Giáo án Tin học Khối 12 - Chương trình cả năm

doc 131 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 10/12/2025 Lượt xem 25Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Khối 12 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tin học Khối 12 - Chương trình cả năm
Ngày soạn:
CHƯƠNG I :KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 1)
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Biết các vấn đề cần giải quyết trong bài toán quản lí và sự cần thiết có CSDL.
Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
Kĩ năng:
Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
Thái độ:
Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: : Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK tin 12, vở ghi.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
12A
12B
12C
12D
Ngày dạy
Sĩ số
 2. Tiến trình bài hoc
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán quản lý (15 phút)
GV: Theo em để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp em nên lập danh sách chứa các cột nào?
Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài môn VD: Stt, hoten, ngaysinh, giới tính, đòan viên, tóan, lý, hóa, văn, tin
HS:Trả lời câu hỏi.
Để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp ta cần cột Họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, tổ, điểm toán, điểm văn, điểm tin...
GV: (dùng bảng phụ minh họa H1 _SGK/4)
1. Bài toán quản lí:
- Bài toán quản lí là bài toán phỏ biến trong mọi hoạt động kinh tế - xã hội.Công tác quản lí chiếm phần lớn trong các ứng dụng của tin học.
 - Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các bảng biểu gồm các cột, hàng để chứa thông tin cần quản lý.
- Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau: (Hình 1 _SGK/4)
Stt
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Đoàn viên
Địa chỉ
Điểm Toán
Điểm Lí
...
Điểm Hóa
Điểm Văn
Điểm Tin
1
Nguyễn An
12/08/1991
Nam
C
Nghĩa Tân
7.8
8.2
...
9.2
7.3
8.5
2
Lê Minh Châu
03/05/1991
Nữ
C
Mai Dịch
9.3
8.5
...
8.4
6.7
9.1
3
Doãn Thu Cúc
14/02/1990
Nữ
R
Trung Kinh
7.5
6.5
...
7.5
7.0
6.5
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
49
Hồ Minh Hải
30/7/1990
Nam
C
Nghĩa Tân
7.0
6.8
...
6.5
6.5
8.7
GV: Tác dụng của việc quản lí điểm của học sinh trên máy tính là gì?
-HS: Dễ cập nhật thông tin của học sinh, lưu trữ khai thác và phục vụ thông tin quản lí của nhà trường, ...
HS: Quan sát bảng phụ và chú ý nghe giảng.
Chú ý: 
- Hồ sơ quản lí học sinh của nhà trường là tập hợp các hồ sơ lớp.
- Trong quá trình quản lí, hồ sơ có thể có những bổ sung, thay đổi hay nhầm lẫn đòi hỏi phải sửa đổi lại.
- Việc tạo lập hồ sơ không chỉ đơn thuần là để lưu trữ mà chủ yếu là để khai thác, nhằm phục vụ các yêu cầu quản lí cảu nhà trường.
Hoạt động 2: Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức (30 phút)
GV: Em hãy nêu lên các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Tạo lập hồ sơ đối tượng cần quản lý.
Cập nhật hồ sơ như thêm, xóa, sửa hồ sơ
Khai thác hồ sơ như tìm kiếm, sắp xếp, thống kê, tổng hợp, in ấn,
GV: Lấy ví dụ minh hoạ:
- Chủ thể cần quản lí là học sinh, ...
- ở hình 1, hồ sơ của mỗi học sinh là một hàng có 11 thuộc tính.
- hồ sơ lớp dưới, kết quả điểm thi học kì các môn học, ...
GV: Thông tin lưu trữ trong hồ sơ cần được cập nhật để đảm bảo phản ánh kịp thời, đúng với thực tế. 
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ
HS:- sắp xếp theo bảng chữ cái của tên học sinh, theo điểm của môn học nào đó...
 - Tìm họ tên hs có điểm môn Tin cao nhất
- Xác định điểm cao nhất, thấp nhất môn Tin, 
- Danh sách HSG của lớp, ...
GV: Mục đích cuối cùng của việc tạo lập, cập nhật, khai thác hồ sơ là phục vụ hỗ trợ cho quá trình lập kế hoạch, ra quyết định xử lí công việc của người có trách nhiệm.
