Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 34: Ôn tập học kì - Năm học 2016-2017

doc 10 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 34: Ôn tập học kì - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 34: Ôn tập học kì - Năm học 2016-2017
Ngày soạn:20/04/2017
Ngày giảng:............... 
Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KÌ 
A.MỤC TIÊU
I.Kiến thức
- Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc kiến thức cơ bản của chương điện học.
II.Kĩ năng
- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan.
III.Thái độ
- Tạo hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể.
B.CHUẨN BỊ
- HS: trả lời các câu hỏi trong phần tự kiểm tra và chuẩn bị phần vận dụng.
- Cả lớp: Kẻ sẵn H16.1 vào bảng phụ), phóng to bài tập vận dụng 2, 4, 5 (SGK/86).
C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
I.Tổ chức
Kiểm tra sĩ số: 7A...............7B...............7C.................7D................7E.................
II. Kiểm tra
Kết hợp trong giờ
III. Bài mới 
Trợ giúp cua giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: củng cố kiến thức
I. Một số kiến thức cơ bản
1. Cường độ dũng điện.
 - Dũng điện càng mạnh thỡ cường độ dũng điện càng lớn.
 - Đơn vị đo cường độ dũng điện là Ampe (A).
 - Dụng cụ đo cường độ dũng điện là Ampekế.
2. Hiệu điện thế.
 - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
 - Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V).
 - Dụng cụ đo hiệu điện thế là vôn kế.
 - Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
 - Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dũng điện chạy qua bóng đèn đó.
 - Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thỡ dũng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.
 - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bỡnh thường. 
3. Đoạn mạch nối tiếp.
 - Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, dũng điện có cường độ bằng nhau tại mọi điểm: 
 I = I1 + I2 
 - Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn: U13 = U12 + U23
4. Đoạn mạch song song.
 - Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung: U12 = U34 = UMN
 - Cường độ dũng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dũng điện mạch rẽ: 	 I = I1 + I2
- Lắng nghe
-Ghi chép
Hoạt dộng 2: bài tập vận dụng
II. Bài tập 
Bài tập 1: Trong hình là sơ đồ mạch điện gồm ampekế A, nguồn điện, bóng đèn và công tắc . Hãy cho biết sơ đồ sai ở chỗ nào? Phải sửa lại như thế nào cho đúng? 
 Bài tập 1: Sơ đồ sai ở cách nối dây cho ampekế (chốt âm của ampekê lại nối với cực dương của nguồn điện). Cách mắc đúng là: Cực dương của ampekế nối với cực dương của nguồn điện, cực âm của ampekế nối với cực âm của nguồn điện.
Bài tập 2:
Trong mạch điện có sơ đồ như hình 
Ampekế A1 có số chỉ 0,35A. 
Hãy cho biết: 
a) Số chỉ của Ampekế A2.
A1
A2
b) Cường độ dũng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2.
a) Số chỉ Ampekế A2 là 0,35A.
b) Cường độ dũng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2 là 0,35A.
A1
A2
Bài tập 3:
Mạch điện có sơ đồ hình 
 a) Biết cường độ dòng điện qua các Ampekế là 
 I1 = 0,25A; I2 = 0,35A. Hãy tính I. 
 b) Biết I = 0,6A; I1 = 0,2A. Hãy tính I2.
c) Biết I = 0,7A; I2 = 0,45A. Hãy tính I1
A1
A2
a) I = 0,6A. 
b) I2 = 0,4A. 
c) I1 = 0,25A.
Bài tập tự luận.
Bài tập 1*: Có 3 nguồn điện loại 12V, 6V, 3V và hai bóng đèn cùng loại đều ghi 6V. Hỏi có thể mắc song song hai bóng đèn này rồi mắc thành mạch kín với nguồn điện nào trên đây để hai bóng đèn này sáng bình thường? Vì sao? 
Bài tập 2: hãy tìm hiểu và cho biết trong thực tế coa loại dụng cụ nào vừa đo được cường độ dòng điện, vừa đo được hiệu điện thế không? Nếu có trên mặt của dụng cụ đo ấy có gì đặc biệt?
Bài tập 3*: Cho mạch điện có sơ đồ như hình :	
 a) Biết các hiệu điện thế U12 = 12V ;U23 = 6V. 
 Hãy tính U13 .
1 2 3
 b) Biết U13 = 21V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23.
 c) Biết U23 = 15V; U13 = 24V. Hãy tính U12. 
