Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 106 đến 110 - Năm học 2013-2014

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 106 đến 110 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 106 đến 110 - Năm học 2013-2014
TUẦN 23
Tiết
Tên bài dạy
106,107
Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn La Phông-ten
108
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
109
Liên kết câu và liên kết đoạn văn
110
Luyện tập : Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Ngày soạn: 18/01/2014
Ngày dạy: 20/01/2014 – 24/01/2014
SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG-TEN
 Hi-pô-lit Ten
I/Mục tiêu cần đạt
1/Kiến thức
Hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con Cừu và con chó Sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật.
2/Kỹ năng
	-Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản.
II/Tiến trình dạy và học
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài: Để trình bày vấn đề “Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới” tác giả đã đưa ra những chứng cứ nào?
3/Giới thiệu bài:Giới thiệu các bài nghị luận
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
-Hs: Đọc chú thích
-Gv: Em hãy giới thiệu về tác giả?
-Gv: Hãy cho biết xuất xứ của văn bản “Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten”?
 Hi-pô-lit Ten là tác giả công trình nghiên cứu văn học nổi tiếng “La Phông-ten và thơ ngụ ngôn của ông” Xuất bản lần đầu 1853. Công trình gồm 3 phần, mỗi phần lại chia thành nhiều chương.
-Hs: Đọc văn bản.
-Gv: Văn bản trên thuộc thể loại gì?
 Nghị luận văn học
-Gv: Hãy xác định bố cục hai phần của bài nghị luận văn chương này và đặt tiêu đề cho từng phần?
 +Phần 1(Từ đầu tốt bụng như thế): Hình tượng cừu trong thơ La Phông-ten
 +Phần 2(còn chó sóingu ngốc):Hình tượng chó sói trong thơ La Phông-ten
 Trong cả hai đoạn, tác giả đều triển khai mạch nghị luận theo trật tự ba bước: dưới ngòi bút của La Phông-ten - dưới ngòi bút của Buy-phông - dưới ngói bút của La Phông-ten.
-Gv: Nhà khoa học Buy-phông nhận xét loài cừu và loài chó sói căn cứ vào đâu?
 Buy-phông viết về loài cừu và loài chó sói căn cứ vào đặc tính cơ bản của chúng.
-Gv: Điều đó có đúng không?
 Viết bằng ngòi bút chính xác của một nhà khoa học.
-Gv: Tại sao ông không nói đến “sự thân thương” của loài cừu và “nỗi bất hạnh” của loài chó sói?
 Nhà khoa học không nhắc đến tình cảm mẫu tử thân thương của cừu vì không phải chỉ ở loài cừu mới có. Ông cũng không nhắc đến “nỗi bất hạnh”của loài chó sói vì đấy không phải là nét cơ bản của nó ở mọi lúc mọi nơi.
-Gv: Đoạn thơ trong phần này là của tác giả nào? La Phông-ten
-Gv: Hình ảnh con cừu trong thơ La Phông-ten hiện ra như thế nào?
-Gv: Khi khắc họa tính cách của chú cừu biểu hiện qua thái độ, ngôn từnhà thơ không tuỳ tiện mà căn cứ vào một số đặc điểm vốn có của loài cừu. Đó là những đặc điểm nào?
-Gv: Trong mấy dòng Buy-phông viết về loài cừu cũng toát lên đặc điểm ấy. Em hãy chỉ ra?
 Ngu ngốc, sợ sệt, tụ tập thành bầy, đần độn, ở đâu là đứng yên tại đấy, muốn bắt di chuyển phải có con đầu đàn dẫn dắt
-Gv: Viết về con cừu La Phông-ten dùng nghệ thuật gì? Ở điểm nào?
 Nó cũng suy nghĩ nói năng hành động như người.
-Gv: Con chó sói trong thơ là một con vật như thế nào?
-Gv: Khi xây dựng hình tượng chó sói La Phông-ten dựa trên một số đặc tính vốn có của loại sói. Đó là đặc tính nào?
-Gv: Hãy chứng minh rằng chó sói cũng được nhân hoá như cừu?
-Gv: Hãy chứng minh rằng chó sói có phần đáng cười và có phần đáng ghét?
 Chó sói có mặt đáng cười, nếu ta suy diễn vì nó ngu ngốc, chẳng kiếm ra được cái gì ăn nên mới đói meo. Nhưng chủ yếu ở đây là con vật đáng ghét gian xảo, hống hách, bắt nạt kẻ yếu.
-Hs: Đọc ghi nhớ, đọc bài đọc thêm 
I/Tìm hiểu chung
1/Tác giả:
-Hi-pô-lit Ten (1828 – 1893 )
-Ông là nhà triết gia, sử gia, nhà nghiên cứu văn học Pháp.
2/Tác phẩm:
-Trích từ chương II, phần thứ 2 của công trình nghiên cứu của ông.
II/Đọc - hiểu văn bản
1/Hình tượng con cừu 
*Trong thơ ngụ ngôn La Phông-ten
-Chú cừu non bé bỏng, ở trong một hoàn cảnh đặc biệt đối mặt với chó sói bên dòng suối.
-Đặc tính của loài cừu là tính chất hiền lành, nhút nhát, chẳng bao giờ làm hại ai mà cũng chẳng có thể làm hại ai.
*Dưới ngòi bút của Buy-phông
-Đặc tính: sợ sệt, nhút nhát, đần độn, không biết tránh sự nguy hiểm, cứ đứng ì ra bất chấp hoàn cảnh bên ngoài.
2/Hình tượng chó sói 
*Trong thơ ngụ ngôn La Phông -ten
-Chó sói đói meo, đi kiếm mồi. Hắn muốn ăn thịt cừu non nhưng che dấu tâm địa của mình, kiếm cớ bắt tội để gọi là “trừng phạt” chú cừu tội nghiệp.
-Sói săn mồi, ăn tươi nuốt sống những con vật yếu hơn nó.
*Trong nghiên cứu của Buy-phông
-Sói thù ghét mọi sự kết bạn, bản tính hư hỏng, thật đáng ghét.
*Ghi nhớ:sgk
4/Củng cố: Ngoài bài học em còn biết thêm gì về Sói
5/Dặn dò: Về học bài, soạn bài “Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí”
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ
I/Mục tiêu cần đạt
1/Kiến thức
-Học sinh biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý.
2/Kỹ năng
	-Làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý.
II/Tiến trình dạy và học
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài:
3/Giới thiệu bài:
Hoạt động cua giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
-Hs: Đọc văn bản
-Gv: Văn bản trên bàn về vấn đề gì?
-Gv: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ của chúng với nhau?
-Gv: Phần mở bài nêu lên vấn đề gì?
-Gv: Phần thân bài có mấy đoạn? Nêu lên vấn đề gì?
 Một đoạn nêu lên tri thức có thể cứu một cái máy khỏi số phận một đống phế liệu. Một đoạn nêu tri thức là sức mạnh của cách mạng. Bác Hồ đã thu hút nhiều nhà tri thức lớn theo người tham gia đóng góp cho cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ thành công.
-Gv: Phần kết bài nêu lên vấn đề gì?
-Gv: Hãy đánh dấu các câu mang luận điểm chính trong bài?
-Gv: Các luận điểm chính ấy đã diễn đạt được rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết chưa?
-Gv: Văn bản đã sử dụng phép lập luận nào là chính?
-Gv: Cách lập luận có thuyết phục hay không?
 Bài này dùng sự thực tế để nêu một vấn đề tư tưởng, phê phán tư tưởng không biết quý trọng tri thức, dùng sai mục đích
-Gv: Các em hiểu như thế nào về bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý?
 Là bài nghị luận xã hội, bàn về các vấn đề đặt ra trong đời sống xã hội. Nêu một vấn đề của đời sống, có tầm quan trọng đáng được quan tâm, nêu thái độ đúng đắn.
-Gv: Bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý khác với bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống xã hội như thế nào?