VD: Cuối năm học, nhờ các thống kê, báo cáo vè phân loại học tập mà Hiệu trưởng ra quyết định thưởng cho những hs giỏi, ...
2. Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức.
Công việc thường gặp khi xử lí thông tin bao gồm: tạo lập, cập nhật và khai thác hồ sơ.
a) Tạo lập hồ sơ:
- Tùy thuộc nhu cầu của tổ chức mà xác định chủ thể cần quản lí 
- Dựa vào yêu cầu quản lí thông tin của chủ thể để xác định cấu trúc hồ sơ. 
- Thu thập, tập hợp thông tin cần thiết cho hồ sơ từ nhiều nguồn khác nhau và lưu trữ chúng theo đúng cấu trúc đã xác định. 
b) Cập nhật hồ sơ:
Một số việc thường làm để cập nhật hồ sơ
- Sửa chữa hồ sơ;
- Bổ sung thêm hồ sơ;;
- Xóa hồ sơ.
c) Khai thác hồ sơ:
Khai thác hồ sơ gồm các công việc chính:
- Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó phù hợp với yêu cầu quản lí của tổ chức. 
- Tìm kiếm là việc tra cứu các thông tin thỏa mãn một số yêu cầu nào đó. 
- Thống kê là cách khai thác hồ sơ dựa
 trên tính toán để đưa ra các thông tin đặc trưng.. 
- Lập báo cáo là việc sử dụng các kết quả tìm kiếm, thống kê, sắp xếp các bộ hồ sơ để tạo lập một bộ hồ sơ mới có Nội dung và cấu trúc khuôn dạng theo một yêu cầu nào đó. 
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà
 * Củng cố
Các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản;
Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức.
 * Hướng dẫn học ở nhà
Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
Câu 2: Trong các công việc thườnggặp khi xử lý thông tin của một tổ chức, công việc nào quan trong nhất.
IV. Rút kinh nghiệm:	
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết 2 - §1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;
2. Kỹ năng
- Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
Thái độ:
- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
Ổn định tổ chức lớp
Lớp
12A
12B
12C
12D
Ngày dạy
Sĩ số
Kiểm tra bài cũ (10 phút)
- Nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết?
- Trong CSDL đó có những thông tin gì?
- CSDL phục vụ cho những đối tượng nào, về vấn đề gì?
Tiến trình bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ sở dữ liệu
(25 phút)
GV: Treo bảng phụ hình 1 SGK trang 4.
Qua thông tin có trong hồ sơ lớp: Tổ trưởng cần quan tâm thông tin gì? Lớp trưởng và bí thư muốn biết điều gì? ...
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
GV: Tổng hợp: Có nhiều người cùng khai thác CSDL và mỗi người có yêu cầu, nhiệm vụ riêng.
GV: Dữ liệu lưu trên máy có ưu điểm gì so với một dữ liệu lưu trên giấy?
HS: Dữ liệu lưu trên máy tính được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài có khả năng lưu trữ dữ liệu khổng lồ, tốc độ truy xuất và xử lí dữ liệu nhanh chóng và chính xác.
GV: Nhằm đáp ứng được nhu cầu trên, cần thiết phải tạo lập được các phương thức mô tả, các cấu trúc dữ liệu để có thể sử dụng máy tính trợ giúp đắc lực cho con người trong việc lưu trữ và khai thác thông tin.
GV: Thế nào là cơ sở dữ liệu?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Có nhiều định nghĩa khác nhau về CSDL, nhưng các định nghĩa đều phải chứa 3 yếu tố cơ bản:
- Dữ liệu về hoạt động của một tổ chức;
- Được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài;
- Nhiều người khai thác.
GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo CSDL trên máy tính gọi là gì?
HS: hệ quản trị, ...
GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị CSDL?
HS: Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, SQL, Microsoft Access, Oracle, ...
3. Hệ cơ sở liệu
a) Khái niệm CSDL và hệ quản trị CSDL
* Khái niệm CSDL:
Một CSDl (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau,chứa thông tin của một tổ chức nào đó (như một trường học, một ngân hàng, một công ti, một nhà máy, ...), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.
