Giáo án ôn thi vào Lớp 10 THPT môn Tiếng Anh

doc 102 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 30/06/2022 Lượt xem 393Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án ôn thi vào Lớp 10 THPT môn Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án ôn thi vào Lớp 10 THPT môn Tiếng Anh
Date of preparetion : 19/5/15 
 Date of teaching : 20/5
BUỔI 1
ÔN TẬP THÌ
I.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: 
1. Cách thành lập : 
a. Khẳng định:
 S (I,We, You, They, danh từ số nhiều) + VINFINITIVE (Động từ nguyên mẫu)
 S (He,She,It, danh từ số ít) + VS/ES (Động từ thêm”S” hoặc “ES” )
EX: I always go to school early.
 He stays up late every night.
 She does her homework every day.
 Lưu ý:
Đối với động từ tận cùng bằng các chữ: O, X, S, SH, CH ta phải thêm”ES”
 doÒ does ; fixÒfixes ; missÒmisses ; washÒwashes ; watchÒwatches 
EX: My mother washes the clothes every day.
 He often goes to work by car.
Đối với động từ tận cùng bằng chữ “Y” mà trước nó là một hoặc 2 phụ âm, ta phải đổi chữ “Y”thành chữ”I” rồi thêm”ES”
 studyÒ studies ; carryÒ carries; worryÒ; worries ; marry Ò marries ; cryÒ cries
 EX: This baby often cries when his mother is out.
 Lan sometimes worries about her tests.
Đối với những động từ còn lại chỉ thêm “S” mà thôi
 play Òplays, make Ò makes; cleanÒ cleans.
EX: Nam ussually plays soccer in the afternoon.
 This boy drinks milk every day.
b. Phủ định:
 S (I,We, You, They, danh từ số nhiều) + don,t + VINFINITIVE (Động từ nguyên mẫu)
 S (He,She,It, danh từ số ít) + doesn,t + VINFINITIVE
EX: I don,t drink coffee.
 He doesn,t like films
c. Nghi vấn:
 Do + S (I,We, You, They, danh từ số nhiều) + VINFINITIVE ? (Động từ nguyên mẫu)
 Does + S (He,She,It, danh từ số ít) + VINFINITIVE ?
EX: Do you know this student ?
 Does she like music ?
2. Cách sử dụng: 
Dùng để diễn đạt một hành động sự việc thường hay xãy ra (lặp đi lặp lại nhiều lần) hay một thói quen ở hiện tại. (Trong câu thường có các trạng từ chỉ sự thường xuyên như: always, frequently, constantly, usually, often, sometimes, seldom, rarely, never, every 
 once 
 twice 
 three aweek / a month / a year
 four times 
 ..
EX: We eat rice every day.
 He oftens get up early.
Diễn đạt một sự thật hiển nhiên, một chân lý
EX The Moon goes around the Earth.
 Fish live in the water.
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Cách thành lập
a. Khẳng định:
 am EX : I am writing a letter now
S + is +VING He is sleeping at present
 Are They are playing in the school-yard at this time
b. Phủ định : Thêm “ not” sau am / is / are
 am EX : I am not writing a letter now
S + is + not +VING He isn,t sleeping at present
 Are They aren,t playing in the school-yard at this time
c. Nghi vấn : Đảo am / is / are ra trước chủ ngữ
Am EX : Are you doing the homework ?
 Is + S +VING ? Is she watching TV now ?
Are Are the students learning English at the moment ?
2. cách sử dụng: 
-Diễn đạt một hành động, sự việc đang diễn ra ở hiện tại (Ngay lúc đang nói). (Trong câu thường có các trạng từ: still, now, at present, at the moment, at this time, today, tinight, this week sau các từ tạo sự chú ý như : Look !, Look at him/her/them, Pay attention! , Be careful !... )
EX: The students are doing the exercises now.
 He is reading a newspaper at present.
 Look! The bus is coming here.
-Diễn đạt một dự định, một hành động, sự việc đã được sắp xếp làm (xãy ra) trong tương lai gần (Tương đương với (am / is /are going to ))
 EX: I am going to Binh Chau tomorrow.
 He is returning home next Sunday.
-Dùng với always để diễn đạt một sự phàn nàn về một hành động hay sự việc không tốt thường hay xãy ra hay một thói quen xấu ở hiện tại
Ex: He is always watching TV very late.
 They are always making noise in class.
CÁCH THÊM “ING”
Đối với động từ tận cùng bằng chữ “E” câm, ta phải bỏ nó đi 
 EX write Ò writing , practise Ò practising , raise Ò raising , ride Ò riding, drive Ò driving
Đối với động từ 1 vần tận cùng bằng 1 phụ âm mà trước nó là 1 nguyên âm ta phải nhân đôi phụ âm cuối đó. ( Nguyên âm gồm: a, e, I, o ,)
 EX:cut Ò cutting , stopÒ stopping , run Ò running, sit Ò sitting, get Ò getting, rub Ò rubbing
Đối với động từ 2 vần , có âm nhấn (Trọng âm) ở vần cuối, tận cùng bằng 1 phụ âm mà trước nó là 1 nguyên âm ta phải nhân đôi phụ âm cuối đó
EX: begin Ò beginning, prefer Ò preferring, occur Ò occurring, admit Ò admitting
Đối với động từ tận cùng bằng 2 chữ ”ie” thì phải đổi thành chữ “y” 
 EX: tieÒ tying ,lie Ò lying 
Đối với động từ tận cùng bằng chữ “L” mà trước nó là 1 nguyên âm, phải nhâ đôi chữ “L”
EX: TravelÒ travelling, control Ò controlling, signal Ò signalling
III .THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Cách thành lập
a. Khẳng định: v3 EX: We have learnt these lessons
S + have / has +Vpp 
 VPP = vED He has finshed his work.
b. Phủ định: Thêm “not” sau have /has
S + haven,t / hasn,t +Vpp 
 EX: They haven,t done their homework yet.
 Mr Long hasn,t seen that film before.
Have / Has +S +Vpp ? 
c. Nghi vấn: Đảo have/ has ra trước chủ ngữ 
 EX: Have you ever eaten durian ?
 Has he met his friend yet ?
2. Cách sử dụng: 
Diễn đạt một hành động, sự việc đã xãy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian (Trong câu thường có các trạng từ: already, before, many times, several times) 
 I have already gone to Dalat.
 He has seen this film before.
Diễn đạt một hành động, sự việc vừa mới diễn ra. (Trong câu thường có các trạng từ:just, lately, recently)
EX: He has just got married.
 They have built a house recently.
Diễn đạt một hành động, sự việc đã xãy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại vẫn còn và có thể còn tiếp diễn ở tương lai(Trong câu thường có các trạng từ: since, for, up to now, so far)
 EX: We have learnt English for 4 years.
 Mr Baker has lived in London since 1992.
Dùng với NEVER để diễn đạt một hành động, sự việc chưa bao giờ xãy ra tính tới thời điểm hiện tại.
 EX: I have never travelled by air /plane.
Dùng với YET trong câu phủ định để diễn đạt một hành động sự việc chưa xãy ra và trong câu nghi vấn để hỏi xem một hành động, sự việc đã xãy ra hay chưa. (Hành động này vẫn thường hay xãy ra nhưng ở thời điểm hiện tại nó chưa xãy ra hoặc đã xãy ra hay chưa)
EX: I haven,t had breakfast yet.
 Have you emt him yet ?
Dùng với EVER để hỏi xem một hành động, sự việc đã bao giờ xảy ra hay chưa.
EX: Have you ever travelled by train ?
 Have you ever driven a car ?
Dùng sau các cấu trúc: 
+It /This / That is the first/ second/ third time
+It / This /That is the only (/You are/ she is, He is.)
+It /This / That is + so sánh nhất (/You are/ she is, He is.)
EX: This is the first time I have ridden a motorcycle.
 This is the only pen I have here.
 You are the only girl I have loved.
 She is the most beautiful girl I have seen.
CÁCH THÊM “ED”
Đối với động từ tận cùng bằng chữ “E” câm, ta chỉ thêm chữ “D” mà thôi 
 EX: like Ò liked , practise Ò practised, raiseÒ raised, agree Ò argreed
Đối với động từ 1 vần tận cùng bằng 1 phụ âm mà trước nó là 1 nguyên âm ta phải nhân đôi phụ âm cuối đó. ( Nguyên âm gồm: a, e, I, o , )
 EX:stopÒ stopped, rub Ò rubbed, 
Đối với động từ 2 vần , có âm nhấn (Trọng âm) ở vần cuối, tận cùng bằng 1 phụ âm mà trước nó là 1 nguyên âm ta phải nhân đôi phụ âm cuối đó
EX: prefer Ò preferred, occur Ò occurred, admit Ò admitted
Đối với động từ tận cùng bằng chữ ”y” mà trước nó là 1 hoặc 2 phụ âm thì phải đổi thành chữ “i” rồi thêm”ED”
 EX: CarryÒ carried, cry Ò cried study Ò studied
Đối với động từ tận cùng bằng chữ “L” mà trước nó là 1 nguyên âm, phải nhâ đôi chữ “L”
EX: TravelÒ travelled, control Ò controlled, signal Ò signalled
IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN:
1. Cách thành lập: 
a. Khẳng định:
S + have /has +been +VING
 EX: We have been studying English since 7 o,clock.
 He has been working for three hours.
b. Phủ định: Thêm “Not” sau have /has
S + have / has + not +been +VING
 EX:She hasn,t been working all day.
 I haven,t been watching TV since he came
c. Nghi vấn: Đảo have / has ra trước chủ ngữ 
Have / Has + S +been +VING ?
 Ex: Has he been seeing a film ?
 Have they been playing soccer since three o,clock?
2. Cách sử dụng:
-Diễn đạt một hành động, sự việc đã xãy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại vẫn còn và có thể còn tiếp diễn ở tương lai.(Trong câu thường có các trạng từ: since, for) (Giống thì Hiện tại hoàn thành nhưng nhấn mạnh tính liên tục)
 I have been tying for three hours.
We have been learning since seven o,clock.
V.THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN:
1. Cách thành lập :
a. Khẳng định: 
S + V2/ VED
 EX: He went to Hanoi last week.
 She cleaned the floor yesterday.
b. Phủ dịnh:
S + didn,t + VINF
 EX: He didn,t go to Hanoi last week.
 They didn,t play volleyball yesterday.
Did +S + VINF ?
c. Nghi vấn: 
 Ex: Did you meet him last night ?
 Did the students do the test last Monday ?
2. Cách sử dụng:
-Diễn đạt một hành động, sự việc đã xãy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. (Trong câu thường có các trạng từ: yesterday, last, ago)
I went to Vung Tau two weeks ago.
He watched that film last night.
* So sánh với thì Hiện tại hoàn thành: 
I have gone to Dalat. I went to Dalat last year.
He has already met her. He met her yesterday.
VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN:
1. Cách thành lập:
a. Khẳng định:
S +were /was +VING
 EX: We were watching TV at 8 o,clock last night.
 She was cooking at that time.
b. Phủ định: Thêm “not” sau were/ was
S +were /was + not + VING
 EX: We weren,t watching TV at 8 o,clock last night
 She wasn,t cooking at that time
c. Nghi vấn: Đảo were /was ra trước chủ ngữ.
Were /Was + S + +VING ?
 EX: Were you watching TV at 8 o,clock last night?
 Was she cooking at that time ?
2. Cách sử dụng:
Diễn đạt một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ. (Trong câu thường có các trạng từ: at that time, at this time + yesterday/ last , at one/two/ three o,clock +yesterday/ last)
 EX: The children were sleeping at that time.
 I was playing the Piano at this time yesterday.
Diễn đạt một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ thì một hành động sự việc khác diễn ra cắt ngang hành động đó.(Kết hợp với thì Quá Khứ Đơn)
Ex: I was taking a bath when the telephone rang.
 They were watching TV when I came.
VII THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH:
1. Cách thành lập:
a. Khẳng định
S + had +VPP
 EX: I had graduated from the colege before I taught here.
 They had bought a house before they got married.
b. Phủ định: Thêm “not” sau had
S + hadn,t +VPP
 EX: He hadn,t finished his work before he went to the cinema. We hadn,t done our homework yet.
Had +S +VPP ?
c. Nghi vấn: Đảo had ra trước chủ ngữ :
 EX: Had you reviewed the lessons before you took the exam ? Had she learnt English before she went to the USA ?
2. Cách sử dụng: 
-Diễn đạt một hành động, sự việc đã xãy ra trước một thời điểm trong quá khứ ( Trong câu thường có: before yesterday/ last)
They had built a house before last Tet holidays.
We had finished our work before yesterday.
-Diễn đạt một hành động, sự việc đã xãy ra trước một hành động, sự việc khác cũng xãy ra trong quá khứ (Kết hợp với thì Quá Khưa Đơn)
 I had done the homework before I went to bed last night.
She went to school after she had had breakfast.
VIII.THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄNPast Perfect Progressive: 
1. Cách thành lập:
a.Khẳng định:
 s +Had + Been + V-ing
b. Phủ định:
s +Hadn,t + Been + V-ing
c.Nghi vấn:
Had +S + Been + V-ing ? 
2. Cách dùng:
Dng giống hệt như Past Perfect duy cĩ điều hoạt động diễn ra lin tục cho đến tận Simple Past. Nĩ thường kết hợp với Simple Past thơng qua phĩ từ Before. Trong cu thường xuyn cĩ since, for + time
Lưu ý: Thời ny ngy nay ít dng, người ta thay thế nĩ bằng Past Perfect v chỉ dng khi no cần điễn đạt tính chính xc của hnh động.
IX. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:
1. Cách thành lập: 
a. Khẳng định: 
S +Will / Shall + VINF
 EX: I shall visit you next week.
 The students will stay at home tomorrow.
b. Phủ định : Thêm “not” sau will /shall 
S +Will / Shall +not + VINF
 will not = won,t ; shall not = shan,t
EX: I won,t go to class late I promise.
 We shan,t have Math tomorrow.
c. Nghi vấn : Đảo will / shall ra trước chủ ngữ :
Will / Shall + S + VINF ?
 EX: Will you go with me tomorrow ?
 Shall we have meat for lunch ?
2. Cách sử dụng: 
Diễn đạt một hành động, sự việc sẽ xãy ra trong tương lai. (Trong câu thường có các trạng từ : tomorrow, next, in the future)
EX: We will have an exam next month.
 Lan will go to HCM City tomorrow.
Diễn đạt một lời đề nghị lịch sự ( Đề nghị người khác cùng với mình làm một việc gì, đề nghị người khác giúp mình) , một lời ngỏ ý giúp đỡ, một lời hứa
 EX: Shall we play soccer ?= Let,s play soccer.
 Will you please give me a hand ?
 Shall I help you ?
 I promise I will learn harder.
X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (Future Progressive:)
1. Cách thành lập:
a. Khẳng định:
S +will/shall + be + verb_ing
b. Phủ định:
S +will/shall + not + be + verb_ing
Will not =won,t ; shall not = shan,t
c. Nghi vấn: 
Will/Shall + S + be + verb_ing ? 
2. Cách sử dụng:
Diễn đạt một điều sẽ xảy ra trong tương lai ở vo một thời điểm nhất định
At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture.
Good luck with the exam! We will be thinking of you.
Dng kết hợp với present progressive khc để diễn đạt hai hnh động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, cịn một ở tương lai.
Now we are learning English here, but by the time tomorrow we will be attending the 
	meeting at the office.
Được dng để đề cập đến cc sự kiện tương lai đ được xc định hoặc quyết định (khơng mang ý nghĩa tiếp diễn).
Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass - making at the same time next week.
Hoặc những sự kiện được mong đợi l sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng khơng diễn đạt ý định của c nhn người nĩi).
You will be hearing from my solicitor.
I will be seeing you one of these days, I expect.
Dự đốn cho tương lai:
Don't phone now, they will be having dinner.
Diễn đạt lời đề nghị nh nhặn muốn biết về kế hoạch của người khc
You will be staying in this evening.
	(ơng cĩ dự định ở lại đy tối nay chứ ạ)
XI THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH( Future Perfect:)
1. Cách thành lập:
a. Khẳng định:
S+ Will/ Shall + Have +VP P
b. Phủ định:
S+ Won,t/ Shan,t + Have +VP P
c. Nghi vấn: 
 Will/ Shall + S +Have +VPP ? 
2. Cách sử dụng:
Chỉ một hnh động sẽ phải được hồn tất ở vo một thời điểm nhất định trong tương lai. Nĩ thường được dng với phĩ tử chỉ thời gian dưới dạng:
By the end of....., By the time + sentence
We will have accomplished the TOEFL test taking skills by the end of next year.
By the time Halley's Comet comes racing across the night sky again, most of the people alive today will have passed away.
Date of preparetion : 20/5/15 
 Date of teaching : 21/5 
BUỔI 2
BÀI TẬP
1. He always ..to school on time. (go)
2. The children ....at this time yesterday (swim)
3. We ... that film (already/ see)
4. She ... this shirt yesterday. (buy)
5. Look! The students ..in the rain. (play)
6. I . at home tomorrow. (stay)
7. Hoai .. English every day. (study)
8. Mr Tien ..a document now. (type)
9. The Pikes in New York for 20 years. (live)
10. He .. a letter last week. (send)
11. She .the clothes four times a week. (wash)
12. We always after dinner. (watch)
13.They ..their work yet. ( not finish)
14. They ..a car before they got married. (buy)
15. The students English at present (learn)
16. She .. the meal at that time. (cook)
17. .you everturkey ? (eat) (turkey: gà Tây)
18. He ..her last week.(not visit)
19. She the floor every day. (clean)
20. We since 7 o,clock. (learn).
21. Nam .a letter from his penpal. (just/ receive)
22. This is the most interesting film I . (see)
23. That boy  at the moment. (sleep)
24. Miss Hoa to Phan Thiet two days ago. (go)
25. We ..our homework every day. (do)
26. They .their house before last Tet holiday. (decorate)
27. We each other since last year. ( not see)
28. Mr Long .a house recently. (build)
29. It .. now. ( still/ rain).
30. I a doctor in the future. (become)
31. They .soccer at this time. ( play)
32. It is the first time I..a motorbike. (ride)
*THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH HAY THÌ THIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
-Đề cập đến số lượng
EX: She has written three letters
How many cigerettes have you smoked a day ?
-Đề cập đến kết quả của hành động.( Hành động đã kết thúc và có kết quả rõ ràng)
EX: The room was yellow. It is blue now. He has painted the room.
-Đề cập đến khoảng thời gian lớn, thời điểm xa hiện tại.
EX: They have lived in Tan Thang for 15 years.
He has worked for this company since 1992.
-Đề cập đến thời gian
EX: She has been writing all the morning
How long have you been staying in Dalat ?
-Không đề cập đến kết quả của hành động mà đề cập đến sự ảnh hưởng của hành động đó gây ra cho chủ ngữ. (Hành động đó có thể kết thúc hoặc chưa kết thúc)
His clothes are covered with paint. He has been painting the ceiling.
-Đề cập đến khoảng thời gian nhỏ, thời điểm gần hiện tại.
EX: They have been playing soccer for an hour
 We have been learning since 7 o,clock
Chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành hoặc thì Hiện tại hoàn thành Tiếp Diễn:
1. I ten exercises today. (do)
2. She .TV all day. (watch)
3. The room was very dirty.It is very clean now. Lan .the room.(sweep)
4. They . at this school for 4 years . (teach)
5. We .for two hours. (learn)
6. The children,s clothes are very dirty. They ..soccer. (play)
7. How many lessons you  ? (study)
8 How long you .. in Hue ?(stay)
SỰ HOÀ HỢP GIỮA CÁC THÌ
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn +When /While +Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
EX: He is reading a book while I am watching TV.
Thì Tương Lai Đơn + When / Until +Thì Hiện Tại Đơn
EX: I will give it to you when I visit you next week.
Thì Quá Khứ Đơn +When + Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn +When + Thì Quá Khứ Đơn
EX: The milkman came when The Le family was having breakfast.
 We were doing our homework when he arrived.
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (already) +When +Thì Quá Khứ Đơn
EX:The play had already begun when we came the theatre.
Thì Quá Khứ Đơn + While +Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn +While + Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
EX: The telephone rang while I was cooking the meal
 My parents were watching TV while I was learning my lessons. 
 Thì Quá Khứ Đơn +as soon as/ by the time + Thì Quá Khứ Hoàn Thành
EX: He went out as soon as he had eaten dinner.
 Thì Hiện Tại Hoàn Thành + since + Thì Quá Khứ Đơn
 Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn
EX: They have lived in that house since they got married.
 We have been working since we came here.
Thì Quá Khứ Đơn + after + Thì Quá Khứ Hoàn Thành
Thì Quá Khứ Hoàn Thành + before +Thì Quá Khứ Đơn
EX: Nam went to bed after he has done his homework .
 Nam has done his homework before he went to bed.
BÀI TẬP CHIA THÌ
1. He .English every day (study)
2. They .. their grandparents last Sunday. (visit)
3. I to Hanoi next week. (go)
4. This boy ..his teeth three times a day. (brush)
5. She often .the clothes in the morning. (wash)
6. We Music at that time.(practise)
7. The children ..soccer at this time. (play)
8. Lan always ..up early and goes to school on time. (get)
9. Mr Long back from his farm. (just / come)
10 Pham Duy ..over one thousand songs up to now. (compose)
11. They .their house beautifully before last Christmas. (decorate)
12. Look ! The train .here. (come)
13. The students ..the lesson now. (write)
14. She ..that film before. (see)
15. My mother ..this shirt yesterday.(buy)
16. Ba .ten exercises since he came here. (do)
17. We swimming twice a week . (go)
18. They their work. (already / finish )
19. The students .in the school-yard at the moment. (run)
20. I ..at 10 o,clock last night. (sleep)
21. I promise I  harder. (learn)
22. The baby,s eyes are red and wet. She  (cry) .
23. My father sometimes.TV in the evening.(watch)
24. My younger sister .milk every day.(drink)
25. He ..her a letter four days ago.(send)
26. Nam and Ba..a bath yet. (not take)
27. They .a new house recently. (build)
28. We .Math and Literature tomorrow. (have)
29. I him when he was riding to school. (see)
30. I will pay it back to you when I .tomorrow. (come)
31. My father  a mag

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_on_thi_vao_lop_10_thpt_mon_tieng_anh.doc