Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 21 đến 25 - Năm học 2016-2017 - Lê Minh Đông

doc 13 trang Người đăng dothuong Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 21 đến 25 - Năm học 2016-2017 - Lê Minh Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 21 đến 25 - Năm học 2016-2017 - Lê Minh Đông
TUẦN 5
Tiết
Tên bài dạy
21
Sự phát triển của từ vựng
22,23
Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14)
24
Sự phát triển của từ vựng (Tiếp theo)
25
Truyện Kiều của Nguyễn Du
Ngày soạn: 16/9/2016
Ngày dạy : 19/9/2016 – 24/9/2016
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh nắm được:
I. Kiến thức.
HS nắm được cách phát triển của từ vựng thông dụng. 
II. Kỹ năng.
 Rèn kĩ năng sử dụng vốn từ theo đúng chuẩn mực.
III. Thái độ.
Giáo dục ý thức dung từ tiếng Việt chính xác, linh hoạt, hiệu quả.
IV.Nội dung trọng tâm:
 -Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
 -Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ.
B/ PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC, PHƯƠNG PHÁP :
I.Phương tiện, thiết bị:
1. Giáo viên: giáo án, sgk, bảng phụ.
2. Học sinh : vở ghi, vở bài tập, sgk.
II. Các phương pháp: 
 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm...
 2.Kĩ thuật: Động não
C.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH:
I.Năng lực chung: 
1.Tự học, nắm bắt nội dung.
2. HS đặt câu hỏi, tư duy, giải quyết vấn đề, xác định và làm rõ thông tin, phân tích thông tin.
3.HS làm việc nhóm, hợp tác, giao tiếp,tự quản lí.
II.Năng lực chuyên biệt: 
 1- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản. Trao đổi về sự phát triển của từ vựng trong tiếng việt.
 2-Ra quyết định: Lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp. Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức phát triển chủ yếu là ẩn dụ và hoán dụ.
 D/ Tiến trình các hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức : KT sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ : 5’ 
?Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Cho ví dụ.
->Dẫn nguyên văn lời nói, ý nghĩ của người nói, nhân vật. Đặt trong dấu ngoặc kép.
III. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2 phút) GV thuyết trình, giới thiệu.
 Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội. Ngôn ngữ không ngừng biến đổi theo sự vận động của xã hội. Tiếng Việt của ta là một ngôn ngữ không ngừng phát triển mạnh mẽ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
-Thời gian:28 phút
-Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm
-Trọng tâm kiến thức: Xác định được sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ. -Năng lực hình thành:hiểu được nghĩa gốc, nghĩa chuyển và sử dụng từ đúng nghĩa.
-Gv:Trong bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”có câu “Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế”.Cho biết từ kinh tế trong bài thơ này là gì?
 Kinh tế là hình thức nói tắt của kinh bang tế thế có nghĩa là trị nước cứu đời. Câu thơ ý nói tác giả ôm ấp hoài bão trông coi việc nước, cứu giúp người đời.
-Gv:Ngày nay chúng ta có thể hiểu từ này theo nghĩa như cụ Phan Bội Châu đã dùng không?
-Gv:Qua đó em nhận xét gì về nghĩa của từ?
 Nghĩa của từ không phải bất biến. Nó thay đổi theo thời gian.Có những nghĩa bị mất đi và có những nghĩa mới được hình thành.
-Hs: Đọc ví dụ
-Gv:Hãy xác định nghĩa của từ “xuân” trong ví dụ trên?
-Gv:Từ xuân 1 có nghĩa là gì?
-Gv:Từ xuân 2 có nghĩa là gì?
-Gv:Trong hai từ xuân trên từ nào là nghĩa gốc, từ nào là nghĩa chuyển?
-Gv: Ở ví dụ b từ tay 1 nghĩa là gì?
-Gv:Từ tay 2 có nghĩa là gì?
-Gv:Trong hai từ “tay” trên từ nào là nghĩa gốc từ nào là nghĩa chuyển?
-Gv:Trong hai trường hợp trên nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào?
