Giáo án Ôn tập kiểm tra học kì I vật lí 10

pdf 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2212Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ôn tập kiểm tra học kì I vật lí 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ôn tập kiểm tra học kì I vật lí 10
Vật lí 10. Ơn tập Kiểm tra học kì I. GV Huỳnh Minh Hải: 0907.565.715 
!!! Chúc các em ơn thi thật tốt !!! Trang - 1 - 
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I 
VẬT LÍ 10 (CB – NC) 
PHẦN I. TỔNG HỢP KIẾN THỨC 
I. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC 
 1) Lực. Hai lực cân bằng 
 - Lực là đại lƣợng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc 
 cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng. 
 - Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì khơng gây ra gia tốc cho vật. 
 - Hai lực cân bằng là hai lực cĩ cùng giá; cùng độ lớn; ngƣợc chiều và cùng đặt vào một vật. 
 2) Tổng hợp lực 
 - Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng 
 một lực cĩ tác dụng giống hệt các lực ấy. 
 - Qui tắc hình bình hành: Nếu hai lực đồng qui làm thành hai cạnh của một 
 hình bình hành, thì đường chéo kể từ điểm đồng qui biểu diễn hợp lực của chúng. 
 - Tổng hợp hai lực bất kì: F
2
 = F1
2 
+ F2
2 
+ 2.F1.F2.cos 
 3) Điều kiện cân bằng của chất điểm 
 - Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nĩ phải bằng khơng. 
 - Biểu thức: 0...21 

nFFFF 
 4) Phân tích lực 
 - Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực cĩ tác dụng giống hệt như lực đĩ. 
II. BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN 
 1) Định luật I Newton 
 - Nếu một vật khơng chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cĩ hợp lực bằng khơng 
 thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. 
 - Quán tính là tính chất của mọi vật cĩ xu hướng bảo tồn vận tốc cả về hướng và độ lớn. 
 2) Định luật II Newton 
 - Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn của lực 
 và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. 
 - Biểu thức: 
m
F
a


 hay 

 amF 
 3) Trọng lực. Trọng lƣợng 
 - Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. 

 gmP 
 - Trọng lượng là độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật. P = m.g 
 4) Định luật III Newton 
 - Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một 
 lực. Hai lực này cĩ cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. 
 - Biểu thức: 

 ABBA FF 
 5) Đặc điểm của lực và phản lực 
 - Lực và phản lực luơn luơn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời. 
 - Lực và phản lực cĩ cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Hai lực cĩ đặc điểm như vậy gọi là hai 
 lực trực đối. 
 - Lực và phản lực khơng cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau. 
III. LỰC HẤP DẪN 
 1) Lực hấp dẫn 
 - Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực gọi là lực hấp dẫn. 
O 
2F

1F

F

 
Vật lí 10. Ơn tập Kiểm tra học kì I. GV Huỳnh Minh Hải: 0907.565.715 
!!! Chúc các em ơn thi thật tốt !!! Trang - 2 - 
 - Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với 
 bình phương khoảng cách giữa chúng. 
 - Biểu thức: 
2
21.
r
mm
GFhd  với m1, m2 : khối lượng của hai vật; r: là khoảng cách giữa hai vật. G: 
 hằng số hấp dẫn và G = 6,67.10-11 Nm2/kg2. 
 2) Trọng lực là trƣờng hợp riêng của lực hấp dẫn 
 - Trọng lực là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật. 
 - Trọng lực đặt vào một điểm đặc biệt của vật, gọi là trọng tâm của vật, cĩ phương thẳng đứng, chiều 
 từ trên xuống và cĩ độ lớn: P = mg. 
 3) Gia tốc rơi tự do 
 - Gia tốc rơi tự do ở độ cao: 
 
2
2










hR
R
g
hR
GM
g oh 
 - Nếu ở gần mặt đất (h <<R): 
2R
GM
go  (M và R là khối lượng và bán kính Trái Đất) 
 → Phụ thuộc vào độ cao của điểm ta xét → càng lên cao gia tốc rơi tự do càng giảm. 
IV. LỰC ĐÀN HỒI CỦA LỊ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC 
 1) Hƣớng và điểm đặt lực đàn hồi của lị xo 
 - Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của lị xo và tác dụng vào vật tiếp xúc (hay gắn) với lị xo. Khi bị 
 dãn, lực đàn hồi của lị xo hướng vào trong, cịn khi bị nén lực đàn hồi của lị xo hướng ra ngồi. 
 - Hướng của mỗi lực đàn hồi ở mỗi đầu của lị xo ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng. 
 2) Định luật Húc 
 - Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lị xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lị xo. 
 - Biểu thức: Fđh = k.|l| 
 Trong đĩ: k là độ cứng của lị xo (N/m) phụ thuộc vào vật liệu và kích thước lị xo; 
 0| |l l l   : độ biến dạng của lị xo. 
 → Khi lị xo treo thẳng đứng: .dhP F mg k l    
V. LỰC MA SÁT 
 - Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật này khi đang trượt trên bề mặt vật khác. Cĩ hướng 
 ngược với hướng của vận tốc. Cĩ độ lớn khơng phụ thuộc diện tích tiếp xúc, tỉ lệ với độ lớn của áp lực. 
 - Cơng thức: Fmst = t.N 
 Trong đĩ: t : hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào tình trạng bề mặt và vật liệu. N: áp lực của vật. 
 - Hệ số ma sát trượt (t) là hệ số tỉ lệ giữa độ lớn của lực ma sát trượt và độ lớn của áp lực. Phụ thuộc 
 vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc. 
VI. LỰC HƢỚNG TÂM 
 - Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động trịn đều và gây ra cho vật gia tốc 
 hướng tâm gọi là lực hướng tâm. 
 - Biểu thức: Fht = maht = 
r
mv2
 = m2r 
VII. CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG 
 - Trên trục Ox, ta cĩ: ax = 0 ; vx = vo ; x = vot 
 - Trên trục Oy, ta cĩ: ay = g ; vy = gt ; y = 
2
1
gt
2 
 → Phƣơng trình quỹ đạo: y = 2
22
x
v
g
o
 → Thời gian chuyển động: t = 
g
h2
 → Tầm ném xa: L = xmax = vot = vo
g
h2
 → Phƣơng trình vận tốc: v = 
22)( ovgt  
Vật lí 10. Ơn tập Kiểm tra học kì I. GV Huỳnh Minh Hải: 0907.565.715 
!!! Chúc các em ơn thi thật tốt !!! Trang - 3 - 
PHẦN II. BỘ ĐỀ ÔN TẬP 
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 
Câu 1: Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống 
 - .(a).. là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. 
 - Trong chuyển động rơi tự do, thời gian rơi tỉ lệ thuận với .(b) độ cao của vật. 
 - (c)  xuất hiện khi vật này trượt trên bề mặt tiếp xúc của vật khác, và cĩ tác 
 dụng ..(d) sự chuyển động của vật. 
 - Thời gian của vật chuyển động ném ngang bằng thời gian vật .(e). ở cùng độ cao. 
Câu 2: Nêu điều kiện cân bằng của chất điểm? Viết biểu thức. 
 - Trong giao thơng đường bộ, tại các chỗ rẽ bằng phẳng cần đặt biển chỉ dẫn tốc độ cho ơ tơ. 
 Ví dụ như trong hình vẽ cột chỉ dẫn chỉ tốc độ 55 km/h. Dựa vào kiến thức đã học em hãy 
 giải thích ý nghĩa của số chỉ đĩ. 
Câu 3: Khối lượng là gì? Tính chất của khối lượng. 
 - Trong thể thao, em hãy giải thích vì sao các vận động viên nhảy xa, nhảy cao,  
 muốn đạt thành tích cao thì phải tập luyện chạy nhanh? 
Câu 4: Phát biểu định luật II Newton? Viết biểu thức, chú thích. 
 - Một vật nhỏ cĩ khối lượng m = 2kg được đặt mặt bàn nằm ngang. Hãy vẽ trên hình, gọi tên, và tính độ lớn 
 của các lực tác dụng lên vật. 
Câu 5: Lực F

 truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2m/s
2
, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 5m/s
2
. 
 a) Hỏi lực F

 truyền cho vật khối lượng m3 = 9 1m + 4 2m một gia tốc là bao nhiêu? 
 b) Hỏi lực F

 truyền cho vật khối lượng m4 = 6 1m - 4 2m một gia tốc là bao nhiêu? 
Câu 6: Hai tàu thủy cĩ khối lượng bằng nhau 100 tấn, đang cách nhau 100m trên mặt nước biển. 
Tính lực hấp dẫn giữa chúng. 
Câu 7: Một lị xo cĩ độ cứng là 100 N/m, chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi treo vật cĩ khối lượng m thì 
lị xo dài thêm 5cm. Lấy g = 10 m/s2. 
 a) Tìm khối lượng vật m lị xo. 
 b) Khi treo vật cĩ nặng 350 gam thì lị xo dài bao nhiêu? 
Câu 8: Trong mơn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi 
dốc theo phương ngang ở độ cao 90 m so với mặt đất. Người đĩ bay xa được 180 m trước khi chạm đất. 
Hỏi tốc độ của vận động viên đĩ khi rời khỏi dốc và thời gian rơi là bao nhiêu? 
Câu 9: Trong bộ phim Fast and Furious 7 của đạo diễn James Wan cĩ một cảnh quay chiếc xe 
chuyển động từ tịa nhà A sang tịa nhà B. Hai tịa nhà cách nhau 200m theo phương ngang và thời gian 
chiếc xe chuyển động là 3,75s. Tính vận tốc khi xe rời khỏi tịa nhà A và vận tốc của xe khi chạm vào 
tịa nhà B. (xem là chuyển ném ngang) 
Câu 10: Một đồn tàu cĩ khối lượng 103 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h thì bắt đầu tăng tốc. Sau 
khi đi được 300m, vận tốc của nĩ lên tới 54km/h. Biết lực kéo của đầu tàu trong cả giai đoạn tăng tốc là 
25.10
4
N. 
 a) Vẽ hình. Tìm hệ số ma sát giữa tàu và đường ray. 
 b) Giả sử khi đạt tốc độ 54km/h thì lực kéo ngừng hoạt động. Tính quãng đường và thời gian đồn 
 tàu đi được cho đến khi dừng hẳn. 
Câu 11: * Một mơ tơ đi vào khúc quanh cĩ bán kính 64m, mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát trượt 
giữa bánh xe và mặt đường 0,4. 
 a) Lực nào đĩng vai trị là lực hướng tâm? 
 b) Tìm vận tốc tối đa của mơ tơ để mơ tơ khơng bị trượt. 
Câu 12: * So sánh trọng lượng của một vật khi đặt nĩ ở bề mặt trên Trái đất và khi đặt ở gần bề mặt trên Mặt trăng. Biết khối 
lượng trái đất là 6.1024kg, mặt trăng là 7,37.1022 kg và bán kính Mặt Trăng nhỏ hơn bán kính Trái Đất 3,7 lần. 
(Học sinh khơng sử dụng tài liệu, các kết quả khơng làm trịn và lấy đến 2 số thập phân.) 
--- HẾT --- 
Vật lí 10. Ơn tập Kiểm tra học kì I. GV Huỳnh Minh Hải: 0907.565.715 
!!! Chúc các em ơn thi thật tốt !!! Trang - 4 - 
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 
Câu 1: Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống. 
 - (a). là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. 
 - Trong chuyển động rơi tự do, vận tốc khi vật chạm đất tỉ lệ thuận với .(b) độ cao 
 của vật. 
 - ..(c) xuất hiện khi một vật bị biến dạng và cĩ tác dụng ..(d).. 
 nguyên nhân gây ra sự biến dạng đĩ. 
 - Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho .(e). của lực, 
 được đo bằng tích của lực với ..(f) của nĩ. 
Câu 2: Quán tính là gì? Cho ví dụ về quán tính 
 - Trong mơn bĩng đá, khi bắt bĩng thủ mơn thường làm động tác thu quả bĩng vào trong 
 bụng. Em hãy giải thích vì sao người thủ mơn lại làm động tác trên nhằm mục đích gì? 
Câu 3: Trọng lực là gì? Nêu đặc điểm của trọng lực tác dụng lên một vật cĩ khối lượng m. 
 - Dùng một sợi dây mảnh để treo một vật nhỏ cĩ khối lượng m = 0,5kg. Hãy nêu tên, 
 vẽ hình và tính độ lớn của các lực tác dụng lên vật m. 
Câu 4: Phát biểu định luật III Newton? Nêu đặc điểm của lực và phản lực. 
 - Em hãy giải thích vì sao khi xuất phát để chạy ở cự ly ngắn, các vận động viên đạp 
 mạnh vào bàn đạp. Các vận động viên làm động tác trên nhằm mục đích gì? 
Câu 5: Một xà lan bị hỏng và được kéo vào bờ bởi hai con tàu nhỏ như hình vẽ. Lực kéo của mỗi tàu 
nhỏ tác dụng vào xà lan là F1 = F2 = 3000 N và cĩ hướng hợp với nhau một gĩc 30
o
. Tìm độ lớn của 
hợp lực tác dụng lên xà lan. 
Câu 6: Trái đất hút Mặt trăng một lực bao nhiêu biết khoảng cách giữa chúng là 38.107m, khối 
lượng Trái đất là 6.1024 kg, Mặt trăng là 7,37.1022 kg. 
Câu 7: Một người cĩ trọng lượng 600 N tại mặt đất. Ở độ cao nào so với mặt đất thì trọng lượng của 
người đĩ nhẹ đi 16 lần. Biết bán kính Trái Đất là 6400km. 
Câu 8: Một lị xo được treo thẳng đứng một đầu cĩ chiều dài tự nhiên là 20cm. Vậy khi treo một vật 200 gam thì lị xo dài 
22cm. Lấy g = 10m/s2. 
 a) Tính độ cứng của lị xo. 
 b) Treo vật nặng bao nhiêu thì lị xo dài 25 cm? 
Câu 9: Từ độ cao h = 20m người ta ném đồng thời hai vật m1 và m2 (với m1 < m2) theo phương ngang 
cĩ hướng ngược nhau với vận tốc lần lượt là v1 = 5m/s và v2 = 8m/s. 
 a) Vật nào rơi nhanh hơn? Vì sao? 
 b) Tính khoảng cách hai vật sau khi chạm đất. 
Câu 10: Trong mơn quay tạ, một vận động viên quay dây sao cho cả dây và tạ chuyển động gần như 
trịn đều trong mặt phẳng nằm ngang. Tạ cĩ khối lượng 5kg chuyển động trên đường trịn bán kính 2,0 
m với tốc độ dài 2,0 m/s. 
 a) Lực nào đĩng vai trị lực hướng tâm? 
 b) Tính lực người ấy phải giữ dây? 
Câu 11: Một vật cĩ khối lượng m = 2,5kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của 
lực kéo cĩ độ lớn F = 10,5N như hình vẽ. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là µ = 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Em hãy 
 a) Phân tích các lực tác dụng lên vật và tính gia tốc chuyển động của vật. 
 b) Tính vận tốc và đoạn đường mà vật đi được sau khoảng thời gian 5s kể từ lúc chuyển động. 
Câu 12: * Một vật được ném theo phương ngang ở độ cao 20m và cĩ phương tình quỹ đạo là 
40
2x
y  . Tìm vận tốc ban đầu, 
tầm xa, thời gian bay và vận tốc chạm đất. Lấy g = 10m/s2. 
Câu 13: * Một ơ tơ cĩ khối lượng một tấn chuyển động đều lên cầu với vận tốc 36 km/h. Cầu 
cĩ bán kính cong R = 50m. Lấy g = 10m/s2. 
 a) Phân tích các lực tác dụng lên xe tại vị trí cao nhất. 
 b) Tính áp lực của xe tác dụng lên cầu. 
(Học sinh khơng sử dụng tài liệu, các kết quả khơng làm trịn và lấy đến 2 số thập phân.) 
--- HẾT --- 
 F

Vật lí 10. Ơn tập Kiểm tra học kì I. GV Huỳnh Minh Hải: 0907.565.715 
!!! Chúc các em ơn thi thật tốt !!! Trang - 5 - 
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 3 
Câu 1: Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống. 
 - Rơi tự do là chuyển động  (a). với vận tốc 
 ban đầu bằng khơng. 
 - Lực là (b). đặc trưng cho tác dụng của vật này 
 lên vật khác mà kết quả là gây ra (c) cho vật hoặc 
 làm vật bị .(d). 
 - Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là một nhánh 
 của (e).. 
Câu 2: Lực đàn hồi là gì? Nêu đặc điểm lực đàn hồi của lị xo. 
 - Tác dụng vào hai đầu của lị xo lực kéo (nén) làm lị xo biến dạng như hình vẽ. Hãy vẽ lực 
 đàn hồi của lị xo và cho biết độ lớn của lực đàn hồi. 
Câu 3: Lực ma sát trượt là gì? Nêu đặc điểm của lực ma sát trượt. 
 - Khi chiếc xe bị lún chổ trũng cĩ nhiều bùn, bánh xe quay tít, xe khơng chạy lên được là vì 
 sao? Em hãy đưa ra biện pháp để khắc phục tình trạng trên. 
Câu 4: Một xe tải khối lượng 4tấn. Khi khơng chở hàng xe tải bắt đầu chuyển động với gia tốc 0,3m/s2, 
khi cĩ hàng xe tải bắt đầu chuyển động với gia tốc 0,1m/s2 cũng với lực kéo như cũ. Tính khối lượng của 
hàng trên xe. 
Câu 5: Năm 2008 Việt Nam phĩng vào trong khơng gian một vệ tinh địa tĩnh cĩ tên là Vinasat 1. Vệ 
tinh Vinasat cĩ khối lượng khoảng 2,7 tấn, chuyển động quay xung quanh Trái Đất và cách mặt nước 
biển khoảng 35768 km. Biết khối lượng Trái Đất là 6.1024kg và bán kính Trái Đất là 6400km. 
 a) Xem vệ tinh chuyển động trịn đều. Tính lực hấp dẫn giữa vệ tinh và Trái đất. 
 b) Tính gia tốc hướng tâm và tốc độ vệ tinh. 
Câu 6: Một lị xo cĩ độ cứng k = 100N/m. Khi treo một vật cĩ khối lượng 200 gam thì chiều dài của lị xo là 32cm. 
 a) Tìm chiều dài ban đầu của lị xo. g = 10m/s2. 
 b) Vậy khi treo thêm một vật cĩ khối lượng 150gam thì lị xo dài bao nhiêu? 
Câu 7: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu vo = 15m/s. Sau thời gian 5s vật chạm đất. 
 a) Tìm tầm bay xa, độ cao của vật, vận tốc chạm đất. 
 b) Gĩc giữa vecto vận tốc và phương ngang khi chuyển động được 2s và khi chạm đất. 
Câu 8: Một lị xo cĩ chiều dài tự nhiên 10 = 24,3m và độ cứng k = 100 N/m, cĩ đầu O gắn với 
một thanh cứng, nằm ngang T như hình vẽ. Đầu kia cĩ gắn với một vật nhỏ A, khối lượng m = 
100g. Thanh T xuyên qua tâm vật A và A cĩ thể trượt khơng ma sát theo T. 
 a) Lực nào đĩng vai trị lực hướng tâm? 
 b) Tính độ dãn của lị xo. 
Câu 9: Một ơtơ cĩ khối lượng 200kg chuyển động trên đường nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo bằng 100N. Cho biết hệ 
số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,025. Cho g = 10m/s2. 
 a) Vẽ hình các lực tác dụng lên ơ tơ. Tính độ lớn lực ma sát và gia tốc của ơtơ. 
 b) Để ơ tơ chuyển động thẳng đều thì lực kéo cĩ giá trị bằng bao nhiêu? 
 c) Giả sử sau 5s thì lực kéo ngừng tác dụng. Tính quãng đường và thời gian vật đi được kể từ lúc lực kéo ngừng tác dụng 
 cho đến khi dừng lại. 
Câu 10: Một vật cĩ khối lượng 0,5 kg đang chuyển động qua điểm A với vận tốc 
10m/s thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều do ma sát cĩ hệ số ma sát là 0,2. 
Biết AB = 2m. 
 a) Vẽ hình các lực tác dụng lên vật, tính gia tốc của vật. 
 b) Khi đến B vận tốc của vật là bao nhiêu? 
 c) Sau đĩ vật tiếp tục chuyển động như thế nào? Tính khoảng cách từ điểm chạm đất đến vị trí C và thời gian vật chuyển 
 động. 
Câu 11: * Từ một đỉnh tháp cao 50m một vật được ném theo phương ngang. Sau thời gian 2s người ta đo được vận tốc theo 
phương thẳng đứng cĩ độ lớn gấp hai lần vận tốc theo phương ngang. Tìm vận tốc ban đầu, thời gian bay, và tầm bay xa. 
Câu 12: * Do sự quay quanh trục nên bán kính Trái Đất tại xích đạo và địa cực cĩ sự khác nhau rỏ rệt. Một vật cĩ trọng 
lượng 20N ở bề mặt xích đạo thì cĩ trọng lượng bao nhiêu khi đặt nĩ trên bề mặt địa cực. Biết bán kính trái đất ở xích đạo là 
6400km, cịn ở địa cực là 6383 km. 
(Học sinh khơng sử dụng tài liệu, các kết quả khơng làm trịn và lấy đến 2 số thập phân.) 
--- HẾT --- 
T 
A 
y 
O 
A B 
2m 
C 
Vật lí 10. Ơn tập Kiểm tra học kì I. GV Huỳnh Minh Hải: 0907.565.715 
!!! Chúc các em ơn thi thật tốt !!! Trang - 6 - 
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4 
Câu 1: Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống. 
 - (a).. là khoảng thời gian để chất điểm đi được một vịng 
 - Lực hấp dẫn giữa hai ..(b).. bất kỳ tỉ lệ thuận với tích hai .(c).. 
 của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương (d) giữa chúng. 
 - Trong hệ SI, đơn vị của hằng số hấp dẫn là ..(e).. 
 - Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho ..(f) của vật. 
Câu 2: Phát biểu và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn. (chú thích) 
 Chỉ ra cặp “lực và phản lực” trong các trường hợp trong hình. 
Câu 3: Hệ số ma sát trượt là gì? Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào những yếu tố nào? 
 - Vì sao đế dép, lốp ơ tơ, lốp xe đạp  phải khía ở mặt cao su? 
Câu 4: Lực hướng tâm là gì? Viết biểu thức của lực hướng tâm (chú thích và ghi rõ 
đơn vị của các đại lượng). 
 - Trong các cuộc đua mơ tơ phân khối lớn, khi xe chuyển động vào khúc 
 quanh, người vận động viên thực hiện động tác nghiêng mình sát xuống 
 đường đua. Dựa vào kiến thức đã học, em hay giải thích người vận động 
 viên nghiêng người nhằm mục đích gì? 
 - Trong giao thơng, ở khúc quanh các kỹ sư thiết kế mặt đường bị nghiêng, em hãy giải thích vì sao? 
Câu 5: Một vật nhỏ khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên. Nĩ bắt đầu chịu tác dụng của đồng thời của hai lực 1 4F N và 2F = 
3N, gĩc giữa hai lực là 450. 
 a) Tính độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật. 
 b) Tính vận tốc và quãng đường vật đi được sau 2s. 
Câu 6: Xem như tâm Trái Đất chách tâm Mặt Trời là 150 triệu km. Cho biết khối lượng Trái dất là M = 
6.10
24
 ; khối lượng Mặt trời vào khoảng 1,9891.1030 kg. Tính lực hấp dẫn giữa Trái đất và Mặt trời. 
Câu 7: Một vệ tinh, khối lượng 100kg được phĩng lên quĩ đạo Trái Đất ở độ cao mà tại đĩ cĩ trọng 
lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh 5,3.103 s. 
 a) Lực nào đĩng vai trị lực hướng tâ và cĩ độ lớn là bao nhiêu? 
 b) Tính khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh. 
Câu 8: Một máy bay đang chuyển động với vận tốc 540km/h và ở độ cao 5km so với mặt đất thì một phi 
cơng thả một kiện hàng đến nơi cứu trợ. Xác định tầm xa, thời gian rơi. 
Câu 9: Một diễn viên đĩng thế, thực hiện một động tác nhảy từ tịa nhà A sang tịa nhà B. Biết rằng tịa 
nhà A cao hơn tịa nhà B 3m và hai tịa nhà cách nhau 3,5m. 
 a) Hãy xác định vận tốc tối thiểu mà người này phải nhảy để thực hiện vai diễn được an tồn. 
 b) Khi đĩ vận tốc chạm tịa nhà B là bao nhiêu? 
Câu 10: Một vật nhỏ cĩ khối lượng 0,5 kg đang chuyển động qua điểm A với vận tốc 10m/s thì bắt đầu chuyển động chậm 
dần đều với hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,25. Biết AB = 20m. Lấy g = 10m/s2. 
 a) Vẽ hình các lực tác dụng lên vật, tính gia tốc của vật. 
 b) Khi đến B vận tốc của vật là bao nhiêu? 
Câu 11: * Từ độ cao h = 50m người ta ném cùng hướng theo phương ngang đồng thời hai vật m1 và m2 (với m1 > m2) với vận 
tốc lần lượt là v1 = 5m/s và v2 = 8m/s. Lấy g = 10m/s
2
. 
 a) Vật nào rơi nhanh hơn? 
 b) Tính khoảng cách hai vật sau khi chạm đất. 
 c) Tính khoảng cách hai vật sau 2s chuyển động. 
Câu 12: * Hai vật hình cầu cĩ khối lượng và bán kính lần lượt là (2kg, 20cm) và (5kg, 10cm) với hai tâm cách nhau 1m. 
 a) Xác định lực hấp dẫn giữa chúng. 
 b) Lực hấp dẫn đạt giá trị cực đại khi nào? Tính giá trị cực đại đĩ.
(Học sinh khơng sử dụng tài liệu, các kết quả khơng làm trịn và lấy đến 2 số thập phân.)
----- HẾT ----- 
“ CHÚC CÁC EM ÔN TẬP THI THẬ

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTong_hop_kien_thuc_Bo_de_on_tap_kiem_tra_HK1_Nam_hoc_20152016.pdf