Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hiền

doc 10 trang Người đăng dothuong Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hiền
TUẦN 20
Tiết
Tên bài dạy
73
Nhớ rừng
74
Nhớ rừng và Ông đồ
75
Câu nghi vấn
76
Luyện tập làm văn bản thuyết minh
Ngày soạn:26/12/2010
Ngày dạy :27/12/2010
NHỚ RỪNG
 Thế Lữ
I/Mục tiêu cần đạt:
1/Kiến thức:
-Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt,nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng,tầm thường, dã dối được thể hiện qua bài thơ lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.
-Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
2/Kĩ năng:
-Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
-Đọc diễn cảm và phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu
II/Tiến trình dạy và học
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài: Kiểm tra vở soạn
3/Giới thiệu bài:Khoảng sau năm 1930,một loạt thi sĩ trẻ xuất thân “Tây học” lên án thơ cũ là khuôn sáo,trói buộc.Họ đòi đổi mới thơ ca và đã sáng tác những bài thơ khá tự do,số chữ và số câu không hạn định gọi đó là thơ mới”.Thế Lữ là một trong những nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào “thơ mới” với bài “Nhớ rừng”.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
-Hs: đọc chú thích *
-Gv:Em hãy nêu những nét chính giới thiệu về tác giả?
 Với một hồn thơ dồi dào, đầy lãng mạn, Thế Lữ đã góp phần quan trong vào việc đổi mới thơ ca và đem lại chiến thắng cho thơ mới.
-Gv:Bài thơ được làm theo thể thơ gì?
 Thể thơ 8 chữ theo kiểu hát nói truyền thống, một thể thơ tự do, rất mới.
-Gv:Em hãy cho biết giá trị của bài thơ
-Hs: Đọc bài thơ
-Gv:Bài thơ chia làm mấy đoạn
 Bài thơ có 5 đoạn như có 3 ý lớn.
-Hs: Đọc 2 câu thơ đầu
-Gv:Hai câu thơ cho thấy hoàn cảnh của con hổ như thế nào?
 Hổ là vị chúa tể sơn lâm, tung hoành tự do giữa đại ngàn,nay bị nhốt trong cũi sắt.
-Gv:Tâm trạng của con hổ trong hai câu thơ này như thế nào?
 Con hổ bề ngoài tưởng là nó thờ ơ , nằm dài trông ngày tháng dần qua nhưng bên trong vẫn âm ỉ trong lòng một thái độ căm hờn ghê gớm.
-Gv:Hãy nhận xét từ “khối” khi tác giả viết “khối căm hờn”?
 Nỗi căm hờn ngưng kết thành hình , thành khối
-Gv:Trong tâm trạng ấy,con hổ có thái độ như thế nào với con người và nhữmg con vật khác?Tìm chi tiết trong bài thơ thể hiện thái độ đó?
-Gv:Vì sao hổ đau xót khi phải chịu ngang bày cùng “bọn gấu dở hơi”và “cặp báovô tư lự”?
 Vì chúng không nhận thấy nỗi nhục nhằn tù hãm, không có khác vọng tự do nên không có phản ứng gì
-Gv:Qua phân tích,em nhận thấy tâm trạng con hổ trong vườn bách thú như thế nào?
 Tâm trạng bên trong của con hổ là nỗi uất hận căm hờn khi bị giam cầm.
-Gv:Như vậy dưới con mắt của hổ, chốn giam cầm nó hiện ra như thế nào?
-Gv:Hãy nhận xét tâm trạng của con hổ trước cảnh ấy như thế nào?
 Vì đây là cảnh nhân tạo chứ không phải là cảnh tự nhiên hoan dã.
-Gv:Em có nhận xét gì về cách ngắt nhịp và giọng điệu của đoạn 4?
 Nhịp gấpgiọng điệu giễu nhại làm toát lên nỗi bực dọc, khinh thường chán ghét của con hổ.
-Gv:Hai đoạn 1 và 4 đã miêu tả tâm trạng con hổ trong vườn bách thú. Đó là tâm trạng gì?
 Đó là tâm trạng uất hận, căm hờn nỗi chán ghét cao độ trước thực tại bị giam cầm tù hãm.
-Hs: Đọc đoạn 2,3
-Gv:Trong nỗi nhớ của con hổ,cảnh rừng núi được miêu tả như thế nào?
-Gv:Hãy chỉ ra những động từ mạnh
 Gào, hét, thét
-Gv:Việc dùng những động từ mạnh như thế đã miêu tả chốn rừng núi như thế nào?
 Cảnh rừng núi trở nên linh thiêng hùng vĩ vì vẻ linh thiên bí ẩn
-Gv:Trên nền phong cảnh ấy,chúa sơn lâm đã xuất hiện như thế nào?
-Gv:Hai câu thơ gợi lên vẻ đẹp của vị chúa tể sơn lâm như thế nào?
-Gv:Con hổ còn nhớ lại những kỷ niệm gì về chốn rừng xưa?
-Gv:Em có nhận xét gì về cảnh vật trong những thời điểm khác nhau đó?
 Có thể xem bốn thời điểm đó như một bộ tranh tứ bình về cảnh giang sơn của chúa sơn lâm “những đêm vàng”với hình ảnh con hổ “say mồi đứng uống ánh trăng tan”.Khi mưa chuyển bốn phương ngàn nó lặng ngắm giang sơn.Bình minh lên thiên nhiên êm ái.Chiều buông xuống cảnh vật dữ dội bí hiểm.
-Gv:Một loạt điệp ngữ:nào đâu, đâu nhữngvới những câu hỏi tu từ, đã thể hiện tâm trạng con hổ như thế nào?
*Câu hỏi thảo luận:Tâm sự ấy có gì gần gũi với tâm trạng của con người Việt Nam đơng thời?
 Đó là tâm trạng của người VIệt Nam mất nước khi đó,sống trong cảnh nô lệ và tiếc nhớ không nguôi thời oanh liệt với những chiến công của dân tộc.
-Gv:Bài thơ kết thúc bằng lời nhắn gửi thống thiết của con hổ tới rừng thiên.Lời nhắn gởi ấy có nội dung gì?
-Gv:Căn cứ vào nội dung bài thơ,hãy giải thích vì sao tác giả “mượn lời con hổ ở vườn bách thú” việc mượn lời đó có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện nội dung cảm xúc của nhà thơ?
 Bài thơ nói về con hổ nhưng cũng là nói đến con người nhắc nhở người ta nhớ đến thuở oanh liệt, chán ghét cảnh tù túng nô lệ.
-Gv: Em hãy chỉ ra những nét nghệ thuật tiêu biẻu của bài thơ
 Cả bài thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn, mạch cảm xúc sôi nổi,cuồn cuộn, tuôn trào dưới ngòi bút của nhà thơ.
 Nghệ thuật so sánh đối lập giữa hiện tại và quá khứ
 Hình nảh thơ giàu chất tạo hình, đầy ấn tượng.
 Ngôn gữ nhạc điệu phong phú
*Câu hỏi thảo luận:Nhà phê bình văn học Hoài Thanh có nhận xét thơ Thế Lữ “Đọc”Em hiểu thế nào về ý kiến đó? Qua bài thơ em hãy chứng minh?
 Bài thơ đã xây dựng được một hình tượng thích hợp và đẹp để thể hiện chủ đề bài thơ, đó là hình tượng con hổ với vẻ đẹp oai phong,huy hoàng,hống hách ở chốn non nước húng vĩ,nay bị tù hãm trong cũi sắt. đó là biểu tượng rất đắt về người anh hùng chiến bại mang tâm sự u uất.
I/Đọc – Tìm hiểu chú thích
1/Tác giả:
-Thế Lữ (1907 – 1989) quê ở Bắc Ninh
-Ông là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào thơ mới.
2/Tác phẩm
-Bài thơ góp phần mở đường cho sự thắng lợi của thơ mới.
II/Tìm hiểu văn bản
1/Cảnh vườn bách thú nơi con hổ bị giam cầm.
Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt
Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua.
Khinh lũ người kia ngạo mạng ngẫn ngơ
 giễu oại linh 
 bọn gấu dở hơi
 cặp báovô tư lự
=>Tâm trạng căm hờn uất hận và nỗi ngao ngán của con hổ trong cảnh tù hãm.
Ghét những cảnh không đời nào thay đổi
Những cảnh sửa sang,tầm thường,giả dối
Hoa chăm,cỏ xén, lối phẳng, cây trồng
Dải nước đen giả suối
mô gò thấp kém
học đòi bắt chước vẻ hoang vu
=>Tâm trạng chán ghét cảnh sống hiện tại của con hổ.
2/Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó.
Nhớ cảnh sơn lâm bóng cả cây già
tiếng gió gào ngàn,giọng nguồn hét núi
Với khi thét khúc trường ca dữ dội
Ta bước chân dõng dạc, đường hoàng
Lượn tấm thân như sóng cuộn hịp nhàng
Vờn bóng âm thầm ,lá gai,cỏ sắc
->Vẻ đẹp vừa uy nghi dũng mảnh vừa mềm mại uyển chuyển của chúa sơn lâm.
Nào đâu những đêm vàng
 uống ánh trăng tan
Đâu những ngày mưa chuyển 
ngắm giang sơn ta đổi mới
Đâu những bình minh cây xanh
Tiếng chim ca giấc ngũ ta tưng bừng
Đâu nhưng chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mãnh mặt trời gây gắt
=>Tâm trạng tiếc nuối da diếc
3/Lời nhắn gửi
-Nỗi lòng quặng đau,ngao ngán,căm hờn,u uất vì đang bị cầm tù nhưng vẫn mãi thuỷ chung với non nước cũ.
*Ghi nhớ:sgk
4/Củng cố - dặn dò:Về học thuộc bài thơ,học bài,soạn bài
ÔNG ĐỒ
 Vũ Đình Liên
I/Mục tuêu cần đạt:
1/Kiến thức:
-Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của nhân vật ông đồ,qua đó thấy được niềm cảm thương và nỗi tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ người xưa gắn liền với nét đẹp văn hoá cổ truyền.
-Thấy được sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ
2/Kĩ năng:
Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu
II/Tiền trình dạy và học
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài: Đọc bài thơ “Nhớ rừng”,hãy cho biết cảnh vườn bách thú nơi con hổ đang bị giam giữ?
3/Giới thiệu bài: Ngày tết Việt Nam trước đây,ngoài những món ăn truyền thống, không thể thiếu được là cặp liễn,câu đối treo trước bàn thờ gia tiên.Hình ảnh ông đồ nho viết những nét chữ đẹp là nét đẹp văn hoá được mọi người rất trân trọng.Hình ảnh đó ngày càng vắng trong xã hội hiện đạiđược
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
-Hs: Đọc chú thích *
-Gv:Hãy nêu những nét chính giới thiệu về nhà thơ Vũ Đình Liên?
 Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ. “Ông đồ” là bài thơ tiêu biểu nhất cho hồn thơ thương cảm của Vũ Đình Liên
-Hs: Đọc bài thơ
-Gv:Bài thơ chia làm mấy phần?
 +Phần 1(2khổ đầu):Hình ảnh ông đồ thời hoàn kim
 +Phần 2(Khổ 3,4)Hình ảnh ông đồ thời lụi tàn
 +Phần 3(Khổ cuối):Tình cảm của tác giả
-Gv: Ồng đồ xuất hiện trong thời gian nào? Ông làm việc gì? Ở đâu?
 Mỗi khi tết đến,hoa đào lại nở,lại thấy ông đồ cùng mực tàu, giấy đỏ bên phố đông người qua lại như góp mặt vào cái đông vui,náo nhiệt của phố phường.
-Gv:Thái độ của những người xung quanh đối với ông đồ như thế nào?
-Gv:Những chi tiết trên cho thấy giá trị của ông đồ trong hoạt động sắm tết của mọi nhà như thế nào?
 Hình ảnh ông đồ trở thành trung tâm của sự chú ý,là đối tượng của sự ngưỡng mộ mọi người.
-Gv:Hãy so sánh 2 khổ thơ đầu và khổ 3,4 có gì giống và khác nhau?(Cảnh vật, địa điểm,thời gian,nhân vật ?)
-Gv:Sự biến đổi này diễn ra với tốc độ như thế nào?
 Biến đổi một cách từ từ,chậm chạp chứ không đột ngột.
-Gv:Vì sao có sự biến đổi đó?
 Thời đại Nho học đã lụi tàn,con người tài hoa như ông đồ không còn giá trị sử dụng trong thời buổi Tây học thịnh hành. Cho nên ông đồ ngồi đấy mà vô cùng lẽ loi, lạc lõng. Ông ngồi lạng lẽ,nỗi buồn tủi lan sang cảnh vật vô tri,vô giác “Giấy đỏ buồn..nghiên sầu”
-Gv:Hãy cho biết nghệ thuật đặc sắc trong bốn khổ thơ đầu?
 Nghệ thuật sử dụng hình ảnh tương phản ->làm nổi bật sự thay đổi số phận
-Gv:Hãy nhận xét cách xưng hô của tác giả đối với ông đồ?
-Gv:Khổ thơ cuối thể hiện tình cảm của tác giả đối với ông đồ đối với phong tục đẹp như thế nào?
-Gv:Hãy phân tích những nét đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ?
 +Thể thơ ngũ ngôn
 +Kết cấu : giản dị, chặt chẽ, hai cảnh tượng tương phản
 +Ngôn ngữ bình dị hàm súc
-Gv:Hãy phân tích để làm rõ cái hay của bài thơ?
Lá vàng rơi trên giấy
Nỗi buồn tủi của ông đồ lan sang cả những vật vô tri, vô giác. Ở đây tác giả sử dụng biện pháp nhân hoá chiếc nghiêng mực như con người biết suy nghĩ có hồn.Hai câu thơ sau tả cảnh ngụ tình.
I/Đọc - Tìm hiểu chú thích
1/Tác giả :
-Vũ Đình Liên (1913 – 1996),quê ở Hải Dương
-Ông là một trong những nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào thơ mới.
2/Tác phẩm
II/Tìm hiểu văn bản
1/Hình ảnh ông đồ thời hoàng kim
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
->Ông đồ xuất hiện khi mùa xuân về,tết sắp đến. Ông bày hàng của mình ra hè phố để viết chữ.
Bao nhiêu người thuê viết
Như phương múa rồng bay
->Mọi người vẫn yêu thích chư Hán và phong tục chơi câu đối,vì thế họ thuê ông viết rất đông.
2/Hình ảnh ông đồ thời lụi tàn
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Ngoài trời mua bụi bay
->Cảnh vật, địa điểm,thời gian,nhân vật vẫn chừng ấy nhưng chỉ khác là vắng dần người thuê viết.
3/Tình cảm của tác giả đối với ông đồ
Năm nayở đâu?
-Ông đồ già – ông đồ - ông đồ xưa
->Tác giả thương cảm cho số phận của ông đồ. Đó là niềm thương cảm cho một lớp người sống mòn mỏi và chết mòn.Mặc khác là chuyện một phong tục đẹp bị lụi tàn,một nền văn hoá bị thay đổi giá trị,bị thờ ơ
4/Củng cố -dặn dò :
Về nhà học thuộc bài thơ,học bài,xem bài câu nghi vấn
CÂU NGHI VẤN
I/Mục tiêu cần đạt:
1/Kiến thức
-Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn.Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
-Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn:dùng để hỏi.
2/Kĩ năng:
Nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn
Phân biệt được câu nghi vấn với các kiểu câu khác
II/Tiến trình dạy và học
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài:
3/Giới thiệu bài: Hôm nay các em soạn bài chưa?Hs trả lờiĐó là câu nghi vấn.Hom nay các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
-Hs: đọc đoạn trích
-Gv:Trong đoạn trích trên,câu nào là câu nghi vấn?
-Gv:Những đặc điểm,hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
-Gv:Câu nghi vấn trong đoạn trích trên dung để làm gì?
-Gv:Em hãy cho ví dụ về câu nghi vấn?
-Gv:Về đặc điểm hình thức câu nghi vấn thường có những từ nghi vấn nào?
-Gv:Chức năng chính của câu nghi vấn dùng để làm gì?
-Hs: Đọc ghi nhớ
Vd:Người đâu gặp gỡ làm chi
Trăm năm biết có duyên gì hay không
-Hs: Đọc bài tập 1
-Gv:Hãy xác đinh câu nghi vấn trong các đoạn trích trên?
-Gv:Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
-Hs: Đọc bài tập 2
-Gv:Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn?
-Gv:Trong các câu nghi vấn đó,có thể thay từ hay bằng từ hoặc được không? Vì sao?
 Không.Vì nếu thay thế từ hay bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành câu khác (Câu trần thuật).
Hs: Đọc bài tập 3
Gv:Có thể đặt dấu châmd hỏi ở cuối các câu trên được không? Vì sao?
-Hs: Đọc bài tập 4
-Gv:Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu trên?
-Hs: Đọc bài tập 5
-Gv:Hãy phân biệt sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu trên?