-Hs: Đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: hướng dẫn hs làm bài tập
-Thời gian:8 phút
-Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm
-Trọng tâm kiến thức: giải quyết các bài tập trong SGK.
-Năng lực hình thành: có kĩ sử dụng từ phù hợp, hiệu quả
-Hs: Đọc bài tập 1
-Gv:Từ chân trong các câu trên, ở câu nào từ chân được dùng với nghĩa gốc,từ chân nào được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ, từ chân nào được dùng theo phương thức hoán dụ?
-Hs: Đọc bài tập 2
-Gv:Dựa vào định nghĩa trên,hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ “trà”trong các cách dùng như:trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà lịnh chi,trà sen?
-Hs: Đọc bài tập 3
Dựa vào cách dùng từ như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng hãy nêu nghĩa chuyển của đồng hồ?
-Gv:Hãy tìm ví dụ chứng minh rằng các từ:hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa?
 +Sốt:Là tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh.
 +Cơn sốt đất:tăng đột ngột về nhu cầu, khiến hàng trở nên khang hiếm.
 +Vua: người đứng đầu nhà nước quân chủ.
 +Vua bóng đá:Người được coi là nhất trong một lĩnh vực.
I/Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ
1/Ví dụ:
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
-Kinh tế: Có nghĩa là trị nước cứu đời.
-(Ngày nay)Kinh tế: Là toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra.
->Nghĩa của từ không phải bất biến. Nó có thể thay đổi theo thời gian.
2/Ví dụ:
*Ví dụ a: Xuân
-Xuân 1:Mùa xuân là mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm dần lên, thường được coi là mở đầu của năm (Nghĩa gốc).
-Xuân 2:Thuộc về tuổi trẻ.(Nghĩa chuyển).
*Ví dụ b:Tay
-Tay 1:Bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến ngón, dùng để cầm nắm. (nghĩa gốc)
-Tay 2:Người chuyên hoạt động hay giỏi về một môn, một nghề nào đó.
=>Xuân:chuyển theo phương thức ẩn dụ.
=>Tay:Chuyển theo phương thức hoán dụ.
*Ghi nhớ: sgk
II/Luyện tập
1/Xác định nghĩa từ:Chân
a)Sau chân:Nghĩa gốc
b)Từ chân:Dùng với phương thức hoán dụ
c)Từ chân: Ẩn dụ.
d)Từ chân: Ẩn dụ.
2/Nhận xét nghĩa của từ:Trà
-Trà a-ti-sô:Có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, được chế bién từ dạng khô, dùng để pha nước uống.
->Chuyển theo phương thức ẩn dụ
3/Nêu nghĩa chuyển
-Đồng hồ điện:Dùng để đo điện có bề ngoài giống đồng hồ.
->Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
4/Ví dụ
-Hội chứng:Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh.
+Hội chứng viêm đường hô hấp cấp rất phức tạp
+Lạm phát là hội chứng của sự suy thoái kinh tế.
-Ngân hàng: Là tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.
+Ngân hàng máu
5/Từ:Mặt trời->Sử dụng phép ẩn dụ
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 3’
 1. Củng cố: 
	-Nghĩa của từ có phải bất biến không? (MĐ 1) ->Không, nó thay đổi theo thời gian.
	-Có mấy phương thức phát triển nghĩa của từ? Đó là phương thức nào? (MĐ 2)
	->Có 2 phương thức: ẩn dụ và hoán dụ
 -Đọc các câu thơ có hình ảnh mặt trời sau đây và trả lời câu hỏi:
	Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
	Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
	?Từ mặt trời nào mang nghĩa gốc? Từ mặt trời nào mang nghĩa chuyển?(MĐ 3)
	-Mặt trời 1: gốc.
 -Mặt trời 2: chuyển.
2. Hướng dẫn về nhà:
	-Học ghi nhớ. Làm các bài tập vào vở.
	-Sưu tầm những câu văn có dùng từ chuyển nghĩa( hoán dụ, ẩn dụ)
 -Soạn bài: Hoàng Lê nhất thống chí. 
HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ
 Ngô Gia Văn Phái
I/Mục tiêu cần đạt
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh nắm được:
I. Kiến thức.
 -Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Quang Trung Nguyễn Huệ- trong chiến công hiển hách đại phá quân Thanh, sự thất bại của bọn xâm lược Tôn Sĩ Nghị và số phận thê thảm của bọn vua quan bán nước hại dân.Qua đó thấy được quan điểm sơ bộ của tác giả.
 -Hiểu được thể loại và cách đánh giá giá trị nghệ thuật của thể loại tiểu thuyết lịch sử, của lối kể chuyện, miêu tả rất chân thực.
II. Kỹ năng.
 - Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích nhân vật trong tiểu thuyết chương hồi qua việc kể, miêu tả lời nói, hành động.
III. Thái độ.
- Giáo dục ý thức tôn trọng anh hùng dân tộc.
IV.Nội dung trọng tâm:
-Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, về phong trào Tây Sơn và anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ.
-Vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thất bại thảm hại của quân xâm lược và số phận của bọn vua quan bán nước hại dân.
B/ PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC, PHƯƠNG PHÁP :
I.Phương tiện, thiết bị:
1. Giáo viên: giáo án , SGK, tác phẩm “ Hoàng Lê nhất thống chí”
2. Học sinh : vở ghi, vở soạn, sgk.
II. Các phương pháp: 
 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm...
 2.Kĩ thuật: Động não
C.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH:
I.Năng lực chung: 
1.Tự học, nắm bắt nội dung.
2. HS đặt câu hỏi, tư duy, giải quyết vấn đề, xác định và làm rõ thông tin, phân tích thông tin.
3.HS làm việc nhóm, hợp tác, giao tiếp,tự quản lí.
II.Năng lực chuyên biệt: 
- Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích
- Cảm nhận được sức trỗi dậy kỳ diệu của dân tộc
-Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những vbản liên quan.
 D/ Tiến trình các hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức : KT sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ : 5’ 
?Qua văn bản” Chuyện người con gái Nam Xương”, em hiểu gì về số phận người phụ nữ dưới chế độ xã hội phong kiến?
->Số phận éo le, oan nghiệt, bi thảm.
III. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2 phút) GV thuyết trình, giới thiệu.
 HLNTC là tác phẩm văn học phản ánh lịch sử vào giai đoạn cuối thể kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX. Sự kiện trước hồi 14 là Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc,Lê Chiêu Thống sợ bỏ chạy qua Trung Quốc cầu viện Mãn Thanh. Lợi dụng cơ hội Tôn Sĩ Nghị Kéo quân sang và phải chịu thất bại.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
-Thời gian:28 phút
-Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm
-Trọng tâm kiến thức: Xác định được bố cục của văn bản. Nắm đượ chình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ và số phận bi thảm của bọn quân tướng nhà Thanh và bọn vua tôi phản nước hại dân.
-Năng lực hình thành: tự xác định bố cục theo nội dung,tìm hiểu các chi tiết trong văn bản, liên hệ thực tế để làm rõ nội dung bài học.
-Hs: Đọc chú thích
-Gv:Nêu những nét chính giới thiệu về tác giả?
 Dòng họ Ngô thì (Sĩ, Nhậm, Chí, Du Thiến...)Trong đó hai tác giả chính là Ngô Thì Chi và Ngô Thì Du.
-Gv:Hãy nêu vị trí đoạn trích?
 Toàn truyện có 17 hồi đầu hồi và cuói hồi có hai câu thơ.
-Gv: Hãy chó biết thể loại của văn bản?
-Hs: Đọc văn bản
-Gv:Bố cục văn bản chia làm mấy đoạn? Nêu ý chính của mỗi đoạn?
+Đoạn 1: “Từ đầuMậu Thân(1788): Được tin báo quân Thanh đã chiếm Thăng Long, Bắc Bình Vương Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế và thân chinh cầm quân diệt giặc.
+Đoạn 2: “Vua Quang Trungvào thành”: Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của Quang Trung.
+Đoạn 3: “Lại nóixấu hỗ”: Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh và tình trạng thảm hại của vua Lê Chiêu Thống.
-Gv:Hãy nêu đại ý của bài?
 Đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy lừng của vua QuangTrung, sự thất bại thảm hại của quân tứng nhà Thanh và số phận của bọn vua quan phản nước hại dân.
-Gv:Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế vào thời gian nào?
 Ngày 25 tháng chạp năm Mậu Thân.
-Gv:Sau khi lên ngôi việc đầu tiên của hoàng đế là gì?
-Gv:Kể lại những việc làm của vua Quang Trung khi tiến quân ra Bắc?
-Gv:Kể tóm tắt các trận đánh quân Thanh của vua Quang Trung?
-Gv:Hãy nêu những cảm nhận của em về người anh hùng Nguyễn Huệ?
 +Tài cầm quân như thần
 +Cuộc hành quân thần tốc
 +Hình ảnh lẫm liệt trong chiến trận
 +Chiến thắng oai hùng
-Gv:Trong lúc Quang Trung tiến quân ra Thăng Long,Tôn Sĩ Nghị đã làm gì?
 Khi quân Tây Sơn kéo đến tướng thì sợ mất mật,người không kịp mặc giáp..chuồng qua cầu phao”quan thì “ai nấy đều sợ hãi” xin ra hàng hoặc bỏ chạy tán loạn, giày xéo lên nhau mà chết,tranh nhau qua cầu sang sông Nhị Hà xô đẩy rơi xuống chết làm tắt nghẽn nước sông Nhi Hà.
-Gv:Số phận của bọn vua quan phản nước được miêu tả như thế nào?
 Lê Chiêu Thống vội vả cùng bề tôi đưa Thái Hậu ra ngoài. chạy bán sống bán chết, cướp cả thuyền dân để qua sông
-Gv:Hãy nhận xét lối văn trần thuật của tác giả?
 Kể xen lẫn miêu tả một cách sinh động cụ thể.
-Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
I/Tìm hiểu chung
1/Tác giả
-Ngô gia văn phái thuộc dòng họ Ngô Thì
2/Tác phẩm
-Vị trí đoạn trích: hồi 14
3/Thể loại: Tiểu thuyết lịch sử chương hồi
II/Đọc - hiểu văn bản
1/Người anh hùng Nguyễn Huệ
-Tế cáo trời đất lên ngôi hoàng đế.
-Tự mình đốc xuất đại binh tiến quân ra Bắc.
Tuyển mộ quân lính mở cuộc duyệt binh.
-Phủ dụ quân lính.
-Vạch kế hoạch đối phó lâu dài với nhà Thanh sau chiến thắng.
=>Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén tài dụng binh như thần, là người tổ chức và là linh hồn của chiến công vĩ đại.
2/Sự thất bại của quân tướng nhà Thanh
-Chỉ chăm chú vào việc yến tiệc vui mừng, không lo bất trắc.
-Sầm Nghi Đống tự thắt cổ.
-Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật.
-Quân bỏ chạy tán loạn, giày xéo lên nhau mà chết.
=>Sự thất bại thảm hại.
3/Số phận thảm hại của bọn vua tôi phản nước, hại dân
-Đưa thái hậu chạy ra ngoài
-Chạy luôn mấy ngày không ăn
-Nhìn nhau than thở, oán dận chảy nước mắt.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 3’
 1. Củng cố: 
 ?Tóm tắt hồi 14 (MĐ 1)
 ?Làm bài tập trắc nghiệm: tên tác phẩm “Hoàng Lê...” có ý nghĩa gì?(MĐ1)
 A-Vua Lê nhất định thống nhất đất nước.
 B-Ý chí thống nhất của vua Lê.
 C-Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước.
 D-Ý chí trước sau như một của vua Lê.
- Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
 ?Sau khi học xong văn bản này, em có suy nghĩ gì về truyền thống yêu nước của nhân dân ta từ xưa đến nay? (MĐ2)
 * Bài tập trắc nghiệm : (MĐ 3)
 ?Vì sao tác giả vốn làm quan trong triều Lê nhưng vẫn viết chân thực và hay về Quang Trung- Nguyễn Huệ-kẻ thù của họ
 A-Vì họ tôn trọng lịch sử
 B-Vì họ có ý thức dân tộc
 C-Vì họ luôn ủng hộ thế mạnh
 D-Cả A và B đều đúng
->Đáp án D.
2. Hướng dẫn về nhà:
 - Đọc và kể lại hồi 14 ( 20 dòng)
	+Bảng phụ phần tóm tắt văn bản.
 - Nhận xét hình ảnh Nguyễn Huệ trong trận chiến
 - Soạn bài: Sự phát triển từ vựng (tt)
SỰ PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG (Tiếp theo)
A/Mục tiêu cần đạt
I-Kiến thức:
 -Cung cấp kiến thức về một cách mở rộng vốn từ và chính xác hoá vốn từ.
II- Kỹ năng:
 -Rèn kỹ năng mở rộng vốn từ và giải thích ý nghĩa của từ ngữ mới.
III-Thái độ:
 -Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt.
IV- Nội dung trọng tâm của bài:
Nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ:Tạo thêm từ mới và mượn từ ngữ tiếng nước ngoài.
B/ PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC, PHƯƠNG PHÁP :
I.Phương tiện, thiết bị:
1. Giáo viên: giáo án,SGK,bảng phụ.
2. Học sinh : chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
II. Các phương pháp: 
1. Phương pháp: - Phương pháp: Vấn đáp giải thích, thảo luận, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, tổng kết khái quát.
 2.Kĩ thuật: Động não
C.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH:
I.Năng lực chung: 
1.Tự học, nắm bắt nội dung .
2. HS đặt câu hỏi, tư duy, giải quyết vấn đề, xác định và làm rõ thông tin, phân tích thông tin.
3.HS làm việc nhóm, hợp tác, giao tiếp, tự quản lí.
II.Năng lực chuyên biệt: 
1- Trao đổi về sự phát triển của từ vựng trong tiếng Việt. Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ mượn của tiếng nước ngoài.
 2-Lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp. Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp.
D/ Tiến trình các hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức : KT sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ : 5’ 
?Từ vựng biến đổi và phát triển như thế nào?
-> Nghĩa của từ phát triển theo sự phát triển của xã hội và có sự chuyển nghĩa theo 2 phương thức: ẩn dụ và hoán dụ.
 III. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2 phút) GV thuyết trình, giới thiệu	
 Hôm trước các em đã học sự phát triển của từ vựng. Trong biến đổi và phát triển,từ vựng còn phát triển về số lượng.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
-Thời gian:20 phút
-Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm
-Trọng tâm kiến thức: nắm được cách tăng số lượng từ ngữ.
-Năng lực hình thành: nhận biết những từ ngữ mới tạo thành và những từ ngữ mượn tiếng nước ngoài.
-Gv:Hãy cho biết trong thời gian gần đây có từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ ngữ sau: điện thoại,kinh tế,di động,tri thức,sở hữu, đặc khu,trí tuệ?
-Gv:Hãy giải thích nghĩa của các từ ngữ mới cấu tạo đó?
 +Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
 +Kinh tế tri thức: Nến kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất,lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
 +Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ của nước ngoài, với những chính sách ưu đãi.
 +Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại được pháp luật bảo hộ như: quyền tác giả, quyền sáng chế
-Gv:Trong tiếng Việt có những từ cấu tạo theo mô hình: X+ tặc (như không tặc, hải tặc)
-Gv:Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện theo mô hình đó? Và giải thích?
 +Tin tặc:Kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
-Gv:Từ ví dụ trên, em có nhận xét gì về cách cấu tạo từ ngữ theo mô hình này?
-Hs: Đọc ví dụ
-Gv:Hãy tìm từ Hán Việt trong hai đoạn trích trên? (Không kể tên riêng trong đoạn trích)
-Gv:Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau:
 +Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong.
 +Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá, chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu thị hiếu khách hàng
-Gv:Những từ này có nguồn gốc từ đâu?
 +Mượn:Trung Quốc, Anh, Pháp
HS đọc ghi nhớ SGK 
Hoạt động 3: Luyện tập.
-Thời gian:10 phút
-Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm
-Trọng tâm kiến thức: Vận dụng kiến thức về sự phát triển từ vựng để giải quyết các bài tập trong SGK
-Năng lực hình thành: biết cách sử dụng từ ngữ mới tạo thành và từ mượn cho phù hợp trong giao tiếp hàng ngày thông qua các bài tập SGK.
-Gv:Hãy tìm từ theo mô hình cấu tạo từ?
-Gv:Hãy tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây?Giải thích?
+Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi khéo léo hiếm có trong lao động
+Cầu truyền hình: Hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu đối thoại trực tiếp với nhau qua Camera giữa các địa điểm cách xa nhau.
-Gv:Hãy chỉ rõ những từ trên mượn của tiếng nào?
Thảo luận nhóm:các cách phát triển từ vựng:
+Bổ sung nghĩa cho từ đã có
+Tăng về số lượng
I/Tạo từ ngữ mới
1/Những từ ngữ cấu tạo mới
-Điện thoại di động
-Kinh tế tri thức
-Đặc khu kinh tế
-Sở hữu trí tuệ
2/Mô hình cấu tạo từ tiếng Việt
X + tặc
+Lâm tặc
+Tin tặc
*Ghi nhớ:sgk
II/Mượn từ của tiếng nước ngoài
1/Từ Hán Việt
a)Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.
b)Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
2/Khái niệm từ
a)Aids (ết)
b)Ma-ket-ting (Tiếng Anh)
III/luyện tập
1/Mô hình có khả năng tạo từ mới
-X+trường: chiến trường, công trường
- X +hoá: Ôxi hoá, lão hoá
- X +điện tử: thư điện tử
2/Tìm 5 từ ngữ mới
-Bàn tay vàng
-Cầu truyền hình
-Cơm bụi
-Công nghệ cao
-Công viên nước
3/Từ mượn tiếng Hán: Mãn xà, biên phòng , tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ
-Ngôn ngữ khác: Xà phòng, ôtô, ra-đi ô, ỗi, cà phê, canô
4/Bài 4:-Cách thức phát triển từ vựng
a-Bổ sung nghĩa cho từ đã có
VD:từ “lành”
+nghĩa ban đầu: nguyên vẹn
+bổ sung nghĩa mới:
-thuộc tính của con người
-thực phẩm không gây độc hại:nấm lành
b-Tăng số lượng từ ngữ:
-Tạo từ ngữ mới:xe bình bịch(tên cũ)=>xe cút kít,xe công nông, xe hợp đồng
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 3’
 1. Củng cố: 
 -Gọi hs đọc ghi nhớ
	?Từ vựng được phát triển như thế nào? (MĐ 1)
-> 2 cách: tạo từ ngữ mới và mượn từ 
	?Tại sao từ vựng phát triển không ngừng? (MĐ 2)
->xã hội phát triển, nhận thức phát triển,từ vựng phát triển
 ? Tìm vài từ mới thường gặp trong giao tiếp (MĐ 3)
2. Hướng dẫn về nhà:
 -Hoàn thiện các bài tập vào vở
 -Soạn bài: Truyện Kiều của Nguyễn Du
TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
A/Mục tiêu cần đạt
I- Kiến thức:
 -Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời,con người và sự nghiệp của Nguyễn Du.
II-Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng khái quát và trình bày nội dung dựa vào sgk để tóm tắt Truyện Kiều.
III- Thái độ:
 -Giáo dục ý thức trân trọng giá trị to lớn của Truyện Kiều.
IV- Nội dung trọng tâm của bài:
-Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du.
B/ PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC, PHƯƠNG PHÁP :
I.Phương tiện, thiết bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, Truyện Kiều.
2. Học sinh : vở soạn, vở ghi, sgk.
II. Các phương pháp: 
1. Phương pháp:Vấn đáp giải thích, thảo luận, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, tổng kết khái quát.
 2.Kĩ thuật: Động

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 5.doc