.3 SGK GV hướng dẫn học sinh thay đổi vận tốc đĩa nhựa bằng cách thay đổi số pin. Đặt miếng phim sao cho âm phát ra ta và rõ hơn. Yêu cầu học sinh làm 3 lần để phân biệt âm và các em hoàn thành câu hỏi C4 Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 3 SGK trang 32 và tiến hành thí nghiệm theo SGK GV hướng dẫn học sinh giữa chặt một đầu thép lá trên mặt bàn, thí nghiệm này không đếm được và chỉ quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét (trả lời câu C3) Dựa vào 3 thí nghiệm các em có nhận xét gì về mối quan hệ gì giưa dao động, tần số âm và âm phát ra. II.Âm cao (âm bổng), âm trầm (âm thấp) a.Thí nghiệm 2: C3: Khi đĩa quay chậm góc miếng bìa dao động châm, âm phát ra thấp. -Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao. b.Thí nghiệm 3: Học sinh làm thí nghiệm và rút ra nhận xét. C4: Phần tự đo thước dài dao động chậm, âm phát ra thấp. Phần tự đo thước ngắn dao động chậm, âm phát ra cao c.Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp). HOẠT ĐỘNG 4:(15ph) Vận dụng Mục tiêu: - HS nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng). Âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu C6: Gọi đại diện nhóm trả lời và nhóm khác nhận xét và rút ra nhận xét chung. HS quan sát lại thí nghiệm và bằng cảm giác để trả lời câu hỏi C7: Vì sao khi chạm vào lỗ ở gần vành đĩa lại có âm thanh cao hơn. III. Vận dụng C6: Khi vặn cho dây đàn căng ít (dây chùng) thì âm phát ra thấp (trầm), tần số nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng) tần số dao động lớn. C7: Âm phát ra cao hơn khi chạm gốc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành. * Hướng dẫn về nhà học bài: ( 1 phút ) - Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào? - Tần số là gì ? Đơn vị tần số? - Tai chúng ta nghe được có tần số nằm trong khoảng nào? DẶN DÒ: - Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ. - Xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập ở SBT. - Chuẩn bị bài học mới. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thanh Tùng, ngày 14 tháng 11 năm 2016 TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT Trần Quang Ngọc
Tài liệu đính kèm: