Giáo án Toán4 - Tiết 13: dấu hiệu chia hết

doc 4 trang Người đăng tranhong Lượt xem 950Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán4 - Tiết 13: dấu hiệu chia hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Toán4 - Tiết 13: dấu hiệu chia hết
Toán
Tiết 13: dấu hiệu chia hết
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
 Dựa vào dấu hiệu chia hết và điều kiện đề bài để tìm đợc giá trị của các chữ số hoặc số có hai, ba chữ số.
2. Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng vận dụng làm đợc các bài tập.
3. Thái độ:
 Giúp HS yêu thích môn toán, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học.
II. Chuẩn bị
1 Giáo viên: Bài soạn
2. HS: Vở ghi, đồ dùng học tập
III.Các hoạt động dạy - học
Bài 1: Tìm ab, biết ab chia hết cho 3 và ab chia cho 5 thì d 2
- Từ ab chia hết cho 3 suy ra(a+b)chia hết cho 3
Mặt khác ta lại có: ab: 5 d 2 nên b=2 hoặc 7
+ Nếu b=2 thì ta có: (a+2) chia hết cho 3 nên a=1; 4; 7. Ta có các số
12; 42; 72.
+ Nếu b=7 thì ta có: (a+7) chia hết cho 3 nên a=2; 5; 8. Ta có các số 27; 57; 87.
Bài 2: Tìm ab, biết ab chia hết cho 9 và ab chia cho 5 thì d 3
- Làm tơng tự bài 1 ta có các số: 63 và 18
Bài 3: Tìm các chữ số a, b để 3a65b chia hết cho 5 và 9
- Từ 3a65b chia hết cho 9 suy ra (3+a+6+5+b) chia hết cho 9.
Ta lại có: 3a65b chia hết cho 5 nên b= 0 hoặc 5
+ Nếu b= 0 thì ta có: (3+a+6+5+0) chia hết cho 9 nên a= 4. Ta có số 34650
+ Nếu b=5 thì ta có: (3+a+6+5+5) chia hết cho 9 nên a= 8. Ta có số 38655
Bài về nhà
Tìm abc, biết abc chia hết cho 6 và b: c = 2 d 1
Bài giải
- Vì abc chia hết cho 6 nên abc chia hết cho cả 2 và 3
 + abc chia hết cho 3 nên ( a+b+c) chia hết cho 3
 + abc chia hết cho 2 nên c là chẵn(1)
Ta lại có: b=cx2+1(2)
Từ (1) và (2) suy ra c=2; 4
 + Nếu c=2 thì ta có: b= 2x2+1=5 và ta có (a+5+2) chia hết cho 3 nên a= 2; 5; 8. Ta có các số: 252; 552; 852
 + Nếu c=4 thì ta có: b= 4x2+1=9 và ta có (a+9+4) chia hết cho 3 nên a= 2; 5; 8. Ta có các số: 294; 594; 894
Toán
Tiết 14: dấu hiệu chia hết( tiếp)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
 Dựa vào dấu hiệu chia hết và điều kiện đề bài để tìm đợc giá trị của các chữ số hoặc số có hai, ba chữ số.
2. Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng vận dụng làm đợc các bài tập.
3. Thái độ:
 Giúp HS yêu thích môn toán, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học.
II. Chuẩn bị
1 Giáo viên: Bài soạn
2. HS: Vở ghi, đồ dùng học tập
III.Các hoạt động dạy - học
Bài 1: Tìm số LN ab, biết ab:3 d 2 và ab:5 d 4
- Từ ab:5 d 4 nên b=4 hoặc 9
 + Nếu b=4 thì ta có: (a+4):3 d 2 nên a=1; 4; 7. Ta có các số: 14; 44; 74.
 + Nếu b=9 thì ta có:( a+9):3 d 2 nên a=2; 5; 8. Ta có các số: 29; 59; 89.
Vậy số lớn nhất là 89
Bài 2: A:3 d 1, A:5 d 4. Hỏi A:15 thì d mấy?
- Khi A chia hết cho 15 thì A đồng thời chia hết cho cả 3 và 5.
A chia cho 15 có số d tương ứng là: 14;13; 12; 11;; 1; 0
+ Xét lần lợt các số d của A chia cho 15 đối với A chia cho 3 và 5 ta thấy các số d là 4 thoả mãn điều kiện đầu bài. Vậy số A chia cho 15 thì d 4
Bài 3: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi chia số đó cho 3; 5; 6 đều d 1 và khi chia cho 7 thì không d.
- Giả sử số đó có hai chữ số. Vậy khi chia số đó cho 5 d 1 thì chữ số hàng đơn vị là 1 hoặc 6. Ta lại có số đó chia cho 4 d 1 nên không thể có chữ số hàng đơn vị là 6. Vậy chữ số hàng đơn vị chỉ có thể là 1.
Số đó có dạng: a1
+ Để a1 chia cho 3; 5; 6 d 1 và chia cho 7 có số d bằng 0 thì a=9. Vậy số cần tìm là: 91
Bài về nhà
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất mà khi chia số đó cho 4; 5; 6 thì đợc các số d tơng ứng là 3; 4; 5
Bài giải
Giả sử số đó có hai chữ số. Vậy khi chia số đó cho 5 d 4 thì chữ số hàng đơn vị là 4 hoặc 9. Ta lại có số đó chia cho 4 d 3 nên không thể có chữ số hàng đơn vị là 4. Vậy chữ số hàng đơn vị chỉ có thể là 9.
Số đó có dạng: a9.
+ Để a9 chia cho 4; 5; 6 có các số d tơng ứng là 3; 4; 5 thì a= 5. Vậy số cần tìm là 59.

Tài liệu đính kèm:

  • docdau_hieu_chia_het.doc