TUẦN 31 Tiết Tên bài dạy 146 Trả bài làm văn số 7 147 Biên bản 148 Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang 149,150 Tổng kết về ngữ pháp Ngày soạn: 28/3/2014 Ngày dạy : 31/3/2014 – 4/4/2014 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 I/Mục tiêu cần đạt -Nhận ra những ưu điểm, nhược điểm về nội dung, hình thức trong bài viết. -Thấy được phương thức, khắc phục và sửa chữa. -Ôn lại kiến thức về lý thuyết và kỹ năng II/Tiến trình dạy và học 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài: 3/Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng -Hs:Nhắc lại đề bài -Gv: Đề bài trên viết theo thể loại nào? -Gv:Nêu bố cục bài văn nghị luận tác phẩm văn học? -Gv:Với bài thơ trên, nội dung thể hiện cụ thể từng phần như thế nào? -Hs: Đọc bài làm văn của mình. -Gv:Sửa chữa các lỗi mà học sinh mắc phải trong bài làm? -Hs:Sửa chữa trong bài của mình -Gv:Nhận xét chung bài làm của học sinh. -Gv:Nêu một số bài tốt -Gv:Nhận xét sửa chữa một số bài kém -Gv: đọc bài tốt nhất III/Trả bài IV/Chữa lỗi -Từ,câu -Diễn đạt -Chính tả V/Nhận xét chung và tổng kết Câu 1(2 điểm): - Từ phân tích chỉ định về phương pháp, từ cảm nhận lưu ý đến ấn tượng, cảm thụ của người viết, từ suy nghĩ nhấn mạnh tới nhận định, phân tích của người làm bài. Trường hợp không có lệnh, người viết bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề được nêu ra trong đề bài. Sự khác biệt trên chỉ ở sắc thái, không phải là các “kiểu bài” khác nhau Câu 2(8 điểm): */Đề bài: Suy nghĩ về bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương *Yêu cầu:Bài làm cần phải có yếu tố nghị luận. a.Mở bài: Giới thiệu bài thơ “Viếng lăng Bác b.Thân bài: - Mở đầu bài thơ, không gian cảnh vật bên ngoài lăng -Suy nghĩ về cảm xúc của nhà thơ trước cảnh đoàn người xếp hàng vào lăng - Suy nghĩ về cảm xúc đã vào trong lăng. -Suy nghĩ về tâm trạng lưu luyến của nhà thơ. c.Kết bài: -Nêu suy nghĩ chung về bài thơ -Khẳng định giá trị bài thơ 4/Củng cố:Nhắc lại những lỗi cơ bản cần khắc phục 5/Dặn dò :Về xem lại bài viết của mình, sửa chữa những lỗi cơ bản. Soạn bài: Biên bản BIÊN BẢN I/Mục tiêu cần đạt 1/Kiến thức -Hiểu các yêu cầu của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong thực tế cuộc sống -Nắm được cách thức viết biên bản 2/Kỹ năng -Viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị. II/Tiến trình dạy và học 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài 3/Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nôi dung ghi bảng -Hs: Đọc biên bản sgk -Gv:Hai biên bản trên viết để làm gì? -Gv:Cụ thể mỗi văn bản ghi chép sự việc gì? -Gv:Biên bản 1 ghi lại sự việc gì? -Gv:Biên bản 2 ghi lại sự việc gì? -Gv:Biên bản cần đạt yêu cầu gì về nội dung và hình thức? Số liệu, sự kiện phải chính xác, cụ thể; ghi chép trung thực đầy đủ. -Hs: Đọc lại biên bản 1 -Gv: Biên bản trên gồm có những mục nào? Các mục đó được sắp xếp như thế nào? -Gv: Phần mở đầu của biên bản gồm những mục gì? -Gv: Phần nội dung biên bản gồm những mục gì? -Gv: Phần kết biên bản gồm những mục nào? -Gv: Lời văn ghi biên bản phải như thế nào? -Hs: Đọc ghi nhớ -Gv: Khi trình bày một biên bản cần lưu ý điều gì? -Gv: Quốc hiệu tiêu ngữ, tên biên bản trình bày như thế nào? Khoảng cách giữa các mục trong biên bản như thế nào? Các kết quả trình bày số liệu như thế nào? -Gv: Hãy so sánh điểm giống và khác nhau giữa hai biên bản trtên? Giống nhau về cách trình bày và các mục cơ bản. Khác nhau về nội dung cụ thể. -Hs: Đọc bài tập 1 -Gv: Hãy cho biết các tình huống viết biên bản? I/Đặc diểm của biên bản 1/Đọc các biên bản (SGK) : -Biên bản 1 -Biên bản 2 2/Nhận xét a)Mục đích: -Ghi chép sự việc đang xảy ra, mới xảy ra. -Biên bản 1: Đại hội chi đội -Biên bản 2:Trả lại phương tiện b)Yêu cầu: -Nội dung: Cụ thể, chính xác, trung thực, đầy đủ. -Hình thức: Lời văn ngắn gọn, chặt chẽ, chính xác. II/Cách viết biên bản 1/Mở đầu 2/Phần nội dung 3/Phần kết *Ghi nhớ: (SGK) III/Luyện tập 1/Lựa chọn tình huống viết biên bản -Ghi lại diễn biến và kết quả của đại hội chi đội -Chú công an ghi lại một vụ tai nạn giao thông. -Nghiệm thu phòng thí nghiệm 4/Củng cố: Những điều lưu ý khi viết biên bản 5/Dặn dò : Về học bài, soạn bài “Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang”. RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG I/Mục tiêu cần đạt 1/Kiến thức -Hiểu sâu, hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn một mình ngoài đảo hoang. -Giáo dục tinh thần vượt qua khó khăn gian khổ. 2/Kỹ năng -Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự được viết bằng hình thức tự truyện II/Tiến trình dạy và học 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài: Nêu những chi tiết kể về cuộc sống, hoàn cảnh chiến đấu của ba cô thanh niên xung phong? 3/Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng -Hs: Đọc chú thích -Gv:Hãy nêu những nét chính giới thiệu về tác giả? -Gv:Hãy cho biết thời gian sáng tác truyện? -Gv:Hãy cho biết vị trí của đoạn trích? -Hs: Đọc văn bản -Gv:Bố cục văn bản chia làm mấy phần? +Phần 1:Mở đầu +Phần 2:Trang phục của Rô-bin-xơn +Phần 3:Trang bị của Rô-bin-xơn +Phần 4:Diện mạo của Rô-bin-xơn -Gv: Đoạn trích là bức chân dung tự họa của ai? -Gv:Trang phục của Rô-bin-xơn được miêu tả như thế nào?(mũ, áo, quần, đôi ủng) -Gv:Trang bị của Rô-bin-xơn gồm có những gì? -Gv:Diện mạo của Rô-bin-xơn được miêu tả như thế nào? -Gv:Em nhận xét về trang phục, diện mạo của Rô-bin-xơn như thế nào? Kỳ dị, lạ lùng, nực cười -Gv:Em hiểu gì về cuộc sống của Rô-bin-xơn qua bức chân dung tự hoạ? Cuộc sống vô cùng khó khăn thiếu thốn. -Gv:Mặc dù vậy, khi khắc họa bức chân dung tự họa của mình Rô-bin-xơn có lời nào than phiền không? Không -Gv:Qua đó chứng tỏ tinh thần của Rô-bin-xơn như thế nào? -Gv:Qua phân tích em nhận xét cuộc sống và tinh thần của Rô-bin-xơn như thế nào? I/Tìm hiểu chung 1/Tác giả: - Đi-phô (1660 – 1731) là nhà văn nổi tiếng ở Anh. 2/Tác phẩm: -Viết năm 1719 -Đoạn trích kể về Rô-bin-xơn sống một mình ở đảo hoang khoảng 15 năm. II/Tìm hiểu văn bản: *Bức chân dung tự họa của Rô-bin-xơn 1/Trang phục: -Mũ làm bằng da dê -Áo bằng da dê dài chừng hai bắp đùi -Quần loe bằng da dê -Tự tạo đôi ủng 2/Trang bị: -Thắt lưng, cưa, rìu con, túi đựng thuốc đạn, dù, súng 3/Diện mạo: -Không đến nỗi đen cháy -Râu ria cắt theo kiểu hồi giáo =>Cuộc sống vô cùng khó khăn song Rô-bin-xơn vẫn bất chấp khó khăn gian khổ, lạc quan, yêu đời. 4/Củng cố: Nêu những chi tiết giới thiệu về Rô-bin-xơn? 5/Dặn dò : Về học bài, chuẩn bị bài “Tổng kết ngữ pháp” TỔNG KẾT NGỮ PHÁP I/Mục tiêu cần đạt 1/Kiến thức - Hệ thống hoá kiến thức về từ loại. Thực hành nhận diện 3 từ loại lớn: Danh từ, Động từ,Tính từ. -Hệ thống hoá về cụm từ chính phụ với 3 kiểu:Cụm danh từ, Cụm động từ, Cụm tính từ. 2/Kỹ năng -Rèn luyện kỹ năng thực hành nhận biết II/Tiến trình dạy và học 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài: 3/Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng -Hs: Đọc bài tập 1 -Gv: Kẻ bảng -Gv: Trong các từ in đậm trên, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ? -Hs: Lên bảng trình bày -Hs: Đọc bài tập 2 -Gv: Hãy điền thêm các từ vào trước những từ thích hợp trong ba cột trên? Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc từ loại nào? -Gv: Hãy cho biết danh từ, động từ, tính từ có thể đứng sau những từ nào? -Gv: kẻ bảng mẫu -Gv: Hãy điền các từ có thể kết hợp với danh từ, động từ, tính từ vào những cột để trống. -Hs: Đọc bài tập 5 -Gv: Những từ in đậm trên thuộc từ loại nào? Chúng được dùng như từ loại nào? -Hs: Đọc bài tập 1 -Gv:Kẻ bảng -Gv:Hãy xếp các từ in đậm trong những câu trên vào cột thích hợp. Số từ Đại từ Lượng từ Chỉ từ ba một năm tôi bao nhiêu bao giờ cả những ấy bấy giờ -Gv:Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn? Cho biết các từ ấy thuộc từ loại nào? -Hs: Đọc bài tập 1 -Gv:Tìm phần trung tâm các cụm danh từ in đậm? Chỉ ra các dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ? -Hs: Đọc bài tập 2 -Gv:Tìm phần trung tâm của các từ in đậm? Chỉ ra các dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ? -Hs: Đọc bài tập 3 -Gv:Tìm phần trung tâm của các từ in đậm? Chỉ ra yếu tố phụ đi kèm với nó? -Gv:Hãy điền các cụm danh từ, động từ, tính từ vào bảng phân loại? A/Hệ thống từ loại tiếng Việt I/Danh từ, Động từ,Tính từ 1/Xếp các từ loại theo cột Danh từ Động từ Tính từ Lần Cái lăng Làng Ông giáo Đọc Nghĩ ngợi Phục dịch Đập Hay Đột ngột Sung sướng Phải 2/Điền từ, xác định từ loại Rất hay Đã đọc Một lần Vừa nghĩ ngợi Những cái (lăng) Hãy phục dịch Cái làng Đã đập Rất đột ngột Một ông giáo Rất phải Rất sung sướng 3/Xác định vị trí các danh từ, động từ, tính từ: 4/Bảng tổng kết Ý nghĩa khái quát của từ loại Khả năng kết hợp Kết hợp về phía trước Từ loại Kết hợp về phía sau 5/Các từ thuộc từ loại II/Các từ loại khác 1/Xếp từ theo cột Phó từ Quan hệ từ Trợ từ Tình thái từ Thán từ Đã mới đang ở trong nhưng như chỉ ngay chỉ hả trời ơi 2/Từ tạo câu nghi vấn -Từ : đâu, hả III/Phân loại cụm từ 1/Thành tố chính là danh từ Ảnh hưởng, nhân cách, lối sống Ngày Tiếng cười nói 2/Thành tố chính là động từ Đến, chạy xô, ôm chặt Lên 3/Thành tố chính là tính từ Việt Nam, bình dị, phương Đông Êm ả Phức tạp, phong phú, sâu sắc 4/Xếp theo bảng Cụm D từ Cụm Đ từ Cụm T từ -Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó -Một nhân cách -Đã đến gần anh -Sẽ chạy xô vào lòng anh -Rất bình dị -Rất Việt Nam -Rất phương Đông III/Cấu tạo của cụm từ Bài tập Phần trước Phần trung tâm Phần sau Cụm danh từ Tất cả những ảnh hưởng Tiếng cười nói lối sống quốc tế đó xôn xao của đám người mới tản cư lên ấy rất bình dị, rất Việt Nam rất phương Đông Cụm động từ Đã vừa sẽ đến lên ôm chặt gần anh cải chính lấy cổ anh Cụm tính từ rất sẽ không hiện đại phức tạp êm ả hơn 4/Củng cố: Nắm vững kiến thức về danh từ, cụm danh từ, động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ. 5/Dặn dò :Về học bài, xem trước bài luyện tập
Tài liệu đính kèm: