Giáo án Tin học lớp 11 - Tiết 13, Bài 9: Cấu trúc rẽ nhánh (Tiếp theo) - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thắm

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học lớp 11 - Tiết 13, Bài 9: Cấu trúc rẽ nhánh (Tiếp theo) - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thắm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tin học lớp 11 - Tiết 13, Bài 9: Cấu trúc rẽ nhánh (Tiếp theo) - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thắm
Tiết 13: §9: CẤU TRÚC RẼ NHÁNH (tt)
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: 
- Hiểu nhu cầu của cấu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán
- Hiểu câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ
- Hiểu con lệnh ghép
	2. Kỹ năng:
- Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán của một số bài toán đơn giản.
-Viết được các lệnh rẽ nhánh khuyết và dạng đử áp dụng để thể hiện được thuật toán của một số bài toán đơn giản
3. Thái độ: Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm ngặt trong lập trình. 
II/ Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Giáo án – Sách GK 
- Học sinh: Vở soạn, sách GK, vở học.
III/ Phương pháp truyền thụ: 
- Nên sử dụng thuật toán các em đã học ở lớp 10
IV/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ
V/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Các NNLT thường cung cấp các câu lệnh để mô tả các cấu trúc rẽ nhánh như trên.
GV: Đưa ra cấu trúc câu lệnh rẽ nhánh trong Pascal. Nhắc nhở học sinh đây là cấu trúc quan trọng, nó sẽ được sử dụng nhiều trong các chương trình sau.
GV: Gọi HS ghi các dạng của câu lệnh rẽ nhánh, một em nếu ý nghĩa của hai dạng đó.
GV: Điều kiện ,câu lệnh1, câu lệnh 2 ở trên là gì?
HS: Trả lời
GV: Sau then và sau else có mấy câu lệnh 
HS: Chỉ có một câu lệnh 
GV: Với hai dạng này, dạng nào dùng thuận tiện hơn? 
HS: Tìm câu trả lời, GV gợi ý để HS đưa ra được tùy trường hợp cụ thể mà dùng dạng thiếu hay đủ. 
GV: Ở vd3: Cách nào nhanh hơn, tiện hơn
HS: Cách 2 tiện hơn
GV: Phân tích sự tiện lợi trong cách 2 và số lệnh mà máy phải thực hiện.
GV: Gọi hoc sinh lên bảng viết chương trình của bài toán trên.
GV: Gọi hoc sinh lên bảng viết chương trình của bài toán trên.
2. Câu lệnh If - Then:
b. Dạng đủ: 
If then ; 
Else ;
Trong đó: 
- Điều kiện là biểu thức quan hệ hoặc logic
- câu lệnh 1, câu lệnh 2 là một lệnh của Pascal
Kiểm tra 
Câu lệnh 2
Câu lệnh 1
Đúng
Sai
Dạng đủ
* Ý nghĩa các câu lệnh: 
- Dạng đủ: Nếu Đk đúng thì câu lệnh 1 được thực hiện, nếu đk sai thì thực hiện câu lệnh 2.
* VD:
1. If (n mod 2 = 0) then 
 Writeln(x, ‘la so chan’);
2. If Delta< 0 then 
 Writeln( ‘PtVN’)
 Elsse 
 Writeln( ‘Pt có nghiệm’)
3. Tìm giá trị lớn nhất (max) của hai số a,b
C1: max:=a ; If b> a then max:=b;
C2: If a>b then max:=a else max:=b;
IV.MỘT SỐ VÍ DỤ:
1.Ví dụ 1: Tìm nghiệm của phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 với a0
PROGRAM vidu1;
VAR a,b,c,x,x1,x2,delta:real;
BEGIN
 Write(‘nhap a,b,a’); readln(a,b,c);
 Delta:=b*b-4*a*c;
 IF delta <0 THEN writeln(‘phuong
 trinh vo nghiem’)
 ELSE IF delta=0 THEN
 Begin
 X:=-b/2*a;
 Writeln(‘phuong trinh co 1 
 nghiem la:’,x:8:2);
 End
 ELSE
 Begin
 X1:=(-b-sqrt(delta))/2*a;
 X2:=(-b+sqrt(delta))/2*a;
 End;
 Readln
END.
2.Ví dụ 2: Chương trình tìm nghiệm của phương trình bậc nhất ax + b = 0
PROGRAM vidu2;
VAR a,b,x:real;
BEGIN
 Write(‘nhap a,b’); readln(a,b);
 IF a0 THEN
 Begin
 X:=-b/a; 
 writeln(‘phuongtrinh co nghiem 
 la:’,x:8:2);
 End
 ELSE IF b=0 THEN 
 writeln(‘phuong trinh vo so nghiem’)
 Else writeln(‘phuong trinh vo 
 nghiem’)
 Readln
END.
VI/ Củng cố:
Nhắc lại cú pháp và chức năng của câu lệnh rẽ nhánh 
VII/ Dặn dò: 
Làm bài tập và chuẩn bị bài 
VIII/ Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doc13.doc