-Hs: Đọc bài tập 6
-Gv:Hai câu nghi vấn trên ssúng hay sai ? Vì sao?
I/Đặc điểm, hinhd thức và chức năng chính
1/Ví dụ:
-Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không?
-Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
-Hay là u thương chúng con đói quá?
2/Nhận xét
-Đặc điểm hình thức nhận biết: có(không),(làm) sao,hay (là)?
-Chức năng:dùng để hỏi
*Ghi nhớ: sgk
II/Luyện tập
1/Xác định cấu ghi vấn và đặc điểm hình thức của nó
a)Chị khất tiến sưu đến chiều mai phải không? (Phải không?)
b)Tai sao con người phải khiêm tốn như thế? (Tại sao?)
c)Văn là gì?Cương là gì? (gì?)
d)Chú mày muốn cùng tớ đùa vui không? (không?)
-Đùa trò gì? (gì?)
-Cái gì thế? (gì?,thế?)
-Chị Cốc béo xù đứng trước cửa hang nhà ta đấy hả? (hả?)
2/Căn cứ để xác định câu nghi vấn
-Có từ :hay
3/Trả lời câu hỏi
-Không,vì đó không phải là câu nghi vấn.
->Câu a,b có từ nghi vấn: cókhông,tại sao nhưng kết cấu chỉ làm bổ ngữ
->Câu c,d có từ: nào(cũng),ai(cũng) là những từ nghi vấn phiếm định( có ý nghĩa khẳng định,ví dụ:Ai cũng thấy thế)
4/Phân biệt hình thức và ý nghĩa
-Khác về hình thức:cókhông, đãchưa.
-Khác về ý nghĩa:Câu thứ 2 có giả định là người được hỏi có vấn đề về sức khoẻ,nếu đều giả định này không đúng thì câu hỏi trở nên vô lý
Vd:Cái áo này cũ (lắm) không? Đ
Vd:Cái áo này cũ (lắm) chưa? Đ
Vd:Cái áo này mới (lắm) không? Đ
Vd:Cái áo này mới (lắm) chưa? S
5/Phân biệt sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa
*Khác về hình thức:
a)Bây giờ ->đứng đầu câu
b)Bao giờ -.đứng cuối câu
*Khác về ý nghĩa:
a)Hỏi về thời điểm của một hành động sẽ diễn ra trong tương lai.
b)Hỏi về một thời điểm của một hành động diễn ra trong quá khứ.
6/Hai câu đúng,sai
a)Đúng,vì không biết bao nhiêu kg (đang phải hỏi) có thể cảm nhận
b)Sai,vì chưa biết giá bao nhiêu thì không thể nói là rẻ.
4/Củng cố - dặn dò:Về làm bài tập còn lại,xem trức bài luyện tập Làm văn thuyết minh.
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/Mục tiêu cần đạt:
1/Kiến thức
-Học sinh biết cách sắp xếp các ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý
2/Kĩ năng:
-Xác định được chủ đề ,sắp xếp và phát triển các ý khi viết đoạn văn
-Diễn đạt rõ ràng,chính xác,viết một đoạn văn thuyết minh có đọ dài 900 chữ.
II/Tiến trình dạy và học
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài:Thuyết minh là gì? Đặc điểm của phương pháp thuyết minh?
3/Giới thiệu bài: Ở những bài học trước,các em đã luyện tập thuyết minh một thể thơ,thể loại văn học,một đồ dùngBài học hôm nay giúp các em viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
Hoạt động của giáo viện và học sinh
Nội dung ghi bảng
-Gv: Đoạn văm là gì?
 Đoạn văn là một bộ phận của văn bản. Đoạn văn thương gồm hai câu trở lên, được sắp xếp theo thứ tự nhất định. Vì vậy viết tốt đoạn văn là một điều kiện để làm tốt bài văn.
-Hs: Đọc các đoạn văn thuyết minh
-Gv:Hãy nêu cách sắp xếp các câu trong đoạn văn?
-Gv: Đoạn văn a câu nào là câu chủ đề?
-Gv:Câu 2 cung cấp thông tin gì?(Nước ngọt chiếm 3% tỉ tổng lượng)
-Gv:Câu 3 cho biết thêm về điều gì?(Lượng nước ít ỏi ấy ngày càng bị ô nhiễm)
-Gv:Câu 4 nêu lên điều gì? (Hơn một tỉ người uống nước ô nhiễm)
-Gv:Câu 5 dự báo điều gì?
-Gv:Nói tóm lại các câu sau viết tiếp các câu trước có ý nghĩa như thế nào?
 Làm rõ câu chủ đề
-Hs: Đọc đoạn văn b
Gv:Trong đoạn văn trên câu nào là câu chủ đề?
-Gv:Trong câu chủ đề từ ngữ nào là từ ngữ chủ đề?
-Gv:Các câu tiếp theo có ý nghĩa như thế nào?
 Câu 2:Cung cấp thông tin về cuộc đời tham gia cách mạng của Phạm Văn Đồng
 Câu 3:Nêu tình cảm và gắn bó giữa Phạm Văn Đồng và Chủ tịch Hồ Chí Minh
-Hs: Đọc các đoạn văn
-Gv:Trong đoạn văn a sai ở chỗ nào?
-Gv:Vậy theo em thì nên viết lại như thế nào cho đúng?
Cần tách mỗi đoạn một ý :
+Đoạn 1: về ruột, đoạn 2: về vỏ
-Gv:Giới thiệu bút bi,em cần giới thiệu trình tự nào?
-Hs:Viết ra giấy
-Gv:Gọi hs chốt lại
-Hs: Đọc đoạnvăn b
-Gv: Đoạn văn trên thuyết minh về caid gì?
-Gv: Đoạn văn trên có nhược điểm nào? (giống đoạn vân)
-Gv:Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào?Từ đó tách làm mấy đoạn?
-Hs:Lập dàn bài vào vở
-Gv:Kiểm tra sửa chữa
-Hs: Đọc ghi nhớ
-Gv:Em hãy viết đoạn mở đầu và đoạn kết thúc cho đề văn “Giới thiệu về trường em”
-Gv:Chia hs thành 2 nhóm moĩi nhóm viết 1 phần
-Gv:Cho hs đọc và nhận xét
-Gv:Cho chủ đề
-Gv:Hãy viết một đoạn văn theo chủ đề trên
-Gv:Hướng dẫn bài tập 3
+Sgk Ngữ văn 8 T1 có 2 phần: Phần bài tập và phần mục lục
+Mỗi bài có 3 phần:Văn bản,tiếng Việt,Tập làm văn.
I/Đoạn văn trong văn bản thuyết minh
1/Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh
a) Đoạn a
*Cách sắp xếp các câu
-Câu chủ đề: Câu 1 :Thế gií đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng
-Câu 2: Cung cấp thông tin về lượng nước ít ỏi
-Câu 3: Cho biết lượng nước ấy bị ô nhiễm
-Câu 4: Nêu sự thiếu nước ở cá nước thứ 3
-Câu 5: Dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân số trên thế giới thiếu nước
b) Đoạn b:
-Câu chủ đề : câu 1
-Từ ngữ chủ đề:Phạm Văn Đồng
-Các câu tiếp theo cung cấp về Phạm Văn Đồng
2/Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn
*Đoạn văn a: Sai thứ tự trình bày lộn xọn ý này lẫn ý kia.
-Giới thiệu cấu tạo:ruột,vỏ
+Ruột : đầu bi, ống mực
+Vỏ : Ống nhựa(sắt) bọc ruột bút bi và làm và làm cán bút
*Đoạn văn b:
- Phương pháp nêu cấu tạo: 3 phần
+Phần đèn: đèn, đui đèn,dây nhựa,công tắc
+Phần chao đèn
+Phần đế đèn
*Ghi nhớ:sgk
II/Luyện tập
1/Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề văn “Giới thiệu trường em”
*Mở bài: Trường em là trường mang tên Đại thi hào dân tộc Nguyễn Du nằm trên đường quốc lộ 25
*Kết bài: Trong những năm tháng cuộc đời học sinh,ngôi trường đã gắn bó với em biết bao kỷ niệm dù có đi xa nơi đâu,hình ảnh ngôi trường khong bao giờ phai nhạt trong tâm trí em.
2/Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ đề “Hồ Chí Minh lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam”
-Giới thiệu về cuộc đời hoạt động của Bác
-Tình cảm của Bác dành cho tổ quốc
-Tình cảm của nhân dân dành cho Chủ tịch Hồ Chí Minh
4/Củng cố - dặn dò:Về viết đoạn văn còn lại,học bài,soạn bài “Quê hương”

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 20.doc