Dưới đây là các tiết soạn theo Phương pháp BÀN TAY NẶN BỘT trong mơn Vật lý lớp 6 Tiết 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHƠNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : - Biết đo thể tích vật rắn khơng thấm nước. - Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kì khơng thấm nước. 2. Kĩ năng : - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực trong các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi cơng việc của nhĩm học tập. 3. Thái độ : - Yêu thích mơn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV : 1 xơ nước. Mỗi nhĩm HS : - Một vài vật rắn khơng thấm nước : Đá, sỏi, đinh, ốc - Bình chia độ, một chai cĩ ghi sẵn dung tích, dây buộc. - Bình tràn. - Bình chứa. - Kẻ sãn một bảng kết quả 4.1 Phương án tổ chức: Áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột vào hoạt động 1: 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp : (1ph) Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : ( 4 ph) Câu hỏi Đáp án Điểm ? Đo thể tích của chất lỏng cĩ thể dùng dụng cụ nào ? Nêu cách đo thể tích chất lỏng ? - Để đo thể tích chất lỏng ta cĩ thể dùng chai, lọ, ca đong cĩ ghi sẵn dung tích, bình chia độ. - Cách đo thể tích chất lỏng : a. Ước lượng thể tích cần đo. b. Chọn bình chia độ cĩ GHĐ và ĐCNN thích hợp. c. Đặt bình chia độ thẳng đứng. d. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. e. Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất. 3 7 3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài: (1ph) Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng các dụng cụ đã biết sẵn thể tích. Vậy đối với một vật rắn khơng thấm nước thì người ta đo thể tích bằng cách nào? Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 32ph Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng Pha 1: Tình huống xuất phát – câu hỏi nêu vấn đề: GV đưa ra một số hịn đá cĩ kích thước khác nhau, một số đinh ốc. Những vật rắn khơng thấm nước như thế thí làm thế nào để xác định chính xác thể tích của nĩ? Pha 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh Hãy viết vào vở thực hành hoặc vẽ hình thể hiện các cách cĩ thể đo thể tích vật rắn khơng thấm nước? Pha 3: Đề xuất giả thuyết và thiết kế phương án thí nghiệm Yêu cầu các nhĩm trình bày các phương án của nhĩm mình Pha 4: Tiến hành thí nghiệm tìm tịi – nghiên cứu Yêu cầu các nhĩm tiến hành thí nghiệm theo phương án nhĩm mình đã thống nhất với những dụng cụ đã cĩ Quan sát, giúp đỡ các nhĩm thực hiện thí nghiệm Pha 5: Kết luận và hợp thức hĩa kiến thức Yêu cấu các nhĩm báo cáo kết quả Tổ chức tháo luận chung, phân tích các phương án hợp lí Yêu cầu các nhĩm rút ra kết luận về cách đo thể tích vật rắn khơng thấm nước Học sinh thảo luận theo nhĩm đi tới vấn đề cần giải quyết Cá nhân đề xuất phương án viết hoặc vẽ vào vở thực hành Thảo luận nhĩm tranh luận để đi tới thống nhất một số phương án chính ghi vào bảng phụ - Dùng thước đo kích thước các vật và tính tốn. - Thả vật vào bình chia độ chứa nước, thể tích vật bằng thể tích nước tăng thêm. - Thả vật vào bình cĩ chứa đầy nước, thể tích vật bằng thể tích nước tràn ra - Thả vật vào bình chia độ khơng cĩ chứa nước, thể tích vật bằng số đo của vạch cao nhất. Hoạt động theo nhĩm thống nhất các phương án của nhĩm mình Đại diện nhĩm nêu các phương án đã thống nhất Thảo luận chung phân tích các phương án của các nhĩm đưa ra - Dùng thước đo kích thước và tính tốn : Khĩ thực hiện với những vật cĩ hình dạng phức tạp - Thả vật vào bình chia độ hoặc bình tràn cĩ chứa nước là các phương án khả thi - Thả vật vào bình chia độ khơng cĩ chứa nước khơng khả thi Các nhĩm nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm, đo đạc theo phương án đã thống nhất trong nhĩm và các phương án được giao. Đại diện nhĩm báo cáo, các nhĩm khác lắng nghe để nhận xét Thống nhất các phương án hợp lí Thảo luận rút ra kết luận từ thực nghiệm a. Thả chìm vật đó vào chất lỏng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. b. khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật I. Cách đo thể tích vật rắn khơng thấm nước: a. Thả chìm vật đó vào chất lỏng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. b. khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. 5ph Hoạt động 2: Vận dụng - Củng cố - Yêu cầu HS trả lời C4 : Nếu dùng ca thay cho bình tràn và bát to thay cho bình chứa để đo vật ở hình 4.4 thì cần phải chú ý điều gì ? Mở rộng nâng cao: Trường hợp đo như hình 4.4 không hoàn toàn chính xác. Vì vậy phải lau sạch bát, đĩa, khoá. - Gv hướng dẫn HS làm bình chia độ ở câu C5. - Hướng dẫn HS làm bài tập 4.1, 4.2 SBT. Vv = Vdl = V ls – V lđ = 86 -55 = 31 cm3 HS làm việc cá nhân trả lời C4 : - Lau khô bát to trước khi dùng. - Khi nhấc ca ra không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. - Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài. HS ( cả lớp ) lắng nghe, về nhà làm bình chia độ như hướng dẫn. HS làm việc cá nhân bài 4.1, 4.2 trong sách bài tập. 4.1 C. V3 = 31 cm3 4.2 C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. II. VẬN DỤNG : C4 : - Lau khô bát to trước khi dùng. - Khi nhấc ca ra không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. - Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài. 4. Dặn dị HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph) - Học bài.Trả lời từ câu C1 à C6 SGK. - Làm bài tập 4.1 à 4.6/7-8 SBT. - Đọc phần “ Cĩ thể em chưa biết “.Xem trước bài 5 : Khối lượng - Đo khối lượng.Kẻ câu C9/19 SGK vào vở bài tập. IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung ------------------------------------------------------- Bài 8: TRỌNG LỰC 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh: -Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì? -Nêu được phương và chiều của trọng lực. -Trả lời được câu hỏi đơn vị đo cường độ lực là gì? 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Tranh phần mở bài ở SGK/27. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CỤ THỂ: PP: nêu và giải quyết vấn đề 1.Tình huống: -GV cho HS xem tranh phần mở bài ở SGK/27. GV hỏi: Các em cĩ cảm nhận điều gì qua bức tranh này ? -HS quan sát tranh và nêu cảm nhận của mình. 2.Phát hiện vấn đề: HS cĩ thể tự đặt ra các câu hỏi về hiện tượng xảy ra ở bức tranh trên: - Tại sao những người đứng xung quanh Trái Đất khơng rơi ra khỏi Trái Đất ? - Tại sao Trái Đất cĩ thể hút được những người này ? - .... 3. Giải quyết vấn đề: GV: Vậy cĩ phải là Trái Đất cĩ thể hút được tất cả mọi vật trên Trái Đất hay khơng ? a.Giải pháp: GV: các em hãy đề xuất một TN mà em cĩ thể làm ngay tại lớp nhằm trả lời câu hỏi nêu trên. b.Thực hiện giải pháp: HS: thảo luận nhĩm đề xuất một phương án TN và tiến hành TN cho cả lớp quan sát. GV tổ chức HS trả lời câu hỏi: - Câu 1.Điều gì chứng tỏ cĩ 1 lực tác dụng vào vật mà em vừa làm TN ? - Câu 2.Lực đĩ cĩ phương và chiều như thế nào? HS thảo luận nhĩm để trả lời các câu hỏi trong vở BTTH. Đại diện nhĩm HS trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của GV. 4.Kết luận: GV: Lực làm cho vật rơi xuống như trong các TN của các em vừa làm gọi là trong lực. GV tổ chức HS rút ra: - Vậy trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực ? - Trọng lượng của một vật là gì ? - Đơn vị của lực ? GV ghi bảng: - Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật. Trọng lực cĩ phương thẳng đứng cĩ chiều hướng về phía Trái Đất. - Trọng lượng của một vật là cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên vật đĩ. - Đơn vị lực là niutơn (N). 5.Vận dụng: a. Hãy mơ tả một hiện tượng thực tế, trong đĩ ta thấy trọng lượng của một vật bị cân bằng bởi một lực khác. b. Thầy đặt một cây thước nằm ngang và lĩ ra khỏi bàn GV. Em hãy đề xuất một TN để kiểm tra xem cĩ phải cây thước này đã nằm theo phương ngang chưa ? c. Thầy cầm một tờ giấy, khi thầy buơng tay em hãy cho biết tờ giấy sẽ như thế nào ? Thầy muốn tờ giấy này rơi đúng vào cái cốc để phía dưới thì em hãy chỉ ra cách làm như thế nào ? d. Tại sao khi ta treo một vật vào dưới lị xo, lị xo lại bị giãn ra ? ------------------------------------------------------- Tiết 10: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I – MỤC TIÊU : 1 – Kiến thức : - Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực - Đo được lực bằng lực kế. - Viết được cơng thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m. Vận dụng được cơng thức P = 10m. 2 – Kĩ năng : - Đo được một số lực bằng lực kế: Trọng lượng của quả gia trọng, quyển sách, lực của tay tác dụng lên lị xo của lực kế theo đúng quy tắc đo. - Vận dụng cơng thức P = 10m để tính được P khi biết m và ngược lại. 3 – Thái độ : - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong thu thập thơng tin của nhĩm. II – CHUẨN BỊ : CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN : 6 quả gia trọng cĩ khối lượng 200g 6 lực kế cĩ GHĐ 5N 6 bộ cân Rơbecvan CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH : Xem trước bài học ở nhà Bảng nhĩm và SGK III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) - Kiểm tra sĩ số HS, sự chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh , chia nhĩm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) : a/ Lị xo kéo giãn ra thì lực đàn hồi tác dụng lên đâu ? Lực đàn hồi cĩ phương và chiều như thế nào? Trả lời: Lị xo kéo dãn ra, thì nĩ sẽ tác dụng lực đàn hồi lên vật tiếp xúc(hoặc gắn với hai đầu nĩ). Phương của lực đàn hồi cùng phương và ngược chiều với lực tác dụng vào lị xo làm nĩ dãn ra. b/ Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào? Em hãy chứng minh lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật? Trả lời: Lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của lị xo. Nếu ta mĩc vật cĩ trọng lượng P2= 2P1 thì độ giãn của lị xo l2 = 2l1 . 3. Giảng bài mới: * Tiến trình bài dạy : T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 24’ ** Hoạt động 1: Tìm hiểu lực kế. Đo lực bằng lực kế Pha 1 : Tình huống xuất phát – câu hỏi nêu vấn đề - GV cho học sinh quan sát quả gia trọng và nêu câu hỏi “Làm cách nào xác định độ lớn của lực hút trái đất tác dụng lên vật” - Tổ chức thảo luận chung vấn đề cần xác định : Đo lực bằng lực kế Pha 2 : Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh - Yêu cầu học sinh viết vào vở thực nghiệm các phương án chỉ rõ các bước để cĩ thể giải quyết vấn đề đặt ra. - Tổ chức thảo luận nhĩm, thống nhất phương án Pha 3 : Đề xuất giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm - GV điều khiển lớp thảo luận nhanh các phương án. Ghi bảng các phương án chính Pha 4 : Tiến hành thực nghiệm tìm tịi- nghiên cứu - Phát các dụng cụ thực hành cho các nhĩm - Trong quá trình thí nghiệm GV cĩ thể hướng cho nhĩm sử dụng phương án lực kế tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng lực kế Pha 5 : Kết luận và hợp thức hĩa kiến thức - Tổ chức thảo luận chung, phân tích các phương án, chỉ rõ những điểm hợp lý hoặc khơng hợp lý đi tới 2 phương án sử dụng được : + Dùng lực kế để đo lực + Dùng cân cĩ thể xác định được trọng lượng của vật, nhưng khĩ xác định được các loại lực khác. - Làm việc chung cả lớp - Theo dõi tiếp nhận tình huống - Thảo luận chung, đi tịi vấn đề cần giải quyết - Làm việc nhĩm đề xuất một số phương án xác định độ lớn lực hút trái đất tác dụng lên vật + Dùng cân Rơ béc van + Dùng lực kế + Dùng cân đồng hồ + Dùng bình chia độ - Làm việc chung cả lớp thảo luận phân tích các phương án. + Dùng cân Rơ bec van : Khả thi + Dùng lực kế : Khả thi + Dùng cân đồng hồ : Khả thi + Dùng bình chia độ : Khơng khả thi - Làm việc theo nhĩm theo phương án đã thống nhất trong nhĩm - Theo dõi trình bày và kết quả của các nhĩm. Thảo luận, phân tích các kết quả và các phương án thực hiện. - Thống nhất và ghi vào vở : + Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. + Loại lực kế thường dùng là lực kế lị xo. + Lực kế cĩ một chiếc lị xo, một đầu gắn vào vỏ lực kế đầu kia gắn một cái mĩc và cái kim chỉ thị. Kim chỉ thị chạy trên một bảng chia độ. + Khi sử dụng lực kế : Trước hết phải điều chỉnh số 0, nghĩa là khi chưa đo lực kim chỉ thị nằm đúng vạch số 0. Cho lực cần đo tác dụng vào mĩc của lị xo lực kế. Cầm vỏ lực kế và hướng sao cho lị xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo. I. TÌM HIỂU LỰC KẾ: 1. Lực kế là gì? - Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. - Loại lực kế thường dùng là lực kế lị xo. 2. Mơ tả một lực kế lị xo đơn giản. - Lực kế cĩ một chiếc lị xo, một đầu gắn vào vỏ lực kế đầu kia gắn một cái mĩc và cái kim chỉ thị. - Kim chỉ thị chạy trên một bảng chia độ. II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ. - Điều chỉnh số 0 - Cho lực cần đo tác dụng vào lị xo của lực kế - Cầm lực kế hướng sao cho lị xo lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo 7’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. - - Yêu cầu HS trả lời C6. - GV thơng báo: m = 100g → P = 1N. Hoặc : m = 0,1kg → P = 1N. m = 1kg → P = 10N. Gợi ý: m = 0,1kg → P = 1N. m = 1kg → P = 10N. - - Cá nhân HS trả lời phần b, c. - HS tìm ra mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10.m m cĩ đơn vị là P cĩ đơn vị là III. CƠNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA KHỐI LƯỢNG VÀ TRỌNG LƯỢNG. Trọng lượng và khối lượng của cùng một vật liên hệ với nhau bằng hệ thức: P = 10.m Trong đĩ; m: khối lượng của vật – đơn vị tính kilơgam (kg). P: trọng lượng của vật – đơn vị tính Niutơn (N). 7’ * Hoạt động 3: Vận dụng - Yêu cầu HS trả lời C7 và C9. - Kiểm tra câu trả lời của HS. - Gọi HS đọc phần “Cĩ thể em chưa biết”. - Nếu cịn thời gian giới thiệu tĩm tắt kiến thức bằng bản đồ tư duy - Cá nhân HS suy nghĩ trả lời C7, C9. - HS rút ra kiến thức cơ bản của bài học. - HS trong lớp lắng nghe. IV – VẬN DỤNG : C7 : Vì trọng lượng của một vật luơn luơn tỉ lệ với khối lượng của nĩ, nên trên bảng chia độ của lực kế ta cĩ thể khơng ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất “cân bỏ túi” chính là lực kế lị xo C9 : 32000 N 4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1 phút) * Soạn bài tập 10.1 đến 10.15 trong SBT. * Đọc trước bài “Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng”. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ------------------------------------------------------- Tiết 13: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết cách xác định khối lượng riêng của vật rắn. - Biết cách tiến hành nghiên cứu của bài thực hành thí nghiệm vật lí. 2.Kĩ năng: - Nắm được các thao tác thực hành để xác định khối lượng riêng của vật rắn. - Rèn kĩ năng sử dụng cân để cân một vật, kĩ năng đo thể tích vật rắn khơng thấm nước. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong thao tác thực hành. -Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trung thực, làm việc khoa học cĩ tinh thần hợp tác tốt ở nhĩm. II.CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị cho mỗi nhĩm học tập: cân , bình chia độ , cốc nước , khăn lau, hịn sỏi - Phương án tổ chức : Hoạt động nhĩm, cá nhân 2.Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị nội dungbài thực hành và mẫu báo cáo thực hành III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp: (1ph) Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi KT Đáp án Biểu diểm KLR của vật l gì? Cơng thức tính? Đơn vị? Nĩi KLR của sắt là 7800kg/m3 cĩ nghĩa l gì? Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đĩ. +Cơng thức tính khối lượng riêng: D= +Đơn vị khối lượng riêng là kilơgam trên mét khối. +Nĩi khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 cĩ nghĩa là một mét khối sắt nguyên chất cĩ khối lượng là 7800 kg 4đđ 2đ 2đ 2đ *Nhận xét : .......................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. 3.Giảng bài mới (1ph) a.Giới thiệu bài: Bằng cách nào ta cĩ thể xác định được khối lượng riêng của viên sỏi? Cách xác định khối lượng riêng của viên sỏi được tiến hành như thế nào ? Qua tiết học hơm nay chúng ta sẽ rõ hơn về vấn đề này. b.Tiến trình bài dạy: T G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 35ph Hoạt động 1: Xác định khối lượng riêng của sỏi Pha 1. Tình huống xuất phát. Câu hỏi nêu vấn đề Bằng cách nào cĩ thể xác định được khối lượng riêng của sỏi? Cách xác định khối lượng riêng của sỏi được xác định như thế nào? Pha 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh Cá nhân hãy viết hoặc vẽ hình vào vở thực hành tấc cả các cách cĩ thể đo được khối lượng riêng của sỏi? Hãy thảo luận theo nhĩm của mình để thống nhất các phương án Yêu cầu các nhĩm nêu lên các cách của nhĩm mình Pha 3: Đề xuất giả thuyết và thiết kế phương án thí nghiệm Từ các phương án nêu trên các nhĩm hãy đề xuất các giả thuyết và phương án tiến hành thí nghiệm Pha 4: Tiến hành thí nghiệm tìm tịi – Nghiên cứu GV hướng dẫn HS thống nhất phương án và yêu cầu các nhĩm tiến hành thí nghiệm theo phương án của nhĩm mình đã đề ra Quan sát, giúp đỡ các nhĩm thực hiện thí nghiệm Pha 5: Rút ra kết luận và hợp thức hĩa kiến thức Yêu cầu các nhĩm báo cáo kết quả của nhĩm mình Tổ chức tháo luận chung, phân tích các phương án hợp lí Yêu cầu các nhĩm so sánh kết quả đã đạt được (sai số) Hãy thảo luận theo nhĩm giải thích nguyên nhân dẫn đến sai số Giáo viên thống nhất phương án đo khối lượng riêng của sỏi: Đo thể tích và khối lượng của nhiều viên sỏi cùng một lúc áp dụng co6ngt hức tính khối lượng riêng để tính khối lượng riêng của sỏi Hoạt động 1: Xác định khối lượng riêng của sỏi HS suy nghĩ, thảo luận theo nhĩm đi tới vấn đề cần giải quyết Cá nhân suy nghĩ viết hoặc vẽ vào vở thực hành của mình Thảo luận theo nhĩm của mình để thống nhất một số phương án chính và ghi vào bảng phụ - Dùng thước đo kích thước của một viên sỏi và tính thể tích. - Thả các viên sỏi vào bình chia độ chứa nước, thể tích viên sỏi bằng thể tích nước tăng thêm. - Thả các viên sỏi vào bình cĩ chứa đầy nước, thể tích viên sỏi bằng thể tích nước tràn ra - Thả các viên sỏi vào bình chia độ khơng cĩ chứa nước, thể tích vật bằng số đo của vạch cao nhất - Dùng cân đo khối lượng của sỏi sau đĩ áp dụng cơng thức để tính khối lượng riêng của sỏi Đại diện nhĩm trình bày kết quả đã thống nhất Thảo luận theo nhĩm đề xuất phương án thí nghiệm - Dùng thước đo kích thước và tính tốn thể tích, dùng cân đo khối lượng : Khĩ thực hiện với những viên sỏi cĩ hình dạng phức tạp - Thả vật vào bình chia độ hoặc bình tràn cĩ chứa nước để đo thể tích sau đĩ dụng cân đo khối lượng của các viên sỏi và áp dụng cơng thức để tính khối lượng riêng là các phương án khả thi - Thả vật vào bình chia độ khơng cĩ chứa nước và đo khối lượng vá tính tốn: khơng khả thi Các nhĩm nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm, đo đạc theo phương án đã thống nhất trong nhĩm và các phương án được giao. Đại diện nhĩm báo cáo, các nhĩm khác lắng nghe để nhận xét Thống nhất các phương án hợp lí Nhận xét kết quả - Trường hợp đo từng viên sỏi sai số lớn - Trường hợp đo nhiều viên sỏi cùng lúc sai số nhỏ Thảo luận theo nhĩm giải thích các nguyên nhân dẫn đến sai số - Trường hợp đo một viên sỏi: Thể tích của một viên sỏi so với độ chia nhỏ nhất của bình chia độ chênh lệch khơng nhiều, sai số mắc phải lớn, Tương tự như tổng thể tích và tổng khối lượng. - Trường hợp đo cùng một lúc các viên sỏi cả về thể tích và khối lượng thì sai số ít. II. Nội dung thực hành -Dùng cân để đo khối lượng của mỗi phần sỏi. - Dùng bình chia độ để đo thể tích của mỗi phần sỏi. -Tính khối lượng riêng của sỏi -Tính khối lượng riêng trung bình của ở trong 3 lần đo 5ph ¯HĐ3: Tổng kết thực hành - Yêu cầu từng cá nhân hồn thành báo cáo thực hành - Giáo viên nhận xét về tiết thực hành ở các mặt: thao tác, xử lí số liệu, hoạt động của nhĩm Ý thức: 3 điểm +Kết quả TH: 6 điểm +Tiến độ TH đúng thời gian: 1 điểm. -Từng cá nhân hồn thành báo cáo thực hành - Học sinh lắng nghe nhận xét của giáo viên rt kinh nghiệm cho tiết sau III. Tổng kết thực hàn
Tài liệu đính kèm: