Giáo án tuần 16 lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Hoàng Thị Hải

doc 20 trang Người đăng dothuong Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tuần 16 lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Hoàng Thị Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tuần 16 lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Hoàng Thị Hải
TUẦN 16 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2016
Tiết 1: Đạo đức
YÊU LAO ĐỘNG (tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Bước đầu biết được giá trị, ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
- Có kĩ năng xác định giá trị của lao động, biết sắp xếp thời gian để tham gia việc nhà việc trường một cách hợp lí.
- GD HS yêu lao động và yêu công việc của người lao động. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 SGK lớp 4- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
 III. Các hoạt động dạy học:	
 1. Ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại ghi nhớ bài: “Biết ơn thày giáo, cô giáo”: 
 - GV nhận xét. 
 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Giảng bài:
*Hoạt động 1: Đọc truyện: “Một ngày của Pê-chi-a”. 
- GV đọc lần thứ nhất. 
- Gọi 1 HS đọc lại lần thứ 2.
- Lớp thảo luận nhóm 3 câu hỏi trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày. HS cả lớp trao đổi, tranh luận.
- HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa phần ghi nhớ của bài.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1. 
- GV chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc của nhóm.
- Nhóm thảo luận trình bày - GV kết luận .
* Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 2 - SGK).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống:
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị.
- Một số nhóm lên đóng vai.
- Lớp thảo luận: + Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Ai có cách ứng xử khác?
Þ GV nhận xét và kết luận - HS đọc ghi nhớ
Đạo đức
Yêu lao động (Tiết 1)
* Ghi nhớ: SGK
 4. Củng cố: Nội dung bài . 
 5. Dặn dò: Nhận xét giờ học và chuẩn bị trước bài 3, 4, 5, 6 - SGK.
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016
Tiết 3: Tập đọc
KÉO CO
I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, đọc trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
 - GD HS yêu thích môn học.
	II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy học:	
 1. Ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc bài: “Tuổi Ngựa”, trả lời câu hỏi 4/SGK.
 - GV nhận xét. 
 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Giảng bài:
* Luyện đọc:
- 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc theo đoạn (3 lượt).
- Đoạn 1: 5 dòng đầu. Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Đoạn 3: Còn lại.
- GV kết hợp hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi, hiểu từ ngữ mới.
- HS luyện đọc theo cặp. 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng sôi nổi, hào hứng.
* Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 và quan sát tranh.
+ Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách kéo co như thế nào? 
- HS đọc đoạn 2 và thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
+ Cả lớp và GV bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, sôi động, đúng nhất không khí lễ hội. Ý đoạn 2 nói gì?
- HS đọc đoạn còn lại. 
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? 
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? 
+ Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? Ý đoạn 3 nói gì?
* Đọc diễn cảm:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - tìm giọng đọc phù hợp.
- Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: “Hội làng... xem hội”.
- HS đọc - Cả lớp và GV nhận xét.
* Luyện đọc:
- nam nữ.
- không ngớt lời.
* Tìm hiểu bài:
- Ý 1: Cách chơi kéo co.
- Ý 2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
- Ý 3: Cách chơi kéo co đặc biệt ở làng Tích Sơn.
 4. Củng cố: Nội dung bài. Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Trong quán ăn "Ba cá bống". 
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kỹ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số. 
- Giải bài toán có lời văn.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:	
 1. Ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài 3 tiết trước.
 - GV nhận xét. 
 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Giảng bài:
 Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm.
- HS chữa bài
 - GV nhận xét.
 Bài 2: 
- HS đọc đầu bài.
- HS tóm tắt rồi giải.
- HS chữa bài
- GVnhận xét.
 Bài 3: 
- HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- HS thảo luận làm bài.
- HS chữa bài 
- GV nhận xét.
 Bài 4:
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện lại phép chia để tìm ra chỗ sai.
- HS phát biểu nhận xét.
- GV chốt lại ý đúng.
35136
 18
171
1952
 93
 36
 0
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
4725
 15
022
315
 75
 0
Bài 2:
Tóm tắt: 25 viên gạch: 1 m2.
1050 viên gạch: ? m2.
 1050 viên gạch lát được số m2 nền nhà là:
1050 : 25 = 42 (m2)
Đáp số: 42 m2.
Bài 3: Trong 3 tháng đội đó làm được là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm).
Trung bình mỗi người làm được là:
3125 : 25 = 125 (sản phẩm).
Đáp số: 125 sản phẩm.
Bài 4:
 4. Củng cố: Nội dung bài. Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Thương có chữ số 0.
Tiết 2: Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Dưới thời nhà Ttần, ba lần quân Mông - Nguyên sang xâm lược nước ta.
- Quân dân nhà Trần: Nam, nữ, già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc.
- Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng.
- GD HS lòng yêu nước.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK phóng to. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:	
 1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? GV nhận xét.
 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Giảng bài:
- GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên.
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu học tập cho HS với nội dung sau:
+ Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời: “Đầu thần... đừng lo”.
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão: + Trong bài: Hịch tướng sĩ có câu: “... phơi ngoài nội cỏ... gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng”.
+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay 2 chữ: “...”.
- HS dựa vào SGK điền vào chỗ “...” cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần.
- Dựa vào SGK và kết quả làm việc trên, HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông - Nguyên của quân dân nhà Trần.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- HS đọc SGK, đoạn: “Cả ba lần... ta nữa” và thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao? 
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản?
- HS kể. GV nhận xét tuyên dương.
1. Tinh thần quyết tâm đánh giặc của quân dân nhà Trần.
2. Tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản.
* Bài học: SGK
 4. Củng cố: Nội dung bài - HS đọc bài học SGK.
 5. Dặn dò: Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau: Ôn tập học kì I.
Tiết 2: Chính tả 
(Nghe - viết: KÉO CO
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: “Kéo co”.
- Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn r/d/gi, ất/ấc đúng với nghĩa đã cho.
- GD HS biết bảo tồn và giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ giấy A4 để HS thi làm bài tập 2a, 2b.
- Một số tờ phiếu to viết sẵn lời giải bài tập 2a hoặc 2b.
III. Các hoạt động dạy học:	
 1. Ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS viết các từ khó nà HS hay mắc lỗi.
 - GV nhận xét. 
 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Giảng bài:
 * Hướng dẫn HS nghe - viết: 
- GV đọc đoạn cần viết trong bài: “Kéo co”.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm đoạn văn, chú ý những từ mình dễ viết sai, cách trình bày.
- HS gấp SGK 
- GV đọc chính tả. HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi (GV đọc).
- Thu một số bài chấm - nhận xét.
 * Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu phần a)
 - HS suy nghĩ cách làm.
- Một số HS làm vào giấy khổ to.
- HS dán bảng và chữa bài.
- GVchốt lời giải đúng.
I - Viết đúng:
II - Bài viết.
III - Luyện tập:
Bài 2: 
a) Nhảy dây.
Múa rối.
Giao bóng.
b) Đấu vật.
Nhấc. 
Lật đật.
 4. Củng cố: Thu bài chấm. Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Mùa đông trên rẻo cao. 
Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2016
Tiết 1: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu:
- Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người.
- Hiểu một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ trong những tình huống cụ thể.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu kẻ bài tập 1, 2 - SGK.
- Tranh ảnh về các trò chơi ăn quan, nhảy lò cò.
III. Các hoạt động dạy học:	
 1. Ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: Nói lại nội dung cần nghi nhớ ở tiết luyện từ và câu trước.
 - GV nhận xét. 
 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Giảng bài:
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu.
 Từng cặp HS trao đổi.
 HS lần lượt nêu trước lớp.
Þ lớp nhận xét 
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- Ba HS lên bảng thi làm.
- HS đọc lại các thành ngữ.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 1:
- Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật.
- Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu.
- Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
Bài 2:
Thành ngữ, tục ngữ
Nghĩa
Chơi với lửa
Ở chọn nơi, chơi chọn bạn
Chơi diều đứt dây
Chơi dao có ngày đứt tay
Làm 1 việc nguy hiểm
+
Mất trắng tay
+
Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ
+
Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống
+
Bài 3:
Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém đi.
Em sẽ nói: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn!” Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi.
 4. Củng cố: Nội dung bài. Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Câu kể.
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016
Tiết 1: Toán
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- GD HS thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:	
 1. Ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm: 15689 : 65 và 34728 : 14
 - GV nhận xét. 
 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Giảng bài:
* Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị:
- GV nêu phép chia Þ HS thực hiện.
- Nêu kết quả, lớp nhận xét.
GV: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia cho 35 được 0. Ta viết 0 về bên phải của thương.
* Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục:
- GV nêu phép chia Þ HS thực hiện.
- HS làm tương tự như ở trên.