 Sự khác biệt giữa bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống và bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý là: một đằng từ sự việc hiện tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề tư tưởng, còn một đằng dùng giải thích chứng minh làm sáng tỏ các tư tưởng, đạo lý quan trọng đối với đời sống con người.
-Hs: Đọc ghi nhớ
-Hs: Đọc văn bản
-Gv: Văn bản trên thuộc thể loại nghị luận nào?
-Gv: Văn bản nghị luận về vấn đề gì?
-Gv: Hãy chỉ ra luận điểm chính của văn bản?
-Gv: Phép lập luận chủ yếu của bài này là gì?
 Phép lập luận chủ yếu trong bài này là phân tích và chứng minh.
-Gv: Cách lập luận có sức thuyết phục như thế nào?
I/Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
1/Văn bản: Tri thức là sức mạnh
-Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và người tri thức.
-Văn bản chia làm 3 phần
+Mở bài(đoạn 1): Nêu vấn đề
+Thân bài(hai đoạn):Chứng minh tri thức là sức mạnh
+Kết bài (còn lại): Phê phán một số người không biết quý trọng tri thức, sử dụng không đúng chỗ.
2/Các luận điểm chính
-Bốn câu của đoạn mở bài, câu mở đoạn và câu kết đoạn bốn
3/Phép lập luận
-Phép lập luận chứng minh
*Ghi nhớ:sgk
II/Luyện tập
*Văn bản: Thời gian là vàng
-Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý.
-Văn bản nghị luận về vấn đề thời gian
-Các luận điểm chính:
+Thời gian là sự sống
+Thời gian là thắng lợi
+Thời gian là tiền
+Thời gian là tri thức
4/Củng cố: Em hiểu thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý?
5/Dặn dò: Về học bài, soạn bài “Liên kết câu và liên kết đoạn văn”
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I/Mục tiêu cần đạt 
1/Kiến thức
-Học sinh nâng cao hiểu biết và kỹ năng sử dụng phép liên kết đã học ở bậc tiểu học.
	-Liên kết nội dung và liên kết hình thức
2/Kỹ năng
-Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức.
-Nhận biết một số biện pháp liên kết
II/Tiến trình dạy và học
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài:
3/Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
-Hs: Đọc đoạn văn
-Gv: Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?
-Gv: Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản?
 Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung: Tiếng nói của văn nghệ
-Gv: Nội dung chính của mỗi câu trên là gì?
-Gv: Nội dung chính của câu 1, 2, 3 là gì?
-Gv: Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn?
-Gv: Em hãy nhận xét trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn như thế nào?
-Gv: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào?
-Bằng các phép liên kết:
+Phép lặp từ vựng
+Phép liên tưởng
+Phép thế
+Phép nối
+Phép đồng nghĩa
-Hs: Đọc ghi nhớ
-Hs: Đọc bài tập 1
-Gv: Chủ đề đoạn văn là gì?
 Đó là những thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra.
-Gv: Nội dung các câu trong đoạn văn phục vụ chủ đề ấy như thế nào?
-Gv: Các câu liên kết với nhau bằng những phép nào?
 +Câu (3) với câu (2) bằng từ “nhưng” (phép nối).
 +Câu (4) với câu (3) bằng từ “ấy là” (phép nối).
 +Câu (5) với câu (4) bằng từ “lỗ hỏng” (phép lặp từ ngữ).
 +Câu (5) với câu (1) bằng từ “thông minh” (phép lặp từ).
I/Khái niệm liên kết
1/Đoạn văn:
2/Nhận xét:
a) Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
b)Nội dung chính của các câu:
-Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
-Câu 2: Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói lên một điều mới mẻ.
-Câu 3: Cái mới mẻ ấy là lời gửi của một nghệ sĩ.
->Các nội dung này đều hướng vào chủ đề của đoạn văn.
=>Trình tự các ý hợp lôgic
=>Liên kết nội dung
c)Các biện pháp liên kết:
-Lặp từ ngữ: tác phẩm
-Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác phẩm – nghệ sỹ
-Thay thế từ: nghệ sĩ bằng anh
-Dùng quan hệ từ: nhưng
-Dùng cụm từ đồng nghĩa: cái đã có rồi đồng nghĩa với những vật liệu mượn ở thực tại.
=>Liên kết hình thức
*Ghi nhớ: sgk
II/Luyện tập
1/Phân tích sự liên kết
-Chủ đề của đoạn văn: khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam và quan trọng hơn là những hạn chế cần khắc phục.
-Nội dung các câu văn:
+Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam
+Những điểm hạn chế
+Cần phải khắc phục những hạn chế để đáp ứng sự phát triển
-Các phép liên kết:
+Câu (2) với câu (1) “Bản chất trời phú ấy” (phép đồng nghĩa)
4/Củng cố: Cách liên kết các câu, các đoạn trong văn bản?
5/Dặn dò: Về học bài, soạn bài “Luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn văn”
LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I/Mục tiêu cần đạt 
1/Kiến thức
Học sinh nâng cao hiểu biết và kỹ năng sử dụng phép liên kết đã học.
2/Kỹ năng
-Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức.
-Nhận biết một số biện pháp liên kết.
-Sử dụng một số biện pháp liên kết câu, liên kết đoạn văn trong việc tạo lập văn bản
II/Tiến trình dạy và học
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài:
3/Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
-Hs: Đọc bài tập 1
-Gv: Hãy chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong những trường hợp trên?
 Như thế thay thế cho câu cuối đoạn trước.
-Hs: Đọc bài tập 2
-Gv: Hãy tìm các cặp từ trái nghĩa phân biệt đặc điểm thời gian vật lý, giúp cho hai câu ấy liên kết với nhau?
-Hs: Đọc bài tập 3
-Gv: Hãy chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung trong những đoạn trích trên và nêu ra cách sửa các lỗi ấy?
 Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại độ 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dònh sôn. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra trận. Bây giờ mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối.
 Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu (2) để làm rõ mối quan hệ thời gian: “Suốt hai năm anh ốm nặng, chị làm quần quật”
-Hs: Đọc bài tập 4
-Gv: Hãy chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình thức trong đoạn trích trên?
III/Luyện tập
1/Các phép liên kết câu và đoạn văn
a) Phép liên kết câu và liên kết đoạn văn.
-trường học – trường học (phép lặp; liên kết câu)
-Như thế (phép thế; liên kết đoạn văn)
b) Phép liên kết câu và liên kết đoạn văn.
-Văn nghệ - văn nghệ (phép lặp; liên kết câu)
-Sự sống - sự sống; văn nghệ - văn nghệ (phép lặp; liên kết đoạn văn)
c)Phép liên kết câu
-Thời gian - thời gian - thời gian; con người – con người – con người (phép lặp)
d)Phép liên kết câu
-Yếu đuối - mạnh; hiền lành – ác (trái nghĩa)
2/Các cặp từ trái nghĩa
-(Thời gian) vật lý – (thời gian) tâm lý
-Vô hình - hữu hình
-Giá lạnh – nóng bỏng
-Thẳng tắp – hình tròn
-Đều đặn – lúc nhanh, lúc chậm
3/Lỗi liên kết nội dung
a) Các câu không phục vụ chủ đề chung của đonạ văn.
-Sửa: thêm một số từ ngữ
b) Trật tự các sự việc nêu trong các câu không hợp lý.
-Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2
4/Lỗi về liên kết hình thức.
a) Lỗi dùng từ ở câu (2) và câu (3) không thống nhất.
*Cách sửa: thay thế đại từ “nó” bằng đại từ “chúng”
b) Lỗi: Từ “văn phòng” và từ “hội trường” không đồng nghĩa với nhau trong trường hợp này.
-Sửa: Thay từ “hội trường” ở câu (2) bằng từ “văn phòng”
4/Củng cố: Về luyện tập cách liên kết đoạn văn và câu văn.
5/Dặn dò: Về xem lại bài, soạn bài “Con cò”

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 23.doc