Tuần 1 Ngày soạn: 13/8/2016 Tiết 1 CHƯƠNG I - CƠ HỌC Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ - Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. b) Kĩ năng: Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ c) Thái độ: Có ý thức tìm hiểu thông tin. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Tranh vẽ H.1.1; H. 1.2, H.1.3 SGK - Yêu cầu học sinh: Học bài 1 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ (4p): Dặn dò học sinh cho chương trình vật lý 8. b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Mặt trời mọc đằng Đông, Lặn đằng Tây. Như vậy có phải MT chuyển động còn trái đất đứng yên không? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 1 (14p): Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Y/c cả lớp thảo luận theo nhóm - Làm thế nào nhận biết một ô tô đang chuyển động hay đứng yên - Cho hs đọc thông tin SGK để hoàn thành c1 - Thông báo nội dung 1 trong SGK GV gợi ý: - Căn cứ vào yếu tố nào biết vật chuyển động hay đừng yên? - Y/c 2 hs trả lời - Để nhận biết vật CĐ hay đứng yên ta dựa vào vật nào? - Hoạt động nhóm - Tìm các phương án để giải quyết C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền; đám mây với một vật nào đó bên đường, bên bờ sông. - Ghi nội dung 1 vào vở - Hoạt động cá nhân để trả lời C2, C3 C3: I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? * VD: - Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học. Hoạt động 2(14p) : Tính tương đối của chuyển động và đứng yên Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Treo H.1.2 HD HS quan sát. - Tổ chức cho HS suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5. - Đứng tại chỗ đọc C7 - Kiểm tra sự hiểu bài của HS bằng bài C8 Mặt trời và trái đất chuyển động tương đối với nhau nếu lấy trái đất làm vật mốc thì mặt trời chuyển động. - Thảo luận trên lớp, thống nhất C4, C5. - Hs làm C6 và đọc kết quả. - Cả lớp hoạt động nhận xét, đánh giá ® thống nhất các cụm từ thích hợp cho bài C6: đối với vật này / đứng yên. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga. C5: So với toa tàu thì hành khách là đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không đổi. C6: (1) đối với vật này (2) đứng yên. - C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với toa tàu. - Làm việc cá nhân hoàn thành C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất. Hoạt động 3 (5p) : Một số chuyển động thường gặp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Lần lượt treo các hình 1.3a,b,c - Nhấn mạnh: + quỹ đạo của chuyển động + các dạng của chuyển động - Tổ chức Hs làm việc cá nhân để hoàn thành C9. - Quan sát - Ghi nội dung 3 SGK vào vở. - C9: Hs tự tìm chuyển động cong, thẳng, tròn III. Một số chuyển động thường gặp c) Củng cố - luyện tập (03p): Yêu cầu HS trả lời các câu sau: - Treo hình 1.4 SGK - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11. - C10: + Ô tô: Đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với cột điện. + Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô. + Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so với cột điện. - C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ: chuyển động tròn quanh vật mốc. - Lưu ý: Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật chuyển động. - Yêu cầu HS nêu lại nội dụng cơ bản của bài học. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Đề nghị HS chép ghi nhớ vào vở - Dặn dò: Học bài - Làm BT 1.4 ® 1.6 SBT - Chuẩn bị bài số 2. e) Bổ sung: Tuần 2 Ngày soạn: 18/8/2016 Tiết 2 Bài 2: VẬN TỐC 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: - Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc). - Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s / t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. - Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. b) Kĩ năng: Biết đổi đơn vị và giải bài tập về v, s, t. c) Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Đồng hồ bấm giây. Tranh vẽ tốc kế. - Yêu cầu học sinh: Học bài 2 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ (4p): Phát biểu ghi nhớ bài 1? Lấy VD về 1 vật đang CĐ, 1 vật đang đứng yên (chỉ rõ vật mốc)? Tại sao nói CĐ và đứng yên chỉ có tính tương đối, cho VD minh họa? b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn? s v = t Để trả lời chính xác ta nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 1(10p) : VẬN TỐC LÀ GÌ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Treo bảng 2.1, HS làm C1. - HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả đó? - Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả. - Hãy so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1 - Thông báo các giá trị đó là vận tốc. - HS phát biểu khái niệm vận tốc. -Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng có sự quan hệ gì? - Thông báo thêm một số đơn vị thơi gian: giờ, phút, giây. - HS làm C3 - Thảo luận nhóm và ghi kết quả. - cùng quãng đường, thời gian càng ít càng chạy nhanh. - Tính toán và ghi kết quả vào bàng. - Cá nhân làm việc và so sánh kết quả. - Quãng đường đi được trong một giây. - Vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh. C2: 6; 6.32; 5.45; 6.67; 5.71. chuyển động / nhanh hay chậm / quãng đường đi được / trong một giây I. VẬN TỐC LÀ GÌ? - Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường trong một đơn vị thời gian. - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động. C2: 6; 6.32; 5.45; 6.67; 5.71. C3: nhanh; chậm; quãng đường đi được; đơn vị. Hoạt động 2: Lập công thức tính vận tốc (8 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Giới thiệu s, t, v và dựa vào bảng 2.1 để lập công thức. - Suy ra công thức tính s, t - Lấy cột 2 chia cho cột 3 v = s / t ® s = v . t; t = s / v II. CÔNG THỨC: v = s / t s: quãng đường (km, m); t: thời gian (h, ph, s); v: vận tốc (km/h, m/s) s = v.t hay t = s / v Hoạt động 3: Tìm hiểu tốc kế (2 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Muốn tính vận tốc ta phải biết gì? - Dụng cụ đo quãng đường? - Dụng cụ đo thời gian? - Thực tế người ta đo vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế. - Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu? - Biết quãng đường, thời gian - đo bằng thước. - đo bằng đồng hồ - Thấy trên xe gắn máy, ô tô, máy bay... III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC: - Dùng tốc kế để đo vận tốc. - Đơn vị hợp pháp là km/h và m/s Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (3 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm các đơn vị khác. - Chú ý: 1km = 1000m; 1h = 60ph = 3600s - Cá nhân làm và lên bảng điền. Hoạt động 5: Vận dụng (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - HS làm C5 ® C8 GV: gọi hs đọc c.5 - Các em làm việc cá nhân. - Gợi ý: muốn biết CĐ nào nhanh hay chậm hơn tà làm thế nào? - Gọi hs lên bảng làm câu b. GV: Để làm được C.6 ta vận dụng công thức nào? - Gọi hs lên làm. GV: Phân lớp thành 2 dãy bàn. Dãy 1: Làm BT C.7 Dãy 2: Làm BT C.8 - Gọi hs đại diện hai dãy lên làm. - Cho hs đọc phần có thể em chưa biết (nếu còn thời gian) - Giao bài tập về nhà - Làm việc cá nhân, so sánh kết quả của nhau. C5: a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị: v ô tô = 36km/h = 10m/s v xe đạp=10,8km/h= 3m/s v tàu hỏa = 10m/s ® Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. C6:Vận tốc của đoàn tàu; v = s / t = 81 / 1,5 = 54(km/h) 54km/h = 15m/s C7:Quãng đường đi được: s = v.t = 12. 2/3 = 8 (km) C8:Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc; s = v.t = 4. ½ = 2 (km) c) Củng cố - luyện tập (03p): Vận tốc là gì? Công thức tính? Dụng cụ đo d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Học bài - Làm BT 2.1, 2.2, 2.3 SBT - Chuẩn bị bài số 3 “ Chuyển động đều, chuyển động không đều” e) Bổ sung: Tuần 3 Ngày soạn: 24/8/2016 Tiết 3 Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: -Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. -Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. -Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. b) Kĩ năng: Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. c) Thái độ: Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây hay đồng đồ điện tử. - Yêu cầu học sinh: Học bài 3 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ (4p): Độ lớn của vận tốc cho biết gì? Viết công thức tính vận tốc Giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng. b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Nêu nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường? Vậy: Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động là chuyển động đều. Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều. Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (11 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - GV hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm hình 3.1. - Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng đứng trên cùng của máng. - 1 HS theo dõi đồng hồ, 1 HS dùng viết đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi qua trong thời gian 3 giây, sau đó ghi kết quả thí nghiệm vào bảng (3.1) - Cho HS trả lời C1, C2. . Cho HS đọc định nghĩa ở SGK. Lấy ví dụ trong thực tế. . Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm và bảng (3.1) . Các nhóm tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng (3.1). . Các nhóm thảo luận trả lời HS trả lời C1, C2. . Các nhóm tính đoạn đường đi được của trục bánh xe sau mỗi giây trên các đoạn đường AB, BC, CD. I. Định nghĩa: - CĐ đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. C1: Chuyển động của trục bánh xe trên đoạn đường DE, EF là chuyển động đều, trên các đường AB, BC, CD là chuyển động không đều. - C2: a- Chuyển động đều b,c,d – Chuyển động không đều. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều (12 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính . Yêu cầu HS tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn đựơc bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB, BC, CD. GV yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin mục II. . GV giới thiệu công thức vtb: v = s / t - s: đoạn đường đi được. - t: thời gian đi hết quãng đường đó. . - HS làm việc cá nhân với C3: Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe nhanh dần. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: Công thức: v = s / t s: QĐ đi được (m,km) t: TG đi hết QĐ đó (s,h) vtb: Vận tốc bình thường trên QĐ (m/s, km/h) Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Giáo viên hướng dẫn: HS làm việc cá nhân với C4. . HS làm việc theo nhóm với C5. . HS làm việc cá nhân với C6 HS làm việc cá nhân với C4. . HS làm việc theo nhóm với C5. . HS làm việc cá nhân với C6 C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều. 50km/h là vận tốc trung bình của xe. C5: Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là: v1 = s1 / t1 = 120m / 30s = 4 (m/s). Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang: v2 = s2 / t2 = 60m / 24s = 2,5 (m/s). Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường: vtb = s / t = (120 + 60) / (30 + 24) = 3,3 (m/s) C6: Quãng đường tàu đi được: v = s / t ® s = v.t = 30.5 = 150 (km) c) Củng cố - luyện tập (03p): . Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): . Về nhà làm câu 7 và bài tập ở SBT. . Học phần ghi nhớ ở SGK. . Xem phần có thể em chưa biết. . Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, soạn trước bài biểu diễn lực. e) Bổ sung: Tuần 4 Ngày soạn: 31/8/2016 Tiết 4 Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. b) Kĩ năng: Nêu được lực là một đại lượng vectơ; Biểu diễn được lực bằng véc tơ. c) Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Nhắc học sinh xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng" ở bài 6 SGK Vật lí - Yêu cầu học sinh: Học bài 4 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ (4p): a. Học sinh đạp xe từ nhà đến trường là chuyển động đều hay không đều? b. Người ta nói xe đạp chạy từ nhà đến trường với vận tốc 10km/h là nói tới vận tốc nào? c. Học sinh đi từ nhà đến trường mất 10 phút. Tính quãng đường mà học sinh đi từ nhà đến trường? b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): - Khi có lực tác dụng vào vật thì vật sẽ như thế nào?