VD: Hồ sơ lớp trong hình 1 khi được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài của máy tính có thể xem là một CSDL, hầu hết các thư viện ngày nay đều có CSDL, hãng hàng không quốc gia Việt Nam có CSDL chứa thông tin về các chuyến bay, ...
* Khái niệm hệ QTCSDL:
Là phần mềm cung cấp mi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị CSDL (Database Management System).
Chú ý: - Người ta thường dùng thuật ngữ hệ cơ sở dữ liệu để chỉ một CSDL cùng với hệ QTCSDL và khai thác CSDL đó.
- Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có:
+ Cơ sở dữ liệu;
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
+ Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng, mạng...)
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: (10phút)
 * Củng cố
 Hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
 Câu 1: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL
 Cần thể hiện rõ:
 1. CSDL là tập hợp các DL có liên quan với nhau đc lưu trữ ở thíêt bị nhớ của máy tính;
2. Hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL.
 Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.
Gợi ý:	- Để QL sách cần thông tin gì? 
- Để quản lí người mượn cần thông tin gì?
- Để biết về những ai đang mượn sách và những sách nào đang cho mượn, cần những thông tin gì?
- Để phục vụ bạn đọc: người thủ thư có cần kiểm tra để biết người đó có phải là bạn đọc của thư viện hay không? Có tra cứu xem sách mà bạn đọc cần có còn hay không? Có phải vào sổ trước khi đưa sách cho bạn đọc không?...
 * Hướng dẫn học ở nhà:
Các em về nhà học bài cũ và nghiên cứu trước mục c, d trong SGK trang 12, 15.
IV. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết 3 - §1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN(Tiết 3)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
2. Kỹ năng
- Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: :Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp
12A
12B
12C
12D
Ngày dạy
Sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ ( 10 phút)
 * Câu hỏi: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL
 * Gợi ý: 
 - CSDL là tập hợp các DL có liên quan với nhau được lưu trữ ở thiếtt bị nhớ của máy tính;
 - Hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL.
3. Tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số ứng dụng của cơ sở dữ liệu trong cuộc sống (25 phút)
GV: Việc xây dựng, phát triển và khai thác các hệ CSDL ngày càng nhiều hơn, đa dạng hơn trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế, ... Em hãy nêu một số ứng dụng có sử dụng CSDL mà em biết?
(GV cho HS thảo luận nhóm)
HS: Thảo luận nhóm.
- Cơ sở giáo dục;
- Cơ sở kinh doanh;
- Tổ chức tài chính;
- Tổ chức ngân hàng.
GV: Gọi các nhóm trình bày.
d) Một số ứng dụng:
+ Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí thông tin người học, môn học, kết quả học tập, 
+ Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông tin khách hàng, sản phẩm, việc mua bán, + Cơ sở sản xuất cần quản lí dây chuyền thiết bị và theo dõi việc sản xuất các sản phẩm trong các nhà máy, hàng tồn trong kho hay trong cửa hàng và các đơn đặt hàng.
+ Tổ chức tài chính cần lưu thông tin về cổ phần, tình hình kinh doanh mua bán tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, 
+ Các giao dịch qua thể tín dụng cần quản lí việc bán hàng bằng thẻ tín dụng và xuất ra báo cáo tài chính định kì. 
+ Hãng hàng không cần quản lí các chuyến bay, việc đăng kí vé và lịch bay,
+ Tổ chức viễn thông cần ghi nhận các cuộc gọi, hóa đơn hàng tháng, tính toán số dư cho các thể gọi trả trước,
+ Vui chơi giải trí,
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: (10phut)
 * Củng cố:
Hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1: Hãy phác thảo một ví dụ về việc ứng dụng cơ sơ dữ liệu trong quản lý học sinh?
Câu 2:
So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B có một cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần.
A
B
Tác nhân điều khiển hệ thống máy và hệ thống CSDL
Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử.
Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL.
Phần mềm máy tính giúp người sử dụng không biết gì về hệ QTCSDL nhưng có thể dùng nó để khai thác thông tin trên CSDL
A. Phần mềm ứng dụng
B. Hệ quản trị CSDL
C. Hệ điều hành
D.CSDL
E. Con người
 * Bài tập về nhà:
 - Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu theo thứ tự - cho ví dụ minh họa khác với ví dụ đã có trong bài học.
