TUẦN 35 Tiết Tên bài dạy 166 Tổng kết Tập làm Văn (tt) 167 Luyện tập viết hợp đồng 168,169 Tổng kết Văn học 170 Trả bài kiểm tra Văn, tiếng Việt Ngày soạn: 25/4/2014 Ngày dạy : 28/4/2014 – 2/5/2014 TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN(TT) I/Mục tiêu cần đạt 1/Kiến thức -Ôn nắm vững các kiểu văn bản đã học -Phân biệt các kiểu văn bản và thể loại văn học 2/Kỹ năng -Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các kiểu văn bản đã học. -Kết hợp hài hòa, hợp lý các kiểu văn bản trong thực tế làm bài. II/Tiến trình dạy và học 1/Ổn định lớp: 2/Kiểm tra bài: 3/Giới thiệu bài: I-Gv:So sánh tự sự khác miêu tả ở chỗ nào? -Gv:Thuyết minh khác tự sự và miêu tả như thế nào? -Gv:Nghị luận khác điều hành như thế nào? -Gv:Biểu cảm khác thuyết minh như the nào? -Gv:Các kiểu văn bản trên có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao? -Gv:Văn bản tự sự và thể loại văn học tự sự giống và khác nhau như thế nào? -Gv:Văn biểu cảm và thể loại trữ tình có điểm gì giống và khác nhau? -Gv:Yếu tố thuyết minh,tự sự có vai trò như thế nào trong văn bản nghị luận? -Gv:Văn bản tự sự,miêu tả giúp làm văn như thế nào? III/Phân biệt các thể loại văn học và kiểu văn bản -Giống:Kể lại sự việc -Khác: +Văn bản tự sự:xét hinhd thức phương thức +Thể loại tự sự: Đa dạng(truyện ngắn,tiểu thuyết, kịch) 2/Văn biểu cảm và thể loại trữ tình -Giống:Chứa đựng cảm xúc->Tình cảm chủ đạo -Khác:+Văn biểu cảm:bày tỏ cảm xúc về một đối tượng(văn xuôi) +Tác phẩm trữ tình: đời sống cảm xúc phong phú của chủ thể trước vấn đề của đời sống (thơ) *Vai trò chủ yếu của thuyết minh trong văn bản nghị luận -Tự sự:Sự việc dẫn chứng cho vấn đề -Thuyết minh:giải thích cho một cơ sở nào đó của vấn đề IV/Tập làm văn trong chương trình ngữ văn -Đọc hiểu văn bản ->Học kết cấu viết tốt III/Ba kiểu văn bản Kiểu văn bản Đặc điểm Văn bản thuyết minh Văn bản tự sự Văn bản nghị luận Mục đích Phơi bày nội dung sâu kín bên trong đặc trưng đối tượng Trình bày sự việc Bày tỏ quan điểm nhận xét, đánh giá về vai trò Các yếu tố tạo thành Đặc điểm khả quan của đối tượng -Sự việc -Nhân vật Luận điểm,luận cứ,dẫn chứng (Khả năng kết hợp) Đặc điểm cách làm Phương pháp thuyết minh giải thích -Giới thiệu trình bày diễn biến sự việc -Hệ thống lập luận -Kết hợp miêu tả tự sự 4/Củng cố: 5/Dặn dò : Về học bài,chuẩn bị bài Luyện tập viết hợp đồng. LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG I/Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: -Ôn lại lý thuyết đặc điểm và cách viết hợp đồng -Biết viết một văn bản hợp đồng thông dụng -Có thái độ trân trọng khi viết một văn bản hợp đồng 2/Kĩ năng: -Viết một hợp đồng ở dạng đơn giản,đúng quy cách II/Tiến trình dạy và học 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài: 3/Giới thiệu bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng -Gv:Hãy cho biết mục đích và tác dụng của hợp đồng? -Gv:Hãy nêu các mục của hợp đồng? -Gv:Yêu cầu của hợp đồng phải như thế nào? -Hs: Đọc bài tập 1 -Gv:Hãy chọn cách diễn đạt trong các cách trên? -Hs: đọc bài tập 2 -Gv:các thông tin ấy đã đầy đủ chưa? -Gv:Cách sắp xếp các mục như thế nào? -Gv:Hãy thêm những thông tin cần thiết cho đầy đủ và sắp xếp theo bố cục hợp đồng? I/Ôn lý thuyết 1/Mục đích và tác dụng của hợp đồng 2/Các mục của hợp đồng 3/Yêu cầu II/Luyện tập 1/Chọn cách diễn đạt a)Cách 1 b)Cách 2 c)Cách 2 d)Cách 2 2/Lập hợp đồng thuê xe CÔNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG THUÊ XE Hôm nay, ngày tháng 4 năm 2013 Tại địa điểm.. Chúng tôi gồm: Người cho thuê xe: Địa chỉ: Người thuê xe: Địa chỉ:. Hai bên thoả thuận ký Hợp đồng thuê 1 chiếc xe Thời gian thuê : 3 ngày Giá cả: 2 200 000đ/1 ngày, đêm Hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau: Điều 1:. Điều 2:. Điều 3: Đại diện người cho thuê Người đi thuê (Kí,ghi rõ họ tên) (Kí,ghi rõ họ tên) 4/Củng cố: 5/Dặn dò : Về hoàn thành bài tập sgk.Chuẩn bị tổng kết văn học. TỔNG KẾT VĂN HỌC I/Mục tiêu cần đạt 1/Kiến thức -Những hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam -Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học. 2/Kỹ năng -Hệ thống hoá kiến thức văn học -Có cái nhìn tổng thể về văn học Việt Nam. -Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. II/Tiến trình dạy và học 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài: 3/Giới thiệu bài: VĂN HỌC DÂN GIAN Thể loại Định nghĩa Các văn bản Truyện -Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo -Con Rồng cháu Tiên -Bánh chưng bánh giầy -Thánh Gióng -Sơn Tinh Thuỷ Tinh -Sự tích Hồ Gươm -Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc có yếu tố hoang đường thể hiện ước mơ -Sọ Dừa -Thạch Sanh -Ngụ ngôn: Mượn chuyện về con vật, đồ vật đề nói bóng gió về con người khuyên con người -Ếch ngồi đáy giếng -Thầy bói xem voi Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười tạo ra tiếng cười mua vui,phê phán thói hư tật xấu trong xã hội -Treo biển -Lợn cưới áo mới Ca dao dân ca -Chỉ các thể loại trữ tình dân gian kết hợp lời và nhạc,diễn tả đời sống nội tâm con người -Những câu hát về tình cảm gia đình -Những câu hát về tình yêu quê hương -Những câu hát than thân -Những câu hát châm biếm Tục ngữ -Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định có nhịp điệu hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt -Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất Sân khấu -Là loại kịch hát, múa dân gian kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu Quan Âm Thị Kính VĂN HỌC TRUNG ĐẠI Thể loại Tên văn bản Thời gian Tác giả Nội dung Truyện Con Hổ có nghĩa Vũ Trinh Mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng TK XV Hồ Nguyên Trừng Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của thái y họ Phạm Chuyện người con gái Nam Xương TK XVI Nguyễn Dữ Thông cảm với số phận oan nghiệt và vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh TK XIX Phạm Đình Hổ Phê phán thói ăn chơi hưởng lạc của vua chúa Hoàng Lê nhất thống chí XIX Ngô Gia Văn Phái Ca ngợi chiến công Nguyễn Huệ Thơ Sông núi nước Nam Lý Thường Kiệt Khẳng định chủ quyền dân tộc Phò giá về kinh Trần Tuấn Khải Hào khí chiến đấu và niềm tin sắt đá vào sự vững bền của đất nước Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường Bức tranh thôn xóm về chiều Bài ca Côn Sơn Nguyễn Trãi Tâm hồn thanh thản trong cảnh trí Côn sơn Sau phút chia ly Đặng Trần Côn Nỗi buồn trong cảnh chia ly của người chinh phụ Bánh trôi nước Hồ Xuân Hương Phẩm chất cao quý, son sắt của người phụ nữ Qua Đèo Ngang Bà huyện Thanh Quan Trước cảnh Đèo Ngang cho thấy tâm trạng nhớ, buồn của nhà thơ Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến Hoàn cảnh và tình bạn thân thiết của tác giả Truyện Kiều -Chị em Thuý Kiều -Cảnh ngày xuân -Kiều ở lầu Ngưng Bích -Mã Giám Sinh mua Kiều Nguyễn Du -Vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều -Khung cảnh của ngày xuân -Nỗi buồn nhớ cha mẹ, người yêu và suy nghĩ về thân phận mình của Thúy Kiều. Bản chất con buôn của Mã Giám Sinh và nỗi buồn của Thúy Kiều Truyện Lục Vân Tiên -Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga -Lục Vân Tiên gặp nạn Nguyễn Đình Chiểu Hành động vị nghĩa của Lục Vân Tiên. Nghị luận Chiếu dời đô Lý Công Uẩn Hịch tướng sĩ Trần Quốc Tuấn Lời kiêu gọi tướng sĩ đánh giặc Nước Đại Việt ta Nguyễn Trãi Bàn luận về phép học Nguyễn Thiếp VĂN HỌC HIỆN ĐẠI Thể loại Tên văn bản Th gian st Tác giả Những nét chính Truyện Sống chết mặc bay 1918 Phạm Duy Tốn Tố cáo tên quan phủ Những trò lố hay Va-ren và Phan Bội Châu 1925 Nguyễn Ái Quốc Sự đối lập giữa hai nhân vật Tức nước vỡ bờ 1939 Ngô Tất Tố Tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo Trong lòng mẹ 1940 Nguyên Hồng Những đắng cay tủi nhục và lòng yêu thương mẹ Tôi đi học 1941 Thanh Tịnh Kỷ niệm ngày đầu đi học Bài học đường đời đầu tiên 1941 Tô Hoài Vẻ đẹp Dế Mèn Lão Hạc 1943 Nam Cao Số phận lão Hạc Làng 1948 Kim Lân Tình yêu quê hương Sông nước Cà Mau 1957 Đoàn Giỏi Cảnh sông nước Cà Mau Chiếc lược ngà 1966 Nguyễn Quang Sáng Tình cảm cha con ông Sáu Lặng lẽ Sapa 1971 Nguyễn Thành Long Vẻ đẹp anh thanh niên Những ngôi sao xa xôi 1971 Lê Minh Khuê Vẻ đẹp và tính cách những cô gái thanh niên xung phong Vượt thác 1974 Võ Quảng Vẻ đẹp của thiên nhiên Lao xao 1985 Duy Khán Bức tranh các loài chim Bến quê 1985 Nguyễn Minh Châu Trân trọng vẻ đẹp quê hương Cuộc chia tay của những con búp bê 1992 Khánh Hoài Thông cảm với những em bé bất hạnh Bức tranh của em gái tôi 1990 Tạ Duy Anh Tâm hồn người anh Văn bản nhật dụng Một món quà của lúa non 1943 Thứ quà riêng Cây tre Việt Nam 1955 Thép Mới Cây tre ẩn dụ Mùa xuân của tôi Trước 1975 Vũ Bằng Nhớ Hà Nội của những người xa quê Cô Tô 1996 Nguyễn Tuân Cảnh đẹp thiên nhiên Sài Gòn tôi yêu 1990 Minh Phương Sức hấp dẫn của Sài Gòn Thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác 1914 Phan Bội Châu Khí phách người yêu nước Đập đá ở Côn Lôn TK XX Phan Châu Trinh Hình tượng người anh hùng Muốn làm thằng Cuội 1917 Tản Đà Bất hoà với thực tại Hai chữ nước nhà 1924 Trần Tuấn Khải Mượn câu chuyện bộc lộ lòng yêu nước Quê hương 1939 Tế Hanh Bức tranh vùng quê Tức cảnh Pác Bó 1941 Hồ Chí Minh Vẻ đẹp Pác Bó Ngắm trăng 1943 Hồ Chí Minh Tình yêu thiên nhiên TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I/Mục tiêu cần đạt -Học sinh thấy được những điều đã làm được và chưa làm được trong hiểu biết về truyện. -Củng cố những hiểu biết về truyện. II/Tiến trình dạy và học 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài: 3/Giới thiệu bài:Hôm nay các em sẽ được dịp xem lại bài kiểm tra của mình để khắc phục sai sót. III/Hoạt động của thầy và trò 1/Nhận xét bài làm Ưu điểm: -Các em làm phần trắc nghiệm tương đối tốt có bài đạt điểm tối đa. -Phần tự luận đa số các em viết đựơc cảm nghĩ về nhân vật Phương Định trong “Những ngôi sao xa xôi”của Lê Minh Khuê Khuyết điểm: -Phần trắc nghiệm có một số em bỏ sót các câu không khoanh tròn. -Một số bài trắc nghiệm sai giống nhau. -Có bài trắc nghiệm cả hai đáp án. -Nhiều bài trắc nghiệm tẩy xoá lung tung. -Các em làm phần tự luận quá ngắn, nhiều bài chưa nêu được cảm nghĩ. -Có bài viết lộn xộn chép trong sách giải. -Nhiều bài còn chép trong sách giáo khoa. 2/Đọc đáp án -Dựa vào các câu hỏi trắc nghiệm,giáo viên lần lượt điểm qua các câu hỏi theo thứ tự,học sinh giải đáp giáo viên nhận xét. Đúng sai và sửa lại cho đúng. -Đáp án: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án c b c b c b b c 3/Phát bài cho học sinh -Học sinh xem bài tìm ra chỗ sai sót -Cho học sinh nêu những thắt mắt về truyện trung đại đã học để giải đáp bổ sung. -Cho học sinh đọc lại một số đoạn trích trong truyện trung đại đã học. 4/Củng cố:Em nhận xét về truyện trung đại như thế nào? 5/Dặn dò:Về xem lại các truyện đã học TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I/Mục tiêu cần đạt -Giúp cho học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản và hệ thống về tiếng việt. -Củng cố thêm kỹ năng làm trắc nghiệm và tự luận. -Thấy rõ ưu điểm và hạn chế trong bài làm. II/Tiến trình dạy và học 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài: 3/Giới thiệu bài: Để củng cố kiến thức về tiếng việt I/Kiểm tra nhận thức của học sinh -Gv:Kiểm tra xác xuất một vài em,một vài câu theo đáp án và biểu điểm. -Gv: Đọc câu hỏi trắc nghiệm theo đề bài -Hs:Trả lời đáp án đúng -Gv:Nhận xét bổ sung II/Nhận xét bài làm của học sinh 1/Ưu điểm: -Hầu hết các em làm được phần trắc nghiệm.Phần tự luận các em xác định được chủ ngữ vị ngữ.Các em chuyển được câu chủ động sang câu bị động. Đa số viết được đoạn văn có đủ hai thành phần. 2/Khuyết điểm: Các em viết được đoạn văn nhưng hầu hết chưa có nội dung cụ thể. Đoạn văn có thành phần tình thái và cảm thán nhưng nội dung một số đoạn không hợp lý III/Chữa lỗi -Gv:Chọn một số lỗi tiêu biểu chữa cho học sinh -Gv;Hướng dẫn học sinh sửa chữa các lỗi trên bảng -Hs:Trao đổi bài để sửa chữa IV/Hướng dẫn đọc - bình luận -Gv:Chọn một số bài tự luận hay để đọc 4/Củng cố: Học sinh xem lại bài của mình,sửa chữa TỔNG KẾT VĂN HỌC VĂN HỌC DÂN GIAN Thể loại Định nghĩa Các văn bản Truyện -Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo -Con Rồng cháu Tiên -Bánh chưng bánh giầy -Thánh Gióng -Sơn Tinh Thuỷ Tinh -Sự tích Hồ Gươm -Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc có yếu tố hoang đường thể hiện ước mơ -Sọ Dừa -Thạch Sanh -Ngụ ngôn: Mượn chuyện về con vật, đồ vật đề nói bóng gió về con người khuyên con người -Ếch ngồi đáy giếng -Thầy bói xem voi Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười tạo ra tiếng cười mua vui,phê phán thói hư tật xấu trong xã hội -Treo biển -Lợn cưới áo mới Ca dao dân ca -Chỉ các thể loại trữ tình dân gian kết hợp lời và nhạc,diễn tả đời sống nội tâm con người -Những câu hát về tình cảm gia đình -Những câu hát về tình yêu quê hương -Những câu hát than thân -Những câu hát châm biếm Tục ngữ -Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định có nhịp điệu hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt -Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất Sân khấu -Là loại kịch hát, múa dân gian kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu Quan Âm Thị Kính VĂN HỌC TRUNG ĐẠI Thể loại Tên văn bản Thời gian Tác giả Nội dung Truyện Con Hổ có nghĩa Vũ Trinh Mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng TK XV Hồ Nguyên Trừng Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của thái y họ Phạm Chuyện người con gái Nam Xương TK XVI Nguyễn Dữ Thông cảm với số phận oan nghiệt và vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Hoàng Lê nhất thống chí XIX Ngô Gia Văn Phái Ca ngợi chiến công Nguyễn Huệ Thơ Sông núi nước Nam Lý Thường Kiệt Khẳng định chủ quyền dân tộc Phò giá về kinh Trần Tuấn Khải Hào khí chiến đấu và niềm tin sắt đá vào sự vững bền của đất nước Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường Bức tranh thôn xóm về chiều Bài ca Côn Sơn Nguyễn Trãi Tâm hồn thanh thản trong cảnh trí Côn sơn Sau phút chia ly Đặng Trần Côn Nỗi buồn trong cảnh chia ly của người chinh phụ Bánh trôi nước Hồ Xuân Hương Phẩm chất cao quý, son sắt của người phụ nữ Qua Đèo Ngang Bà huyện Thanh Quan Trước cảnh Đèo Ngang cho thấy tâm trạng nhớ, buồn của nhà thơ Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến Hoàn cảnh và tình bạn thân thiết của tác giả Truyện Kiều -Chị em Thuý Kiều -Cảnh ngày xuân -Kiều ở lầu Ngưng Bích Nguyễn Du -Vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều -Khung cảnh của ngày xuân -Nỗi buồn nhớ cha mẹ, người yêu và suy nghĩ về thân phận mình của Thúy Kiều. Truyện Lục Vân Tiên -Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga Nguyễn Đình Chiểu Hành động vị nghĩa của Lục Vân Tiên. Nghị luận Chiếu dời đô Lý CôngUẩn Hịch tướng sĩ TrầnQuốc Tuấn Lời kiêu gọi tướng sĩ đánh giặc Nước Đại Việt ta Nguyễn Trãi Bàn luận về phép học Nguyễn Thiếp VĂN HỌC HIỆN ĐẠI Thể loại Tên văn bản Th gian st Tác giả Những nét chính Truyện Sống chết mặc bay 1918 Phạm Duy Tốn Tố cáo tên quan phủ Những trò lố hay Va-ren và Phan Bội Châu 1925 Nguyễn Ái Quốc Sự đối lập giữa hai nhân vật Tức nước vỡ bờ 1939 Ngô Tất Tố Tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo Trong lòng mẹ 1940 Nguyên Hồng Những đắng cay tủi nhục và lòng yêu thương mẹ Tôi đi học 1941 Thanh Tịnh Kỷ niệm ngày đầu đi học Bài học đường đời đầu tiên 1941 Tô Hoài Vẻ đẹp Dế Mèn Lão Hạc 1943 Nam Cao Số phận lão Hạc Làng 1948 Kim Lân Tình yêu quê hương Sông nước Cà Mau 1957 Đoàn Giỏi Cảnh sông nước Cà Mau Chiếc lược ngà 1966 Nguyễn Quang Sáng Tình cảm cha con ông Sáu Lặng lẽ Sapa 1971 Nguyễn Thành Long Vẻ đẹp anh thanh niên Những ngôi sao xa xôi 1971 Lê Minh Khuê Vẻ đẹp và tính cách những cô gái thanh niên xungphong Vượt thác 1974 Võ Quảng Vẻ đẹp của thiên nhiên Lao xao 1985 Duy Khán Bức tranh các loài chim Bến quê 1985 Nguyễn Minh Châu Trân trọng vẻ đẹp quê hương Cuộc chia tay của những con búp bê 1992 Khánh Hoài Thông cảm với những em bé bất hạnh Bức tranh của em gái tôi 1990 Tạ Duy Anh Tâm hồn người anh Văn bản nhật dụng Một món quà của lúa non 1943 Thứ quà riêng Cây tre Việt Nam 1955 Thép Mới Cây tre ẩn dụ Mùa xuân của tôi Trước 1975 Vũ Bằng Nhớ Hà Nội của những người xa quê Cô Tô 1996 NguyễnTuân Cảnh đẹp thiên nhiên Sài Gòn tôi yêu 1990 Minh Phương Sức hấp dẫn của Sài Gòn Thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác 1914 Phan Bội Châu Khí phách người yêu nước Đập đá ở Côn Lôn TK XX Phan Châu Trinh Hình tượng người anh hùng Muốn làm thằng Cuội 1917 Tản Đà Bất hoà với thực tại Hai chữ nước nhà 1924 Trần Tuấn Khải Mượn câu chuyện bộc lộ lòng yêu nước Quê hương 1939 Tế Hanh Bức tranh vùng quê Tức cảnh Pác Bó 1941 Hồ Chí Minh Vẻ đẹp Pác Bó Ngắm trăng 1943 Hồ Chí Minh Tình yêu thiên nhiên
Tài liệu đính kèm: