Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 97 đến 104 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hiền

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 97 đến 104 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 97 đến 104 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hiền
TUẦN 26
Tiết
Tên bài dạy
97,98
Nước đại Việt ta
99
Hành động nói (tt)
104
Viết đoạn văn trình bày luận điểm
Ngày soạn:20/2/2011
Ngày dạy :21/2/2010-26/2/2011
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
 Nguyễn Trãi
I/Mục tiêu cần đạt:
1/Kiến thức:
-Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước,dân tộc
-Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên bố độc lập của dân tộc ta ở thế kỷ XV
-Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận của Nguyễn Trái :lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lý lẽ và thực tiễn.
2/Kĩ năng:
Đọc hiểu một văn bản viết theo thể cáo,thấy được đặc điểm của nghị luận trung đại ở thể loại cáo
II/Tiến trình dạy và học
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài:Hãy phân tích lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua bài “HTS”?
3/Giới thiệu bài:Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam có mấy bản tuyên ngôn độc lập? (3 bản). “Nam quốc sơn hà” của Lý Thường Kiệt,Hôm nay các em sẽ học văn bản “Nước Đại Việt ta”trích trong “Bình Ngô đại cáo” là bản tuyên ngôn độc lập thứ 2 của dân tộc ta.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
-Hs: Đọc chú thích
-Gv:Hãy nêu những nét chính giới thiệu về Nguyễn Trãi?
-Gv:Hãy cho biết văn bản “Nước Đại Việt ta” được viết theo thể loại nào?
-Gv:Em hãy cho biết thể cáo là gì?
-Gv:Hãy so sánh thể cáo với thể chiếu và hịch?
 Cũng là văn bản chính luận, lập luận chặt chẽ, sắc bén được viết bằng văn xuôi, văn vần hay văn biền ngẫu được ban bố công khai.Nhưng cáo dùng để: ->
-Gv:Bài cáo ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Gv:Văn bản “Nước Đại Việt ta” là đoạn trích trong “Bình Ngô đại cáo”.Hãy cho biết vị trí của đoạn trích?
-Gv (Hướng dẫn đọc):Giọng điệu trang trọng hùng hồn, tự hào.Chú ý tính chất câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng.
-Hs: Đọc đoạn trích
-Gv: Đoạn trích chia làm mấy phần?
 +Phần 1 (2 câu đầu):Vị trí và nguyên lý nhân nghĩa
 +Phần 2 (8 câu tiếp): Vị trí và chân lý độc lập dân tộc.
 +Phần 3 (còn lại):Thực tiễn lich sử.
-Gv:Em hãy cho biết “Bình Ngô đại cáo” là gì?
 Bài cáo tuyên bố cuộc kháng chiến chống quân Minh và kết thúc thắng lợi.
 BNĐC: Chu Nguyên Chương khởi nghiệp ở đất Ngô, từng xưng là Ngô Vương, sau trở thành Minh Thành Tổ.
 Thời Tam Quốc nước Ngô cai trị nước ta nửa thế kỷ, từ đó dân ta có cách gọi quân Trung Quốc là giặc Ngô.
-Hs: Đọc 2 câu đầu
-Gv:Hai câu đầu Nguyễn Trãi nói đến khái niệm nhân nghĩa, theo em hiểu nhân nghĩa là gì?
 Nhân nghĩa: ngoài mói quan hệ giữa người và người, ở đây với Nguyễn Trãi khái niệm này còn nằm trong mối quan hệ dân tộc với dân tộc.
 Nguyên lý nhân nghĩa là nguyên lý cơ bản làm nền tản để triển khai toàn bộ nội dung bài cáo.
-Gv:Em hãy cho biết(trong hai câu thơ đầu)cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì?
 Yên dân, trừ bạo
 Yên dân là làm cho dân được an hưởng thái bình hạnh phúc.
-Gv:Người dân mà tác giả nói đến là ai?Kẻ bạo ngược mà tác giả nói đến là kẻ nào?
-Gv:Việc nêu tiền đề “nhân nghĩa” ở đầu đoạn trích có tính chất chân lý.Theo em, tác giả đã khẳng định chân lý nào?
 Khi nhân nghĩa gắn với việc làm yêu nước chống ngoại xâm thì bảo vệ nền độc lập của đấy nước cũng là việc làm nhân nghĩa.
-Gv:Nguyễn Trãi đã đưa ra những yếu tố nào để xác định chủ quyền độc lập dân tộc?
-Gv:Hãy cho biết văn hiến là gì?
 (Chú thích 4 sgk)
-Gv:Nhiều ý kiến cho rằng ý thức dân tộc ở đoạn trích “Nước đại Việt ta” là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài “Sông núi nước Nam”(lớp 7).Vì sao?
 Ý thức dân tộc của “Sông núi nước Nam” được xác định chủ yếu trên hai yếu tố: lãnh thổ và chủ quyền; đến bài “Bình Ngô đại cáo” ba yếu tố nữa được bổ sung:Văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử.
-Gv:Với những yếu tố đưa ra trong bài cáo, Nguyễn Trãi đã tiếp tục, phát huy và khẳng định điều gì của dân tộc ta?
-Gv:Hãy chỉ ra những nét đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích và phân tích tác dụng của chúng? (Cách dùng từ, sử dụng câu văn biền ngẫu, so sánh)
 +Cách dùng từ thể hiện tính hiển nhiên từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia, cũng khác -> Khẳng định sự độc lập dân chủ.
 +Các biện pháp so sánh, câu văn biền ngẫu:so sánh ta với Trung Quốc,dặt ta ngang hàng với Trung Quốc về:trình độ chính trị,tổ chức chế độ quản lý, quốc gia.
 Hai đoạn đầu tác giả nêu lên nguyên lý nhân ngiã, chân lý độc lập dân tộc. Để làm sáng tỏ chân lý trên, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng thực tiễn lịch sử.
-Gv: Đó là những dẫn chứng nào?
-Gv:Việc nêu những chứng cứ như thế có ý nghĩa gì?
-Gv:Hãy tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?
 Bài văn chính luận, lập luận chặt chẽ, sắc bén, dùng lý lẽ khẳng định nguyên lý chính nghĩa, chân lý độc lập dân tộc, dùng thực tiễn chứng minh.
I/Đọc – Tìm hiểu chú thích
1/Tác giả:
-Nguyễn Trãi (1380 - 1442) 
-Ông là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.
2/Tác phẩm
-Thể loại : cáo
-Cáo dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
-Bài cáo ra đời sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi hoàn toàn(1428).
- “Nước Đại Việt ta” nằm ở phần đầu bài cáo.
II/Tìm hiểu văn bản
1/Vị trí và nguyên lý nhân nghĩa
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
->Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống ngoại xâm.
2/Vị trí và chân lý độc lập dân tộc
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác
-Triệu, Đinh, Lý, Trần / Hán, Đường, Tống, Nguyên
=>Phát huy niềm tự hào dân tộc khẳng định Đại Việt có chủ quyền ngang hàng với phương Bắc.
3/Thực tiễn lịch sử
Lưu cung tham công nên thất bại
Triệu tiết thích lớn phải tiêu vong
Cửa Hàm tử bắt sống Toa Đô
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã
->Chứng minh cho sức mạnh chính nghĩa đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc.
*Ghi nhớ :sgk
4/Củng cố - dặn dò:Em hãy khái quát trình tự lập luận đoạn trích bằng sơ đồ.
-Về học bài, xem trước bài hành động nói
HÀNH ĐỘNG NÓI (TT)
I/Mục tiêu cần đạt:
1/Kiến thức
-Nắm được cách thực hiện hành động nói
2/Kĩ năng:Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành đông nói phù hợp
II/Tiến trình dạy và học
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài:Hành động nói là gì? Có các kiểu nào? Cho ví dụ
3/Giới thiệu bài:Tiết trước các em đã học cá kiểu hành động nói.Hôm nay các em sẽ tìm hiểu thêm cách thực hành hành động nói.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
-Hs: Đọc ví dụ
-Gv:Hãy đánh số thứ tự trước mỗi câu trần thuật trong đoạn trích trên.Hãy xác định mục đích của những câu ấy bằng cách đánh dấu (+) vào ô thích hợp và dấu (- ) và ô không thích hợp theo bảng tổng hợp kết qủa dưới đây.
-Gv:Kẻ bảng tổng hợp
-Hs: Điền vào bảng tổng hợp
-Gv:Dựa theo cách tổng hợp kết quả ở bài tập trên, hãy trình bày quan hệ giữa các kiểu câu:nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật.
-Gv:Kẻ bảng tổng hợp
-Hs: Điền vào bảng
-Gv:Nhận xét
-Hs: Đọc ghi nhớ
-Hs: Đọc bài tập 1
-Hs: Đọc bài tập 2
-Gv:Hãy tìm những câu trần thuật có mục địch cầu khiến và cho biết hình thức diễn đạt ấy có tác dụng như thế nào trong việc động viên quần chúng?
-Hs: Đọc bài tập 3
-Gv:Tìm câu có mục đích cầu khiến? Mỗi câu ý thể hiện 
-Dế Choắt yếu đuối hơn Dế Mèn nên nói lời đề nghị khiêm nhường, nhã nhặn.
-Hs: Đọc bài tập 4
-Gv:theo em, nên dùng cách nào để hỏi người lớn?
-Hs: Đọc bài tập 5
-Gv:theo em, trong những hành động trên người nghe chọn hành động nào?
I/Cách thực hiện hành động
1/Bảng tổng hợp
 Câu
Mục đích
1
2
3
4
5
Hỏi
-
-
-
-
-
Trình bày
+
+
+
-
-
Điều khiển
-
-
-
+
+
Hứa hẹn
-
-
-
-
-
Bộc lộ cảm xúc
-
-
-
-
-
2/Bảng tổng hợp
 Câu
Hành động nói
Nghi 
vấn
Cầu
khiến
Cảm 
thán
Trần 
thuật
Điều khiển
-
+
-
-
Hỏi
+
-
-
-
Bộc lộ cảm xúc
-
-
+
-
Trình bày
-
-
-
+
Hứa hẹn
-
-
-
+
*Ghi nhớ :sgk
II/Luyện tập
1/Các câu nghi vấn
-Lúc bấy giờ, dẫu cá ngươi muốn vui vẻ
phỏng có được không?
->Hành động
-Lúc bấy giờ, dẫu cá ngươi muốn không
 vui vẻ phỏng có được không?
->Hành động
-Vì sao vậy?
->Hành động hỏi
2/Câu trần thuật có mục đích cầu khiến
-Vì vậy, nhiệm vụ tổ quốc.
->Việc dùng câu trần thuật để kêu gọi 
như vậy làm cho quần chúng thấy gần gũi với lành tụ thấy nhiệm vụ mà lãnh tụ giao cho
3/Các câu có mục đích cầu khiến
-Song anh có cho phép em mới dám nói.
-Hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh
4/Cách dùng để hỏi người lớn
-Hỏi theo cách b,c
5/Chọn hành động
-Nên chọn (c) vì hành động (a) không được lịch sự.
4/Củng cố - dặn dò:Về làm bài tập còn lại, học bài, soạn bài ôn tập
VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM
I/Mục tiêu cần dạt:
1/Kiến thức:
-Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận.
2/Kĩ năng
Tìm hiểu nhận biết phân tích luận điểm,sắp xếp các luận điểm trong bài
-Biết cách viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo các cách diễn dịch và quy nạp.
II/Tiến trình dạy và học
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài:
3/Giới thiệu bài:Các em đã ôn tập về luận điểm.Muốn viết được bài văn nghị luận, ta phải biết cách sắp xếp và trình bày luận điểm theo một trình tự hợp lý.Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách trình bày
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
-Hs: Đọc các đoạn văn
-Gv:Trong đoạn văn a đâu là câu chủ đề của đoạn?
-Gv:Câu chủ đề này nằm ở vị trí nào trong đoạn văn?
-Gv:Trong hai đoạn văn trên đoạn nào được viết theo cách diễn dịch, đoạn nào được viết theo cách quy nạp?
-Gv:Vậy em hiểu thế nào là viết theo cách diễn dịch, thế nào là viết theo cách quy nạp?
-Gv:Nếu không có cụm từ “huống gì” mở đầu đoạn văn(a) mở đầu đoạn văn (a)có bị ảnh hưởng gì không?
 Nếu không có từ “huống gì” thì luận điểm của doạn văn này sẽ bị tách rời khỏi luận điểm đứng trên của bài văn.Từ “huống gì”có tác dụng liên kết đoạn văn dưới với đoạn văn trên.
-Gv:Hãy tìm từ đóng vai trò liên kết trong đoạn văn b? ( từ )
-Gv: Ở lớp 7 các em đã biết về lập luận, em hãy nhắc lại lập luận là gì?
-Gv:Hãy tìm luận điểm và cách lập luận trong bài văn trên?
-Gv:Cách lập luận trong đoạn văn trên có làm cho luận điểm trở nên chính xác và có sức thuyết phục mạnh mẽ không?
 Luận điểm có sức thhuyết phục là nhờ luận cứ.Nếu Nghị Quế không thích chó hoặc dở giọng chó thì không có căn cứ đề chứng tỏ “chó”.
Gv:Nhận xét cách sắp xếp của đoạn văn?
 Sắp xếp như vậy là làm cho luận điểm “”hiện rõ nét hơn,nổi bật hơn.
I/Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận
1/Ví dụ: đoạn văn a,b
*Câu chủ đề: (Thành đại La) thật là chốn hội tụ trọng yếu bốn phương của đất nước;cũng là kinh đô bật nhất của đế vương muôn đời.
->Vị trí ở cuối đoạn văn
*Câu chủ đè: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.
->Vị trí đàu đoạn văn
2/Ví dụ 2:
-Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm.
-Luận điểm:Cho thằng nhà giàu rước chó vào nhà, nó mới càng hiện chất chó đểu giai cấp nó ra.
-Luận cứ: Vợ chồng Nghị Quế thích chó, giở giọng chó má ngay với mẹ con chị Dậu.
->Cách sắp xếp hợp lý theo một thứ tự hợp lý.
II/Luyện tập 
1/Có thể diễn đạt lại luận điểm dưới dạnh ngắn gọn 
a/Trước hết cần tránh lối viết dài dòng,lan man khiến người đọc khó hiếu
b/Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bọn trẻ viết
2/Luận điểm 
Tôi thấy Tế Hanh là người tinh lắm.
-Tế Hanh đã ghi được đôi nét..
Thơ Tế Hanh đã.
-Các luận điểm được tác giả sắp xếp theo hướng tăng dần,luận điểm sau biểu hiện ở một mức độ cao hơn ,tinh tế hơn so với luận cứ trước.
4/Củng cố - dăn dò:Học ghi nhớ,làm bài tập, chuẩn bị bài

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 26.doc