Đề thi học kì II Vật lí lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Trà Dơn

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 385Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II Vật lí lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Trà Dơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì II Vật lí lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Trà Dơn
PHÒNG GD – ĐT NAM TRÀ MY	 ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014- 2015
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DƠN MÔN: VẬT LÝ 6
 Thời gian: 45 phút
 ( Không kể thời gian phát đề) 
Họ và tên: . 
Lớp: .. 
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3đ)
( Khoanh tròn vào 1 chữ cái đứng trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Câu nói nào đúng về ròng rọc cố định:
A. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo 	
B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo
C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo	 	
D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo
Câu 2. Khi kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật thì người ta dùng: 
A. Mặt phẳng nghiêng. B. Đòn bẩy. C. Ròng rọc động. 	D. Ròng rọc cố định.
Câu 3: Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?
A. Rắn, khí, lỏng.	 B. Rắn, lỏng, khí. C. Khí, rắn, lỏng.	D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 4. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là: 
A. Hầu hết các chất nở ra khi nóng lên. 
B. Các rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 
D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Câu 5. Đại lượng nào sau đây sẽ tăng khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng riêng của vật . 	B. Thể tích của vật .
C. Khối lượng của vật . 	D. Trọng lượng của vật.	
Câu 6. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. 	 D. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.
Câu 7. Người ta dùng cách nào sau đây để mở nút thủy tinh của một chai thủy tinh bị kẹt?
A. Hơ nóng nút chai. B. Hơ nóng đáy chai 	
C.Hơ nóng thân chai.	 D. Hơ nóng cổ chai. 
Câu 8. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
A. Nước trong cốc càng nóng. 	 B. Nước trong cốc càng nhiều.
C. Nước trong cốc càng ít.	 D. Nước trong cốc càng lạnh.
Câu 9. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ ?
A. Sương đọng trên lá cây. B.Sự tạo thành sương mù.
C. Sự tạo thành hơi nước D.Sự tạo thành mây.
Câu 10. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để:
 A. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây
 B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây. 
 C. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn.
 D. Đỡ tốn diện tích đất trồng.
Câu 11: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là:
 A. 370C. B. 350C. C. 1000C. D. 420C.
Câu 12 Những quá trình chuyển thể nào của đồng được sử dụng trong việc đúc tượng đồng ?
A. Nóng chảy và bay hơi. 	 C. Bay hơi và đông đặc.
B. Nóng chảy và đông đặc. 	 D. Bay hơi và ngưng tụ
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 13. (1,5đ)
 a. Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra? 
 b. Làm thế nào để tránh hiện tượng nào?
Câu 14: (1,5đ) Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 15: (2đ)
a. Để đưa một thùng hàng nặng 50kg lên cao người ta dùng một hệ thống gồm: một ròng rọc động và một ròng rọc cố định thì người đó phải dùng một lực ít nhất bằng bao nhiêu? 
b. Nêu vai trò của mỗi ròng rọc trong trường hợp này?
Câu 16. (2đ)
a. Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng ?
b. Tại sao khi mặt trời lên sương mù lại tan?
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ 6 
HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2014 – 2015
I. TRẮC NGHIỆM (3 đ): Mỗi câu đúng được 0.25đ
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
C
B
D
B
D
D
A
C
C
A
B
II. TỰ LUẬN ( 7đ ):
Câu 13 : a. Giải thích đúng nút bình thủy bật ra do không khí lọt vào bình nóng lên nở ra gây ra một lực làm nút bình bật ra (0,75đ)
 	 b. Nêu đúng cách khắc phục: chờ một vài giây sau mới đậy lại.(0.75đ)
Câu 14: Nêu đúng 3 yếu tố phụ thuộc : nhiệt độ, gió ,diện tích mặt thoáng 
(mỗi ý đúng cho 0.5đ)
Câu 15: a. Giải thích đúng dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực nên lực kéo giảm đi 2 lần là 250 N (0.75đ) 
 b. Nêu đúng công dụng của từng ròng rọc: 
- Ròng rọc cố định thay đổi hướng kéo (0,5)
- Ròng rọc động thay đổi lực (0.75đ)
Câu 16: a. Nêu đúng mùa lạnh (0,5 đ)
 b. Giải thich được mùa lạnh hơi nước gặp không khí lạnh nên ngưng tụ tạo thành sương mù (0,75đ)
 - Giải thích đúng khi Mặt Trời lên không khí nóng lên sương bay hơi nên tan dần (0,75đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docVat_ly_6_HK_2.doc