D.LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
E.HƯỚNG DÂN VỀ NHÀ
HS ôn lai các kiên thức của ‘’Chương 3 : điện học” chuẩn bị cho giờ kiểm tra học kì 2
Ngày soạn:22/04/2017
Ngày giảng:............... 
Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ 2
A.MỤC TIÊU
I.Kiến Thức
Đánh giá việc tiếp thu kiến thức cơ bản của học sinh về chương 3- Điện học
II.Kĩ năng 
HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. 
III.Thái độ
 Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ trung thực.
B.THIẾT LẬP MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Chương III 
Điện học
 1. Có thể làm nhiễm điện một bằng cách cọ xát. Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) thì có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện. 
2. Dòng điện chạy qua bóng đèn bút thử điện làm bóng đèn bút thử điện sáng, chạy qua bóng đèn pin làm bóng đèn pin sáng, chạy qua quạt điện làm quạt điện quay,...
3. Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện.
4. Ampe kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện. Tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của dòng điện càng lớn.
6. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
7. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, các vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau.
8. Sơ lược cấu tạo nguyên tử: 
9. Khi dòng điện chạy qua vật dẫn điện thì nó làm vật dẫn đó nóng lên. Điều đó chứng tỏ, dòng điện có tác dụng nhiệt. 
10. Dòn điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 5 tác dụng của dòng điện.
11. Sơ đồ mạch điện là hình biểu diễn các kí hiệu của các bộ phận mạch điện. Mắc ampe kế nối tiếp với dụng cụ cần đo.
12. Vận dụng được kiến thức
Trong đoạn mạch hai bóng đèn mắc song song thì:
- Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện mạch rẽ.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng các hiệu điện thế trên các mạch rẽ 
Số câu 
Điểm
Tỉ lệ %
6
3 
30%
4
2
 20%
2
3
 30%
1
2
20%
13
10
100%
Tổng
Số câu 
Điểm
Tỉ lệ %
6
3
30%
6
5
50%
1
2
20%
13
10
100%
C.ĐỀ BÀI VÀ ĐIỂM SỐ
I. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm)
Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước một phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau :
Câu 1. Câu khẳng định nào dưới đây là đúng ?
A. Thanh nam châm luôn bị nhiễm điện do nó hút được các vụn sắt.
B. Thanh sắt luôn bị nhiễm điện vì nó hút được các mảnh nam châm.
C. Khi bị cọ sát thanh thủy tinh bị nhiễm điện vì khi đó nó hút được các vụn giấy.
D. Mặt đất luôn bị nhiễm điện vì nó hút mọi vật gần nó.
Câu 2. Nếu A đẩy B, B đẩy C thì:
A. A và C có điện tích trái dấu.
C. A, B, C có điện tích cùng dấu.
B. Chỉ A và B có điện tích cùng dấu.
D. A, B, C không nhiễm điện.
Câu 3. Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây?
A. Thước nhựa đang bị nhiễm điện.
C. Quạt điện đang chạy liên tục.
B. Bóng đèn điện đang phát sang.
D. Rađiô đang nói.
Câu 4 . Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây?
A. Mảnh nilông.
C. Mảnh giấy khô.
B. Mảnh nhôm.
D. Mảnh nhựa.
Câu 5. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào?
A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
C. Chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch.
D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
Câu 6. Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện ?
A. Bàn là điện.
C. Ấm điện đang đun nước.
B. Máy sấy tóc.
D. Đèn LED.
Câu 7. Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây ?
A.Tác dụng nhiệt.
C. Tác dụng từ.
B. Tác dụng phát ra âm thanh.
D. Tác dụng hóa học.
Câu 8. Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây?
A. Dòng điện đi qua đèn điốt phát quang có cường độ là 28mA.
B. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35A.
C. Dòng điện đo qua nam châm điện có cường độ là 0,8A.
D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5A
Câu 9. Trong trường hợp nào dưới đây có một hiệu điện thế khác 0 ?
A. Giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm.
B. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn.
C. Giữa hai đầu của bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch.
D. Giữa hai cực của pin còn mới.
Câu 10. Đối với một bóng đèn nhất định, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn này mà giảm dần thì xảy ra điều nào dưới đây ?
A. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn giảm dần.
B. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng dần.
C. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm dần.
D. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn không thay đổi.
II. TỰ LUẬN (5 điểm). 
Câu 13. (1 điểm): Dòng điện là gì? Nêu các tác dụng của dòng điện?
Đ
K
+
-
-
+
A
Hình 1
Câu 11. (2 điểm): Hãy cho biết Ampe kế sơ đồ ở hình 1 mắc đúng hay sai? Tại sao?
I1
I2
I
Hình 2
K
-
+
Đ1
Câu 12. (2 điểm)
 Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.
a. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là U1 = 2,8V, hãy cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2.
b. Biết cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện là I=0,45A và chạy qua đèn Đ2 là I2 = 0,22A. Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua đèn Đ1.
Đ2
D.ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (5 điểm)
 Khoanh tròn câu trả lời đúng ( mỗi câu 0,5đ).
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
C
A
B
D
D
B. TỰ LUẬN. (5 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 13
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
0,5đ
- Các tác dụng của dòng điện:
+ Tác dụng nhiệt.
+ Tác dụng phát sáng.
+ Tác dụng từ.
+ Tác dụng hóa học.
+ Tác dụng sinh lí.
0,5đ
Câu 11
- Ampe kế ở hình 1 mắc sai vì ampe kế được mắc song song với dụng cụ cần đo.
2đ
Câu 12
a. Vì đèn Đ1 được mắc song song với đèn Đ2.
U2 = U1 = 2,8V
1đ
b. I1 = I – I2 = 0,45 – 0,22 = 0,23A
1đ
E.PHƯƠNG TIỆN VÀ CÁCH THỨC
I. Phương tiện thực hiện
GV: Đề kiểm tra
HS: đồ dung học tập
II. Cách thức tiến hành
Gv cho học sinh làm bài vào đề kiểm tra
F.TỔ CHỨC KIỂM TRA
I.Tổ chức
Kiểm tra sĩ số 7A..7B..7C7D..7E
II.Kiểm tra
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : bút, thước..
III. Giao đề và làm bài
III.I. Giới thiệu
Bài kiểm tra học ki 2
III.II. Giao đề
Phát đề cho học sinh, yêu cầu học sinh không sử dụng tài liệu, không trao đổi.
IV. Thu bài nhận xét giờ kiểm tra
Gọi tên từng học sinh theo thứ tự trong sổ điểm lên nộp bài
V.Hướng dẫn học bài
TRƯỜNG THCS THU CÚC
Họ và Tên: ...
Lớp: .
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2016 -2017
Môn: Vật lí 7 - Thời gian 45 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
I. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm)
( Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đầu mỗi câu em cho là đúng nhất)
Câu 1. Câu khẳng định nào dưới đây là đúng ?
A. Thanh nam châm luôn bị nhiễm điện do nó hút được các vụn sắt.
B. Thanh sắt luôn bị nhiễm điện vì nó hút được các mảnh nam châm.
C. Khi bị cọ sát thanh thủy tinh bị nhiễm điện vì khi đó nó hút được các vụn giấy.
D. Mặt đất luôn bị nhiễm điện vì nó hút mọi vật gần nó.
Câu 2. Nếu A đẩy B, B đẩy C thì:
A. A và C có điện tích trái dấu.
C. A, B, C có điện tích cùng dấu.
B. Chỉ A và B có điện tích cùng dấu.
D. A, B, C không nhiễm điện.
Câu 3. Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây?
A. Thước nhựa đang bị nhiễm điện.
C. Quạt điện đang chạy liên tục.
B. Bóng đèn điện đang phát sang.
D. Rađiô đang nói.
Câu 4 . Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây?
A. Mảnh nilông.
C. Mảnh giấy khô.
B. Mảnh nhôm.
D. Mảnh nhựa.
Câu 5. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào?
A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
C. Chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch.
D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
Câu 6. Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện ?
A. Bàn là điện.
C. Ấm điện đang đun nước.
Đ
K
+
-
-
+
A
Hình 1
B. Máy sấy tóc.
D. Đèn LED.
II. TỰ LUẬN (5 điểm). 
Câu 11. (2 điểm): Hãy cho biết Ampe kế 	
D1
D2
I1
I2
I
Hình 2
K
-
+
sơ đồ ở hình 1 mắc đúng hay sai? Tại sao?
Câu 12.(2 điểm):
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.
a. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là U1=2,8V, hãy cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2.
b. Biết cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện là I=0,45A và chạy qua đèn Đ2 là I2 = 0,22A.
Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua đèn Đ1.
Câu 13. (1 điểm): Dòng điện là gì? Nêu các tác dụng của dòng điện?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_tiet_34_on_tap_hoc_ki_nam_hoc_2016_2017.doc