IV. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết 3 - §2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (t1)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
Biết khái niệm hệ QTCSDL;
Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin;
Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
Ổn định tổ chức lớp
Lớp
12A
12B
12C
12D
12E
Ngày dạy
Sĩ số
Kiểm tra bài cũ: Không.
Tiến trình bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu (25 phút)
GV: Nhắc lại khái niệm hệ QTCSDL?
HS: Trả lời.
GV: Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản nào?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
Có 3 chức năng:
a) Cung cấp cách tạo lập cơ sở dữ liệu
b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào dữ liệu
GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là kiểu số nguyên, k là kiểu số thực để dùng trong chương trình em làm thế nào?
HS: Var i, j: integer; k: real;
GV: Cũng trong Pascal để khai báo cấu trúc bản ghi Học sinh có 9 trường: hoten, ngaysinh, gioitinh, doanvien, toan, ly, hoa, van, tin:
HS: Type Hocsinh = record;
 Hoten:string[30];
 Ngaysinh:string[10];
 Gioitinh:Boolean;
 Doanvien:Boolean;
 Toan,ly,hoa,van,tin:real;
 End;
GV: Thế nào là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi:
Do hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng.
 Là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL.
GV: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho phép ta làm những gì?
HS:Khai báo kiểu dữ liệu và cấu trúc dữ liệu.
- Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu.
GV: Thế nào là ngôn ngữ thao tác dữ liệu?
HS: Là ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin. 
GV: Các thao tác dữ liệu?
HS: - Xem Nội dung dữ liệu.
 - Cập nhật dữ liệu (nhập, sửa, xóa dl).
 - Khai thác dữ liệu (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, ...)
GV: Chỉ có những người thiết kế và quản lí CSDL mới được quyền sử dụng các công cụ này. Người dùng chỉ nhìn thấy và thực hiện được các công cụ ở a, b.
1. Các chức năng của hệ QTCSDL.
Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản sau:
a) Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
Một hệ QTCSDL phải cung cấp một môi trường cho người dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu. Để thực hiện được chức năng này, mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu
Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu gồm: 
Cập nhật (nhập, sửa, xoá dữ liệu);
Khai thác (tìm kiếm, kết xuất dl).
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào dữ liệu
Để góp phần đảm bảo được các yêu cầu đặt ra cho một hệ CSDL, hệ QTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ sau:
Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép. 
Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời để bảo vệ các ràng buộc toàn vẹn và tính nhất quán;
Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm; 
Quản lí các mô tả dữ liệu. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của con người khi làm việc với hệ cở sở dữ liệu (15 phút)
GV: Đặt vấn đề: Liên quan đến hoạt động của một hệ CSDL, có thể kể đến bao vai trò khác nhau của con người.
Người quản trị
Người dùng
Người lập trình ứng dụng
GV: Nhiệm vụ của người quản trị CSDL?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.
- Cấp phát các quyền truy cập CSDL
- Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và của người dùng. 
GV: Vai trò của người lập trình ứng dụng?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Người dùng thường được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL.
2. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu
a) Người quản trị cơ sở dữ liệu
Là một người hay nhóm người được trao quyền điều hành CSDL.
Nhiệm vụ của người quản trị CSDL:
Quản lí các tài nguyên của CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.
Tổ chức hệ thống: phân quyền truy cập cho người dùng, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL. Nâng cấp hệ CSDL: bổ sung, sửa đổi để cải tiến chế độ khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng.
Bảo trì CSDL: thực hiện các công việc bảo vệ và khôi phục hệ CSDL
b) Người lập trình ứng dụng:
Là người có nhiệm vụ xây dựng các chương trình ứng dụng hỗ trợ khai thác thông tin từ CSDL trên cơ sở các công cụ mà hệ quản trị CSDL cung cấp. 
c) Người dùng
Là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (05 phút)
 * Củng cố
 - Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
 - Hoạt động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
 * Dặn dò
Về làm các bài tập 1,2,3,4,5/Trang 20
IV. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_khoi_12_chuong_trinh_ca_nam.doc