Chú ý: Lần chia thứ 2 ta có 4 chia cho 24 được 0. Ta viết 0 vào thương và hạ 8 xuống để chia.
3.Thực hành:
 Bài 1: HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài và nhận xét.
 Bài 2: - HS đọc bài toán.
- Nêu cách làm - chữa bài.
- GV chốt lời giải đúng.
 Bài 3: HS đọc bài toán.
- Thảo luận nhóm nêu các bước giải.
- Chữa bài - nhận xét.
a/ 9450 : 35 = ?
9450
 35
245
270
 00
9450 : 35 = 270.
b/ 2448 : 24 = ?
2448
 24
 48
102
 0
2448 : 24 = 102.
c/ Thực hành:
2996
 28
 196
 00
107
Bài 1:
8750
 35
175
250
 00
Bài 2: Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút.
Trung bình mỗi phút bơm là:
97200 : 72 = 1350 (l)
Đáp số: 1350 l.
Bài 3: Chu vi mảnh đất là: 307 2 = 614 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
(307 - 97) : 2 = 105 (m)
Chiều dài mảnh đất là: 105 + 97 = 202 (m)
Diện tích mảnh đất là:
202 105 = 21210 (m2)
Đáp số: 21210m2.
 4. Củng cố: Nội dung bài. Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Chia cho số có ba chữ số. 
Tiết 4: Khoa học
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I. Mục tiêu: HS có khả năng:
- Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách:
+ Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của không khí.
+ Làm thí nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: Một số quả bóng với hình dạng khác nhau , dây chun. Bơm tiêm, bơm xe đạp.
III. Các hoạt động dạy học:	
 1. Ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc mục bạn cần biết giờ trước.
 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Giảng bài:
* Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí.
+ Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao?
+ Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi gì ? Có vị gì ? (Không mùi, không vị).
+ Đôi khi ta ngửi thấy một hương thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi không khí không? Cho ví dụ? 
Þ Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
* Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
 - GV phổ biến luật chơi - HS chơi.
- Đại diện nhóm mô tả hình dạng của quả bóng vừa thổi.
- GV hỏi:
+ Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy?
+ Qua đó rút ra: Không khí có hình dạng nhất định không? Cho ví dụ ? Þ Kết luận.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí.
- GV chia nhóm và yêu cầu nhóm đọc mục “Quan sát” - SGK.
- Các nhóm làm việc và mô tả lại hiện tượng xảy ra ở hình 2b và 2c.
- Nhóm trình bày kết quả + trả lời câu hỏi 2 trong SGK.
- Không màu, không mùi, không vị.
- Không có hình dạng nhất định.
- Có thể bị nén lại và giãn ra.
* Bài học: SGK
 4. Củng cố: Nội dung bài - HS đọc mục bạn cần biết SGK. 
 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Không khí gồm những thành phần nào?
Tiết 3: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu: 
 - Rèn kỹ năng nói: Chọn được một câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của các bạn xung quanh. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
+ Lời kể tự nhiên chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.
 - Rèn kỹ năng nghe:
 + Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 - GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết đề bài 3 cách xây dựng cốt truyện.
III. Các hoạt động dạy học:	
 1. Ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: Một HS kể lại câu chuyện có nhân vật là đồ chơi của trẻ em.
 - GV nhận xét. 
 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Giảng bài:
* GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- HS đọc đề bài SGK.
- Xác định yêu cầu của đề bài.
- GV: Câu chuyện phải có thật, nhân vật trong câu chuyện 
phải là em hoặc bạn em.
- 3HS nối tiếp đọc 3 gợi ý trong SGK, đọc cả mẫu.
- GV kưu ý cho HS: Khi kể nên dùng từ xưng hô là tôi.
- HS nối tiếp nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của 
mình.
* Thực hành kể chuyện
 - HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp và thi kể trước lớp.
- Cả lớp bình chọn người có câu chuyện hay nhất và kể 
chuyện hay nhất.
Đề bài: Kể câu chuyện liên quan đến đồ chơi của trẻ em hoặc của các bạn xung quanh.
 4. Củng cố: Nội dung bài. Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Một phát minh nho nhỏ.
Tiết 3: Địa lí
THỦ ĐÔ HÀ NỘI
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
- Một số dấu hiệu thể hiện là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học.
- GD HS có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ hành chính giao thông Việt Nam. Bản đồ Hà Nội, tranh ảnh về Hà Nội. 
III. Các hoạt động dạy học:	
 1. Ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
 - GV nhận xét. 
 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Giảng bài:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
GV nêu: Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc.
- HS quan sát lược đồ hành chính giao thông Việt Nam kết hợp SGK. Sau đó:
+ Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội.
+ Thảo luận câu hỏi của mục 1 trong SGK.
+ Cho biết từ tỉnh (thành phố) em có thể đến thủ đô Hà Nội bằng những phương tiện nào?
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm dựa vào hiểu biết của mình, vào SGK và tranh ảnh trả lời câu hỏi:
+ Thủ đô Hà Nội còn có tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?
+ Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu, tên phố có đặc điểm gì?)
+ Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của thủ đô Hà Nội?
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
 - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- HS dựa vào vốn hiểu biết và SGK trả lời câu hỏi:
+ Trung tâm chính trị? 
+ Trung tâm kinh tế? (Công nghiệp, thương mại, giao thông...)
+ Trung tâm văn hoá, khoa học? 
+ Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng,... ở Hà Nội?
- Các nhóm nêu kết quả trước lớp - Lớp nhận xét.
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời đúng.Þ HS rút ra bài học.
1. Hà Nội - thành phố lớn - trung tâm của đồng bằng Bắc Bộ.
2. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển.
3. Hà Nội- trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.
* Bài học: SGK
 4. Củng cố: Nội dung bài. Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Ôn tập học kì I.
Tiết 4: Kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
 - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
- GD: Gúp học sinh yêu thích môn học và chăm thực hành.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh quy trình của các bài trong chương.
 - Mẫu khâu thêu đã học. 
III. Các hoạt động dạy học:	
 1. Ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - GV nhận xét. 
 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Giảng bài:
- GV nêu:
 Trong giờ học trước, các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học. Sau đay, mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
- GV nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học.
- GV gợi ý cho HS có thể cắt, khâu, thêu những sản phẩm đơn giản như:
+ Cắt, khâu, thêu khăn tay.
+ Cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút.
+ Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác như váy liền áo cho búp bê, gối ôm,...
- HS tự chọn sản phẩm cho mình.
- HS thực hành.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 2)
 4. Củng cố: Nội dung bài . 
 5. Dặn dò: Nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ học tập của HS .
Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2016 
Tiết 1: Toán 
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số.
- GD HS say mê học toán. 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, HS làm bài 1(b)
III. Các hoạt động dạy học:	
 1. Ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng tính: 48567 : 54 và 74823 : 24 - GV nhận xét. 
 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Giảng bài:
* Trường hợp chia hết:
GV nêu phép chia: 1944 : 162 = ?
- HS dựa vào cách chia cho số có 2 chữ số để chia.
Chú ý: GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
Ví dụ: 194 : 162 = ? Có thể lấy 1 chia 1 được 1.
324 : 162 = ? Có thể lấy 3 chia 1 được 3, nhưng 162 x 3 = 486 > 324 nên được 2.
* Trường hợp chia có dư:
8469 : 241 = ?
- GV hướng dẫn tương tự như trên.
3. Thực hành:
Bài 1: HS đọc yêu cầu ý b.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài - nhận xét.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
+ Nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức?
- HS làm + chữa.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- HS thảo luận làm bài + chữa.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
a) 1944 : 162 = ?
1944
162
 324
12
 00
1944 : 162 = 12
b) 8469 : 241 = ?
8469
 241
1239
 35
 34
8469 : 241 = 35 dư 34.
* Thực hành:
4957
165
 007
30
 7
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
6420
 321
 00
 20
Bài 2: 1995 253 + 8910 : 495
= 504735 + 18
= 504753
Bài 3: Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết 7128 m vải là:
7128 : 264 = 27 (ngày)
Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết 7128 m vải là:
7128 : 297 = 24 (ngày)
Vì 24 ngày ít hơn 27 ngày nên cửa hàng thứ 2 bán hết số vải sớm hơn và số ngày sớm hơn là:
27 - 24 = 3 (ngày)
Đáp số: 3 ngày.
 4. Củng cố: Nội dung bài. Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập 
Tiết 2: Tập đọc
TRONG QUÁN ĂN: “BA CÁ BỐNG”
I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, rõ ràng, đọc lưu loát, không vấp váp các tên riêng nước ngoài: Bu-ri-ta-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba,
- Biết đọc diễn cảm truyện,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_antuan_16_lop_4.doc