Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 41 đến 45- Năm học 2015-2016

doc 10 trang Người đăng dothuong Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 41 đến 45- Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 41 đến 45- Năm học 2015-2016
TUẦN 9: Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2015
TOÁN
Tiết 41: GÓC VUÔNG , GÓC KHÔNG VUÔNG
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
2. Kĩ năng: 
- Biết sử dụng e-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu). 
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu góc vuông và góc không vuông - ê ke.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
1
30’
4’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
a.G.thiệu bài. 
b. Bài giảng Hoạt động 1. Giới thiệu về góc:
Hoạt động 2. Luyện tập: 
Bài 1: 
Bài 2 : 
Bài 3: 
Bài 4. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Tìm x:
 54 : x = 6 48 : x = 2
- Nhận xét.
- Nêu mục tiêu bài
- GV đưa các đồng hồ về hình ảnh các kim đồng hồ lên và yêu cầu học sinh quan sát. 
 - Vẽ 2 tia OM, ON chung đỉnh gốc O. Ta có đỉnh gốc O, cạnh OM, ON. M
 O N
- Góc được tạo bởi hai cạnh xuất phát từ một điểm .
*Giới thiệu góc vuông và góc không vuông: 
- GV vẽ một góc vuông như sgk 
- Giáo viên giới thiệu : Đây là góc vuông 
- Ta có góc vuông: đỉnh O, cạnh AO và OB.
- Vẽ tiếp 2 góc như SGK rồi giới thiệu đó là góc không vuông. 
 N D 
 P C 
 M E
- Gọi HS đọc tên của mỗi hình
* Giới thiệu ê ke :
- Cho học sinh quan sát cái ê ke lớn và nêu cấu tạo của ê ke .
+ Hướng dẫn gợi ý: 
- Y/C hs dùng ê ke để kiểm tra 4 góc của hình CN. 
- Dùng ê ke để vẽ góc vuông.
- Đặt tên đỉnh và các cạnh cho góc vuông vừa vẽ 
- Theo dõi, nhận xét đánh giá.
+ Treo bài tập có vẽ sẵn các góc.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Mời một học sinh lên giải.
- N. xét về bài làm của học sinh
+Treo bài tập có vẽ sẵn các góc 
- Yc lớp qs và tìm ra các góc vuông và góc k vuông .
- Mời 1HS lên bảng chỉ và nêu tên các góc vuông và góc không vuông.
- GV hướng dẫn, học sinh làm.
-Nhận xét đánh giá tiết học 
- Hai học sinh lên bảng bài 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Học sinh quan sát và nhận xét về hình ảnh của các kim đồng hồ trong sách giáo khoa .
- Học sinh quan sát 
- HS nghe, quan sát.
- Lớp quan sát góc vuông để nhận xét. 
- Học sinh quan sát để nắm về góc không vuông.
- 2HS đọc tên góc, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lớp quan sát để nắm về cấu tạo của ê ke.
- 2HS lên bảng thực hành.
- Nêu yêu cầu BT1.
- HS tự vẽ góc vuông có đỉnh O, cạnh OA, OB (theo mẫu).
- Tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC, MD trên bảng con. 
- Cả lớp quan sát và tự làm bài.
-2 hs lên chỉ ra các góc vuông và góc k vuông.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp quan sát bài tập rồi trả lời miệng.
.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
TOÁN
Tiết 42: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG
BẰNG Ê KE
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: 
- Nhận biết góc vuông và góc không vuông
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng e ke để kiểm tra và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- E ke, Phiếu bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1’
30’
4’
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
 2.2. Luyện tập:
Bài 1: 
Bài 2 :
Bài 3: 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi hai em lên bảng vẽ 1 góc vuông và 1 góc không vuông.
- Nhận xét đánh giá.
- Nêu muc tiêu bài học.
+ Nêu yêu cầu bài tập trong SGK.
- Hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O.
- Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B vào vở nháp.
- Gọi 2HS lên bảng vẽ.
- Giáo viên cùng với lớp nhận xét đánh giá.
+ GV hướng dẫn.
- Mời một học sinh lên bảng KT.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
 + Treo BT có vẽ sẵn các hình như SGK lên bảng. 
- Yêu cầu cả lớp quan sát và tìm ra các miếng bìa có các số đánh sẵn có thể ghép với nhau tạo thành góc vuông. 
- Gọi HS trả lời miệng.
- Mời 1 em thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn để được góc vuông.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
- Gọi 2 Hs nhắc lại nội dung bài
+ Nhận xét đánh giá tiết học 
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn.
- Cả lớp làm bài.
- 2 em lên bảng vẽ, cả lớp nhận xét, chữa bài.
- Lớp tự làm bài. 
- Một học sinh lên bảng dùng ê ke kiểm tra.
 - Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS quan sát rồi nêu miệng kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- 1HS lên thực hành ghép hình.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2015
TOÁN
Tiết 43: ĐỀ-CA-MÉT. HÉC-TÔ-MÉT
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết tên gọi, kí hiệu của đề –ca-mét và héc –tô-mét.
- Biết quan hệ gữa đề - ca- mét và héc – tô - mét.
2. Kĩ năng:
- Biết đổi từ đề –ca-mét và héc –tô-mét ra mét .
3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học
 II.ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: 
Bảng phụ, phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Tg
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
1’
8’
22’
3’
1 .Kiểm tra:
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu .
b. Bài giảng.
Hoạt động 1: Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học
Hoạt động 2: Giới thiệu đề-ca-mét, héc-tô-mét.
3. Thực hành
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3: 
3.Củng cố dặn dò 
-1HS đo độ dài đoạn thẳng cho trước trên bảng lớp.
-1HS nhận biết các góc vuông bằng ê ke trên hình cho trước
-HS vẽ góc vuông có đỉnh và 1 cạnh cho trước. 
 –GV nhận xét chung.
- Nêu mục tiêu bài
+Các em đã học những đơn vị đo độ dài nào ?
- GV nhận xét, Hs lắng nghe các đơn vị đo độ dài đã học.
*Ngoài các đơn vị đo độ dài các em đã được học, còn một số đơn vị khác như đề – ca-mét; héc -tô –mét cũng dùng để đo độ dài. GV giới thiệu bài, Ghi bảng.
-GV dùng thước dài 1mét g. thiệu:
+Cây thước có độ dài 1mét, gấp 10 lần 1mét, ta được độ dài là ?
+ Đơn vị đo độ dài tương ứng với 10 mét có tên gọi là đề-ca-mét.
Vậy đề-ca-mét là một đơn dùng để làm gì?
Đề-ca-mét viết tắt là: dam
 1dam=10m 
- GV nêu ví dụ
*Giới thiệu héc-tô-mét
-Lớn hơn đề-ca-mét, ta có đơn vị đo độ dài là héc-tô-mét.
 Héc-tô-mét viết tắt là:hm
Ta có 1 hm =10dam.
+1hm bằng bao nhiêu mét ?
- GV viết bảng: 1hm =100m
- GV nêu ví dụ khoảng cách .
+ GV HD và giải thích cột thứ 1:
-1hm = ? m 
- GV theo dõi HS làm bài
- GV nhận xét 
+ Giúp HS nắm được yc của bài.
-Hướng dẫn mẫu: 
+1dam bằng bao nhiêu mét ?
+4 dam gấp mấy lần so với 1dam 
+Vậy muốn biết 4dam dài bằng bao nhiêu mét ta làm thế nào?
Vậy 4 dam =?
+Tương tự HS nhận xét mẫu 8hm=800m
-Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm
- GV theo dõi HS làm bài 
- GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
+Hướng dẫn mẫu
-Yêu cầu HS tính nhẩm để thực hiện cộng trừ ra kết quả.
- GV nhận xét . GV chữa bài .
- Nêu nội dung bài
- GV nhận xét giờ học.
- 3 HS lên bảng thực hiện theo yc.
- HS nêu miệng cách kiểm tra góc vuông bằng ê ke.
- Lớp theo dõi nhận xét bạn.
- HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
mi-li-mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, mét, ki-lô-mét.
- 2HS đọc lại 
- Lớp lắng nghe 
10m
đo độ dài.
- 3HS đọc
1hm =1 00m
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu, nêu cách làm.
- HS làm vở, HS lên bảng 
- HS cùng thực hiện mẫu với GV.
... 10 m
.....4 lần
-Ta lấy 10m x 4 = 40m. 
4dam = 1 dam x 4 
 =10m x 4 
 = 40m
- HS làm bài theo nhóm: 2 nhóm cùng thực hiện 1cột
- HS nhận xét.
- HS đọc đề.
- HS làm vào vở.
- 2HS lên bảng.
- Vài HS đọc kq
- Cả lớp nhận xét
- HS chú ý.
Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015
TOÁN
Tiết 44: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m ; m và mm).
2. Kĩ năng:
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Một bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như SGK nhưng chưa viết chữ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
1’
30’
4’
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
Hoạt động 1: 	
 Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 
Hoạt động 2: Luyện tập : 
Bài 1 :
Bài 2: 
Bài 3: 
3.Củng cố - Dặn dò:
+ Gọi 3HS lên bảng làm BT:
1dam = ... m 1hm = ... m 1hm = ...dam 5dam=...m 
7hm = ... m 8hm = ...dam.
- Nhận xét từng học sinh.
- Nêu mục tiêu bài học
- Treo bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài lên bảng
+ Hãy nêu các đơn vị đo độ dài đã học?
- GV ghi bảng.
+ Đơn vị đo cơ bản là đơn vị nào?
- GV ghi mét vào cột giữa.
- Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Giáo viên lần lượt điền vào để có bảng đơn vị đo độ dài như trong bảng của bài học.
- Yêu cầu nhìn bảng và lần lượt nêu lên mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền nhau.
+ 1km = ... hm ?
+ Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp, kém nhau mấy lần?
- Yêu cầu cả lớp đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài vừa lập được. 
+ Yêu cầu HS nêu đề bài rồi tự làm bài vào vở.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
+ Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. 
- Gọi 2HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu rồi tự làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu, kém.
- Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài.
- Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài 
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- 3 em lên bảng làm bài. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Nêu được : m, dm, cm, mm, km.
- Mét là đơn vị đo cơ bản.
- Lần lượt viết tên các đơn vị đo vào từng cột ghi sẵn để có bảng đơn vị đo độ dài như sgk.
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề trong bảng. 
- Gấp, kém nhau 10 lần.
- Đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài.
- 2HS nêu yêu cầu bài, cả lớp tự bài bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
- 2 em đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Đổi vở để KT bài nhau.
- 1HS nêu yêu cầu bài và mẫu.
- Tự làm bài vào vở.
- 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
- 2 em nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2015
TOÁN
Tiết 45: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). 
3. Thái độ:
- GDHS tính chính xác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
1’
30’
4’
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Luyện tập:
Bài 1: 
Bài 2 :
Bài 3 
3. Củng cố - Dặn dò: 
 - Gọi 2 em đọc bảng đơn vị đo dộ dài theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
- Gọi 2HS khác lên bảng làm BT:
 2hm = ...dam 5km = ... hm
4hm=.... m 9dam = .... m
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nêu mục tiêu 
+ Gọi hs nêu bài tập 1.
- Giải thích bài mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài làm. 
- Nhận xét chốt lại bài làm đúng.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
+ GV gọi HS nêu y/c bài .
 - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
+ Gọi học sinh dọc yêu cầu bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
+ Gọi hs đọc bảng đv đo độ dài. 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- 2HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- 2HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- 1 em đọc yêu cầu bài.
- Theo dõi GV giải thích bài mẫu.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng trình bày bài làm. 
3m 2dm = 32 cm 
3m 2cm = 302cm
 4m 7 dm = 47 dm 4m 7 cm = 407 cm 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung 
- Đổi chéo vở để KT bài nhau. 
- Làm bài vào vở, 1 hs làm bảng phụ.
8 dam + 5dam = 13 dam 
57hm – 28 hm = 29 hm
12 km x 4 = 48 km 
720 m + 43m = 763 m.
27 mm : 3 = 9mm 
403 cm- 52 cm = 351 cm.
- Nhận xét
- 1HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở. 2HS lên bảng làm bài.
6m 3cm < 7m
6m 3cm > 6m
6m 3cm < 630 cm
6m 3cm = 603 cm. 
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Vài HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_tuan_9.doc