Tuần 23 Ngày dạy: Tiết 43 Ngày soạn: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (Tiết 1) I . CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : Hệ thống kiến thức về cấu tạo và chức năng của các cơ quan cây có hoa Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan thành một cơ thể toàn vẹn. Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế. 2. Kỹ năng: Phân tích tranh 3. Thái độ: Ý thức bảo vệ thực vật. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài H36.1 Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Phân tích những điều kiện cần cho hạt nảy mầm? 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Phút 20 Phút Hoạt động I : GV: Yêu cầu HS nghiên cứu và thực hiện lệnh Ñ ở SGK. HS: Hoàn thành theo nhóm. Báo cáo + bổ sung GV: Nhận xét Tổ chức chơi trò chơi về cây có hoa: Có 2 đôi chơi GV: Cầm tờ bìa ghi tên cơ quan Đội chơi chọn tấm bìa thích hợp ghi cấu tạo và chức năng HS: Chơi trò chơi GV: Lấy ví dụ chứng minh quan hệ giữu cấu tạo và chức năng? HS: Thực hiện GV: Kết luận Hoạt động II : GV: Yêu cầu nghiên cứu Ñ ở mục 2 để trả lời các câu hỏi theo cá nhân? HS: Thực hiện. Báo cáo + bổ sung GV: Lấy ví dụ minh họa? HS: Trả lời GV: Kết luận I. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng: Cây có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của nó II. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây xanh có hoa: Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan ở cây xanh có hoa. IV.Củng cố và hướng sẫn học sinh học bài ở nhà. Củng cố N Ư ớ C T H Â N M Ạ C H R Â Y Q Ủ A H Ạ C H R Ễ M Ó C H Ạ T H O A Q U A N G H ợ P Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (1 Phút) Bài cũ + câu hỏi sgk Bài mới: cây sống ở môi trường nào? Lấy ví dụ? Tuần Ngày dạy: Tiết Ngày soạn: QUYẾT - CÂY DƯƠNG XỈ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : Trình bày được cấu tạo cơ qaun sinh dưỡng và cơ quan sinh sản Nhận dạng một cây thuộc dương xỉ ngoài thiên nhiên. Phân biệt nó với cây có hoa Biết được nguồn gốc hình thành các mỏ than 2. Kỹ năng: Nhận biết- so sánh 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, cây cối II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài H 39.1,H 39.2, H 39.3 Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Rêu được xếp vào nhóm thực vật nào? Vì sao? 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Phút 10 Phút 20 Phút Nguyên tản Cây dương xỉ T.Bào tử Bào tử Túi tinh Túi nỗn Tinh trùng Nỗn cầu Hợp tử Hoạt động 1. GV: Tìm cây dương xỉ ở đâu? Đất ở đó như thế nào? GV: Cho HS quan sát mẫu vật cây dương xỉ Nêu các cơ quan sinh dưỡng cây dương xỉ? HS: Trả lời GV: Đặc điểm lá non, lá già? GV: Vị trí thân cây dương xỉ? HS: giải thích GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi Rễ cây dương xỉ khác gì với rêu? GV: Cho HS nghiên cứu thông tin Yêu cầu thảo luận câu hỏi sau: Dương xỉ có đặc điểm nào tiến hoá hơn rêu? GV: Cho HS nhìn tranh Cho biết cơ quan sinh sản là gì? Mô tả? GV: Trình bày chu trình phát triển của dương xỉ? So sánh với rêu? HS: Trả lời GV: Kết luận Hoạt động 2. GV: Treo H 39.3 A, B Có thể nhận ra 1 loài thuộc dương xỉ nhờ đặc điểm nào của lá? HS: Trả lời GV: Dương xỉ thuộc nhóm thực vật nào? Vì sao? HS: Trả lời GV: Mở rộng: Cây làm thuốc Culi Hoạt động 3. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Trình bày sự hình thành than đá? Ngày nay trung tâm khai thác than lớn nhất ở đâu? HS: Phát biểu GV: Kết luận I. Quan sát cây Dương xỉ: 1. Cơ quan sinh dưỡng: Lá già có cuống dài, lá non cuộn lại Thân ngầm hình trụ Có rễ thật Có mạch dẫn 2. Túi bào tử và sự phát triển của Dương xỉ: - Cơ quan sinh sản là túi bào tử - Sinh sản bằng bào tử - Sự phát triển: Dương xỉ Túi bào tử Bảo tử Hợp tử Tinh trùng Túi tinh Nguyên tản Noãn cầu Túi noãn II. Một vài loại dương xỉ thường gặp: Thuộc nhóm thực vật bậc cao Lá có sự đa dạng về hình thái, lá non cuộn lại III. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá: Thời cổ đại, quyết là cây gỗ lớn. Do sự thay đổi của vỏ trái đất, quyết bị vùi sâu và tạo thành than đá IV.Củng cố và hướng sẫn học sinh học bài ở nhà. Củng cố Câu hỏi trắc nghiệm: Dương xỉ là những cây đã có.......... Lá non có đặc điểm cuộn lại............ khác với rêu bên trong thân và lá có................ có chức năng vận chuyển dinh dưỡng. Dương xỉ sinh sản bằng .............. như rêu, nhưng khác rêu ở chổ có........... do bào tử phát triển thành. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (1 Phút) Học bài cũ + câu hỏi sgk Bài mới: Ôn tập nội dung đã học (hướng dẫn ) Tuần Ngày dạy: Tiết Ngày soạn: KIỂM TRA MỘT TIẾT I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : Đánh giá khả năng lĩnh hội của học sinh Điều chỉnh khả năng tiếp nhận của HS bằng cách thay đổi phương pháp dạy cho phù hợp 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm bài độc lập II/ CHUẨN BỊ: GV: Đề, đáp án, thang điểm HS: Nội dung ôn tập III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: - Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. Phát đề, yêu cầu HS làm bài. Ôn lại các nội dung đã học Bài mới: Cây thông có các cơ quan nào? Vì sao gọi là hạt trần? IV. Nhận xét và hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. Nhận xét Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà Chuẩn bị bài mới. Tuần Ngày dạy: Tiết Ngày soạn: NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là két quả của quá trình chọn lọc từ cây dại Phân biệt cây dại và cây trồng Nêu được những biện pháp cải tạo cây trồng 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích mẫu vật 3. Thái độ: Thấy được khả năng to lớn của việc cải tạo giống, vận dụng vào việc sản xuất ở gia đình II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Hoa hồng dại, rau dền dại. hoa hồng trồng... Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Trình bày các giai đoạn phát triển của giới thực vật? 3. Nội dung bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Phút 15 Phút 10 Phút Hoạt động 1: GV: Cây ntn được gọi là cây trồnh? HS: Trả lời GV: Hãy kể một vài cây trồng và công dụng của nó? Cây được trồng với mục đích gì? HS: Trả lời theo hiểu biết GV: Yêu cầu cá nhân đọc thông tin và cho biết cây trồng có nguồn gốc từ đâu? HS: Phát biểu GV: Kết luận Hoạt động 2: GV: Treo H 45.1 và yêu cầu thảo luận nhóm hoàn thành phiomsau: Bộ phận Cải dại Cải trồng HS: Thảo luận nhóm. Báo cáo + bổ sung GV: Cây dại và cây trồng khác nhau gì về kích thước, chất lượng ntn? HS: Phát biểu GV: Vì sao lại có sự khác nhau đó? HS: Trả lời GV: Yêu cầu so sánh tiếp rau dền, hoa hồng? HS: Thực hiện. Trả lời + bổ sung GV: Cây được trồng nhằm mục đích gì? HS: Phát biểu GV: Kết luận Hoạt động 3: GV: Cho HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi: Có những biện pháp nào để cải tạo giống? GV: Chốt lại. Lấy một số ví dụ về cây trồng nổi tiếng ngon, thơm ở địa phương? HS: Phát biểu GV: Liên hệ thực tế + giáo dục I. Cây trồng bắt nguồn từ đâu: Cây trồng bắt nguồn từ cây dại nhằm phục vụ nhu cầu cuộc sống con người II. Cây trồng khác cây dại như thế nào? Cây trồng khác cây dại ở bộ phận con người sử dụng III. Muốn cải tạo cây trồng cần làm gì? Chọn cây có đặc tính tốt Lai giống - gây đột biến Nhân giống Chăm sóc tốt IV.Củng cố và hướng sẫn học sinh học bài ở nhà. Củng cố Tại sao có cây trồng? Cây trồng khác cây dại ở điểm nào? 2, Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. Bài cũ + câu hỏi sgk Đọc mục em có biết Bài mới: thực vật có vai trò ntn trong việc điều hòa khí hậu? Tuần Ngày dạy: Tiết Ngày soạn: BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : Phát biểu được tính đa dạng của TV là gì Thế nào là TV quý hiếm? Kể tên? Hậu quả của việc khai thác rừng bừa bãi 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích kiến thức 3. Thái độ: Ý thức bảo vệ sự đa dạng của HST II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) TV có vai trò gì đối với con người? Lấy ví dụ chứng minh? 3. Nội dung bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Phút 10 Phút 10 Phút Hoạt động 1: GV: Hãy kể một vài TV gắn liền với môi trường sống? HS: Kể tên GV: Vậy TV có số lượng loài như thế nào? HS: Rút ra kết luận GV: Vì sao gọi là đa dạng? HS: Trả lời GV: Kết luận Hoạt động 2: GV: Vì sao nói thực vật ở Việt Nam có tính đa dạng? GV: tìm một số TV có f\giá trị kinh tế cao? HS: kể tên GV: Nguyên nhân dẫn đến suy giảm thực vật ở Việt Nam và hậu quả của nó? HS: Phát biểu GV: Thế nào là TV quý hiếm? Cho ví dụ? HS: Trả lời GV: Mở rộng một vài cây trắc, cây trầm hương Giới thiệu thông tin ở mục em có biết GV: Hậu quả của khai thác rừng bừa bãi? HS: Phát biểu Hoạt động 3: GV: Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của TV? HS: Trả lời GV: Yêu cầu thảo luận đề xuất biện pháp bảo vệ? HS: Thực hiện. Báo cáo + bổ sung GV: Bản thân em làm được gì? HS: Trả lời theo hiểu biết GV: Kết luận + giáo dục I. Đa dạng TV là gì? Là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài và môi trường sống của chúng. II. Tình hình đa dạng của TV ở Việt Nam: 1. Việt Nam có tính đa dạng cao: Số lượng loài nhiều trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế cao 2. Sự suy giảm: Nguyên nhân: Khai thác bừa bãi,chiến tranh Hậu quả: Giảm số lượng TV hu hẹp môi trường Tiêu diệt hết động vật III. Các biện pháp: Ngăn chặn phá rừng Xây dựng vườn TV, khu bảo tồn Cấm buôn bán xuất khẩu Tuyên truyền GD cộng đồng IV.Củng cố và hướng sẫn học sinh học bài ở nhà. Củng cố Đa dạng của thực vật là gì? Nhận xét tính đa dạng của TV Việt Nam? Hướng dẫn ọc sinh học bài ở nhà. Bài cũ + câu hỏi sgk Bài mới: Tìm hiểu lại TB thực vật? Vi khuẩn có cấu tạo ntn?
Tài liệu đính kèm: