Giáo án Quy luật phân li độc lập

docx 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1303Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Quy luật phân li độc lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Quy luật phân li độc lập
QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Câu 1: Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.Gen B qui định lông xám, b qui định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng còn gen a không át chế.Tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 6 lông trắng: 1 lông đen: 1 lông xám được sinh ra từ phép lai nào?
A. AaBb x aaBb          B. AaBB x AaBb                         C. Aabb x aaBb                       D. AaBb x Aabb
Câu 2: Các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai:  AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ sau với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội  1 lặn với tỉ lệ:
A. 27/128.                        B. 27/64.                C. 27/256                                 D. 81/256
Câu3: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A. 3/8                              B. 1/8                              C. 1/6                              D. 3/16
Câu 4: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 3/32.                           B. 9/64.                           C. 81/256.                      D. 27/64.
Câu 5: Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các cặp phân li độc lập nhau đã thu được F1 có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F1 với nhau, tính theo lí thuyết, ở F2  có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là
A. 729 và  32                  B. 729 và  64                  C. 243 và  64                  D. 243 và  32
Câu 6: Để cải tạo giống lợn Móng cái, người ta dùng đực ngoại Đại bạch lai với Móng cái liên tiếp qua 4 thế hệ. Tỉ lệ máu Đại bạch / Móng cái ở con lai đời F4 là :
A. 7/1                          B. 8/1                                      C. 15/1                                   D. 16/1
Câu 7:  Các gen PLĐL, các gen tác động riêng rẽ và mỗi gen qui định một tính trạng.
Phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời sau:
1/ Tỉ lệ cây đồng hợp:
A. 1/4                                      B. 1/8                          C. 3/16                                   D. 5/32
2/ Tỉ lệ cây dị hợp:
A. 3/4                                      `B. 13/16                    C. 7/8                                      D. 27/32
3/ Số kiểu gen và kiểu hình lần lượt:
A. 8 kiểu gen và 8 kiểu hình                          B. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình  
C. 12 kiểu gen và 8 kiểu hình                                   D. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình
Câu 8 : Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là:
A. 1/64.                         B. 1/16.                         C. 2/64.                         D. 1/8.
Câu 9: Với phép lai giữa các kiểu gen AabbDd và AaBbDd xác suất thu được kiểu hình A-B-D- là
   A. 12,5%                             B. 37,5%                             C.   28,125%                          D.  56,25%
Câu 10: Cây ba nhiễm (thể ba ) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết tỷ lệ 
loại giao tử mang gen AB được tạo ra là:
A. 1/12                            B. 1/8                              C. 1/4                              D. 1/6
Câu 11: Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn :
1/ Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2 :
A. 185 cm và 121/256                                  B. 185 cm và  108/256
C. 185 cm và 63/256                                    D. 180 cm và  126/256
2/ Số kiểu hình và tỉ lệ cây cao 190cm ở F2 là
A. 10 kiểu hình ; tỉ lệ 126/512                     B. 11 kiểu hình  ; tỉ lệ 126/512
C. 10 kiểu hình  ; tỉ lệ 105/512                    D. 11 kiểu hình  ; tỉ lệ 105/512
Câu 12: Phép lai AaBbDd x AABbdd cho tỉ lệ kiểu hình gồm 2 tính trạng trội, 1lặn bằng
A. 3/8                          B. 5/8                          C. 9/16                       D. 1/2
Câu 13: Các gen phân li độc lập, phép lai AaBbDdEE  x  AabbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình gồm:
a) 1 trội và 3 lặn:
A. 1/32                       B. 2/32                       C. 3/32                       D. 4/32
b) 3 trội và 1 lặn:
A. 13/32                     B. 18/32                     C. 15/32                     D. 21/32
Câu 14 : Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình GP hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể 
A. 1 và 16                   B. 2 và 6                     C. 1 và 8                                 D. 2 và 8 
Câu 15: Cho rằng NST vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các loại giao tử AB và ab tương ứng là :
A. 1/6 và 1/12            B. 1/6 và 1/12            C. 1/3 và 1/6              D. 1/4 và 1/8          
Câu 16: Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon và intron lần lượt là :
   A. 25 ; 26.                           B. 26 ; 25.                        C. 24 ; 27.                                    D. 27 ; 24.
Câu 17: Có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nu loại A?
A. 37                           B. 38                           C. 39                           D. 40
Câu 18: Chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFe x AaBbddEeFe cho đời con 
a) Cây có chiều cao 190cm chiếm tỉ lệ
A. 45/128                   B. 30/128                   C. 35/128                   D. 42/128
b) Cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ
A. 24/128                   B. 30/128                   C. 18/128                   D. 21/128
Câu 19: Phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất ở F1 có kiểu hình trong đó có ít nhất 2 tính trạng trội ?
	a	156/256 	b	243/256 	c	212/256 	d	 128/256
Câu 20: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ bên. Các alen a và b không có chức năng trên. Những cây hoa trắng trong loài này có số kiểu gen tối đa là
a	5 kiểu gen. b 4 kiểu gen. c 3 kiểu gen. d	 6 kiểu gen.
Câu 21: Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2NST khác nhau tác động tích luỹ lên sự hình thành chiều cao của cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây không đúng ?
a	 Cây cao 140cm có kiểu gen AABB. b	 Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB.
c	 Có 4 kiểu gen qui định cây cao 120cm. d	 Có 2 kiểu gen qui định cây cao 110cm.
Câu 22: Ở một giống động vật, gen A át chế gen trội B (không cùng lôcut). 
Kiểu gen A-B-, A-bb, aabb: đều cho lông trắng. Kiểu gen aaB-: cho lông đen. Khi cho hai cơ thể F1 tạo ra từ một cặp P thuần chủng giao phối với nhau thu được ở con lai có 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phối với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây để con lai có tỉ lệ kiểu hình 7 trắng : 1 đen
A. Aabb, kiểu hình lông trắng.	B. AaBb, kiểu hình lông trắng .
C. AAbb, kiểu hình lông trắng	D. aaBb, kiểu hình lông đen.
Câu 23: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là
A. 50% và 50%.	B. 50% và 25%.	C. 25% và 25%.	D. 25% và 50%.
Câu 24: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá
trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ
tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/6.	B. 1/12.	C. 1/36.	D. 1/2.
Câu 25: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.	B. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.	D. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.

Tài liệu đính kèm:

  • docxBAI_TAP_DI_TRUYEN.docx