- Nêu một số VD và phân tích lực. ® giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không? Chúng ta đã học ở lớp 6 bài "Lực - Kết quả tác dụng của lực". Vậy để biểu diễn được một lực tác dụng vào vật ta làm thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Từng nhóm cùng nhau làm C1. - Gọi 2 nhóm trả lới H.4.1 và 2 nhóm trả lời H. 4.2. - Chốt lại: H.4.1 có lực làm xe chuyển động nhanh lên; H.4.2 có lực làm vợt và bóng biến dạng. ® Lực có đặc điểm gì? biểu diễn ra sao? - H.4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe ® xe chuyển động nhanh lên. - H.4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và ngược lại lực của quả bóng làm vợt cũng bị biến dạng. I. ÔN LẠI KHÁI NIỆM LỰC: - Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. Hoạt động 2: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ (18 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Ở lớp 6, khi nói đến lực ta biết yếu tố nào? - VD: trọng lực có phương chiều như thế nào? - Ba yếu tố: điểm đặt, phương chiều, độ lớn ® LỰC LÀ MỘT ĐẠI LƯỢNG VECTƠ. - Khi biểu diễn vectơ lực cần phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố trên ® dùng mũi tên để biểu diễn vectơ lực. - GV vẽ một mũi tên trên bảng và phân tích mũi tên thành 3 phần: gốc; phương chiều; độ dài - HS đọc phần 2a trang 15. - HS đọc phần 2b trang 15. - Gọi HS đọc VD trang 16. - Vẽ xe B lên bảng. - Gọi HS lên chấm điểm đặt A. (bên trái hoặc phải chiếc xe) - Gọi HS vẽ phương ngang (Vẽ từ điểm A đi ra) - Xét về chiều từ trái sang phải. GV lưu ý nhấn mạnh và giải thích cho HS nên vẽ điểm A về phía bên phải xe. - Độ dài mũi tên tùy thuộc vào tỉ xích ta chọn. - Chúng ta làm thêm một vài BT nữa. - phương, chiều, độ lớn. - phương thẳng đứng; chiều hướng về phía trái đất. - Tỉ xích càng lớn thì mũi tên càng ngắn. - m = 5kg ® P = 50N - phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. - Vẽ 2,5cm - Vẽ 3cm a. Điểm đặt tại A.; Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên Độ lớn: 20N b. Điểm đặt tại B;Phương ngang, chiều từ trái sang phải;Độ lớn: 30N c. Điểm đặt tại C;Phương xiên, chiều từ dưới lên trên (trái sang phải); Độ lớn: 30N II. BIỂU DIỄN LỰC: 1. Lực là một đại lượng vectơ vì có 3 yếu tố: - Điểm đặt - Phương chiều - Độ lớn 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực: a. Ta biểu diễn vectơ lực bằng một mũi tên có: - Gốc là điểm đặt của lực. - Phương chiều trùng với phương chiều của lực. - Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. b. - Kí hiệu của vectơ lực là: F - Cường độ của lực kí hiệu là F. Ví dụ: Tỉ xích: Hoạt động 3: Vận dụng (05phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính C2: Đổi khối lượng ra trọng lượng.Trọng lực có phương chiều như thế nào? C3: Gọi từng HS làm Hs biểu diễn lực theo yêu cầu. Hs trả lời. C2: F = 2000N A Error! Reference source not found. 500N C3: +Vecto F1: Điểm đặt tại A; phương thẳng đứng; chiều từ dưới lên; cường độ lực F1=20N +Vecto F2: Điểm đặt tại B; phương nằm ngang; chiều từ trái sang phải; cường độ lực F2=30N. +Vecto F3: Điểm đặt tại C; phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang; chiều hướng lên; cường độ lực F1=20N c) Củng cố - luyện tập (03p): - Tìm thêm VD về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và biến dạng. - Biểu diễn lực như thế nào? Kí hiệu vectơ lực? d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Học bài ; - Làm BT 4.1, 4.2, 4.3 SBT; - Chuẩn bị bài số 5.. e) Bổ sung: Tuần 5 Ngày soạn: 7/9/2016 Tiết 5 Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: -Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động -Nêu được quán tính của một vật là gì? b) Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. c) Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: dụng cụ TN hình 5.2; 5.3; 5.4; Bảng 5.1 - Yêu cầu học sinh: Học bài 5 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ (4p): Làm BT 4.4; 4.5 SBT b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Chúng ta nhớ lại bài học ở lớp 6: (Nhìn vào hình 5.1). Có lực tác dụng lên dây không? Bao nhiêu lực? Dây như thế nào? Hai lực này như thế nào với nhau?Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu qua bài học số 5. Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực cân bằng (13 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Yêu cầu HS quan sát H.5.2. - HS đọc bài C1, dùng bút chì biểu diễn các lực trong SGK. Nhận xét từng hình. - Hai lực tác dụng lên một vật mà vật đó đứng yên thì hai lực này gọi là gì? - Dẫn dắt HS tìm hiểu về tác dụng 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động. - Hs quan sát các giai đoạn là thí nghiệm như sách giáo khoa. aBan đầu quả cân A đứngyên (Ha) b. Quả cân A chuyển động (H b) c. Quả cân A tiếp tục chuyển động khi A' bị giữ lại (H c, d) - ghi lại kết quả quãng đường của từng khoảng thời gian 2s. - Thảo
Tài liệu đính kèm: