Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 81 đến 84 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hiền

doc 10 trang Người đăng dothuong Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 81 đến 84 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 81 đến 84 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hiền
TUẦN 22
Tiết
Tên bài dạy
81
Tức cảnh Pác Bó
82
Câu cầu khiến
83
Thuyết minh về một danh lam tháng cảnh
84
Ôn tập văn bản thuyết minh
Ngày sọan: 09/01/2011
Ngày dạy : 10/01/2011 – 15/01/2011
TỨC CẢNH PÁC BÓ
 Hồ CHí Minh
I/Mục tiêu cần đạt:
1/Kiến thức:
-Cảm nhận được niềm thích thú thật sự của HCM trong những ngày gian khổ ở PácBó, qua đó thấy được những vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là chiến sĩ say mê hoạt động cách mạng, vừa như một khách lâm tuyền ung dung sống hoà nhập với thiên nhiên.
2/Kĩ năng:
-Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
-Đọc hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh
II/Tiến trình dạy và học 
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài: Đọc bài thơ “Khi con tu hú”.Phân tích bức tranh mùa hè?
3/Giới thiệu bài: Sau 30 năm tìm đường cứu nước, tháng 2/1941 Bác trở về nước, làm việc tại hang Pác Bó Cao Bằng. Nơi đây Bác đã viết bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
-Hs: Đọc chú thích
-Gv:Em hãy nêu những nét chiúnh giới thiệu về tiểu sử HCM?
-Gv:Bài thơ ra đời vào lúc nào?
-Gv:Bài thơ được làm theo thể thơ gì?
-Gv:Em hãy kể tên một vài bài thơ có thể thơ tương tự?
-Gv:Hãy cho biết đặc điểm của thể thơ “thất ngôn tứ tuyệt”?(số câu, số chữ, gieo vần, ngắt nhịp)
-Gv:Hãy cho biết bố cục của bài thơ?
 Khai - thừa - chuyển - hợp
-Hs: Đọc bài thơ
-Gv:Câu thơ đầu tiên cho ta biết điều gì về cuộc sống của Bác?
 Nơi ở:hang, nơi làm việc:bờ suối
-Gv:Em hãy nhận xét cách ngắt nhịp của câu thơ?
 Nhịp:4/3 ->tạo thành 2 vế sóng đôi
-Gv:Cách ngắt nhịp tạo thành 2 vế sóng đôi như thế cho ta thấy cuộc sống Bác như thế nào?
 Những địa điểm:hang, bờ suối chứng tỏ Bác sống giữa núi rừng, một cuộc sống rừng suối người xưa gọi đây là cuộc sống lâm tuyền.
-Gv: Câu thơ thứ 2 tiếp tục nói về cuộc sống của Bác.Em hiểu thêm gì về cuộc sống của Bác?
 Nếu câu trên nói về cuộc sống của Bác thì câu này nói về chuyện ăn uống
-Gv:Hãy cho biết cháo bẹ là gì? Tìm từ điạn phương khác có cúng nghĩa với bẹ, ngô? ( Bắp)
-Gv:Em nhận xét cuộc sống của Bác ở đây như thế nào?
-Gv:Em hiểu như thế nào về cụm từ “vẫn sẵn sàng”?
 Đối với cụm từ này có 2 cách hiểu khác nhau :có người cho rằng dù phải chỉ ăn cháo bẹ,rau măng rát khổ nhưng tinh thần vẫn sẵn sàng.Cũng có ý kiến cho rằng “vẫn sẵn sàng” là cháo bẹ, rau măng lúc nào cũng có sẵn,cũng đủ (giọng đùa vui thoả mài).Em chọn ý kiến nào? Vì sao?
 Ý2: bì phù hợp với giọng điệu bài thơ, cảm xúc tác giả
-Gv:Câu thơ thứ 3 là câu chuyển.Em hãy thử chỉ ra sự chuyển mạch của bài thơ?
 Chuyển từ chỗ ở, thức ăn hàng ngày sang nói về công việc
-Gv:Dịch sử đảng là gì?Đây là công việc gì?
-Gv: Cả 3 câu thơ đều nói lên điều gì? Đó là cuộc sống như thế nào?
-Gv:Bài thơ kết thúc bằng câu thơ nào?
-Gv: Vì sao Bác cảm thấy cuộc sống gian khổ đó thật là sang?
 Đây là niềm vui vô hạn của người chiến sĩ yêu nước, sau 30 năm xa nước, nay được trở về sống trên đát nước yêu dấu trực tiếp lãnh đạo cách mạng để cứu nước cho nên sự gian khổ kia trở thàh sang trọng.
-Gv:Vậy câu thơ cuối thể hiện tinh thần gì của Bác?
-Gv:Qua bài thơ có thể thấy rõ Bác cảm thấy vui thích, thoải mái khi sống giữa thêi nhiên.Nguyễn Trãi cũng từng ca ngợi “thú lâm tuyền” trong bài “Côn sơn ca”.Hãy cho biết “thú lâm tuyền” của Nguyễn Trãi và Bác có gì giống và khác nhau?
 Ngươi xưa thường tìm đến thú lâm tuyền vì cảm thấy bất lực trước cuộc sống thực tế xã hội muốn “lánh đục về trong”, còn với Bác,sống hoà nhịp với lâm tuyền nhưng vẫn nguyên vẹn cốt cách chiến sĩ 
-Hs: đọc ghi nhớ
I/ Tác giả-Tác phẩm
1/Tác giả:
 Hồ Chí Minh (1890-1969)
2/Tác phẩm:
 Sáng tác tháng 2/1941
-Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
II/Tìm hiểu văn bản
1/Câu khai
Sáng ra bờ suối tối vào hang
->Cuộc sống thật ung dung hoà điệu với cuộc sống núi rừng
2/Câu thừa
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
->Cuộc sống thật là đạm bạc,kham khổ
3/Câu chuyển
Bàn đá chông chênh dịch sử đảng
->Công việc hoạt động cách mạng của Bác
=>Cảnh sống và làm việc của Bác. Đó là cuộc sống gian nan vất vả
4/Câu hợp
Cuộc đời cách mạng thật là sang
->Tinh thần lạc quan yêu đời
Ghi nhớ(sgk)
	CÂU CẦU KHIẾN
I/Mục tiêu cần đạt:
1Kiến thức;
-Hiểu rỏ đặt điểm hình thức của câu cầu khiến.Phân biệt kiểu câu cầu khiến với kiểu câu khác.
-Nắm vững chức năng của câu cầu khiến
2/Kĩ năng:
-Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.
II/Tiến trình dạy và học:
1Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài:Ngoài chức năng để hỏi câu nghi vấn còn có chức năng nào khác?
3/Giới thiệu bài: Kể chuyện “Diêm vương xử kiện” kết thúc bằng câu “thôi! Thôi!... đừng nói nữa mà tao thèm”
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
-Hs: Đọc ví dụ
-Gv:Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cầu khiến?
-Gv: Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến?
-Gv:Câu cầu khiến trong những đoạn trích trên dùng để làm gì?
-Gv:Hãy lấy ví dụ về câu cầu khiến?
-Gv:Câu cầu khiến có đặc điểm chức năng gì?
-Hs: Đọc ví dụ 2
-Gv:Cách đọc “mở cửa” trong ví dụ (b) có khác với cách đọc câu “mở cửa” trong ví dụ (a) không?
 Khác về giọng điệu
-Gv:Tại sao lại có sự khác nhau?
-Gv: Câu “mở cửa” ở ví dụ (a) dùng để làm gì? Còn câu “mở cửa” trong ví dụ (b) dùng để làm gì?
 +Câu “mở cửa” ví dụ (a) trả lời
 +Câu “mở cửa” ví dụ (b) ra lệnh
-Gv:Hai câu “mở cửa” trong ví dụ (a),(b) câu nào là câu cầu khiến? Vậy đặc điểm chức năng của câu cầu khiến là gì?
-Hs: Đọc ghi nhớ
-Hs: Đọc bài tập 1
-Gv: Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến?
-Gv:Hãy nhậ xét về chủ ngữ của những câu trên?
-Gv: Thử thêm bớt chủ ngữ xem ý nghĩa câu trên thay đổi như thế nào?
Ví dụ 3:Thay đổi cơ bản , không có người nói
-Hs: Đọc bài tập 2
-Gv:Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa các câu đó?
I/Đặc điểm hình thức và chức năng
1/Ví dụ 1:
a)Thôi đừng lo lắng.Cứ về đi
b) Đi thôi con
-Từ ngữ cầu khiến: đừng, đi
-Dùng để yêu cầu, khuyên bảo
* Ghi nhớ: sgk
2/Ví dụ 2:
-Câu “Mở cửa” ở ví dụ b là câu cầu khiến dùng để ra lệnh
*Ghi nhớ; sgk
II/Luyện tập
1/Xác định câu cầu khiến thông qua hình thức đặc điểm của nó
a)Hãy : vắng chủ ngữ -> Lang liêu
b) Đi : chủ ngữ -> Ông giáo (ngôi thứ nhất)
c) Đừng : chủ ngữ ->Chúng ta (ngôi thứ nhất số nhiều)
- Con hãy lấy gạo làm bánh
->Không thay đổi ý nghĩa ->nhẹ hơn
-Hút trước đi
->Ý nghĩa mạnh hơn
-Nay các anh đừng làm gì
2/Xác định câu cầu khiến
a)Thôi, im cái điệu hát mưađi
->Từ ngữ : đi ->vắng chủ ngữ
b)Các em đừng khóc
->Từ ngữ :đừng ->chủ ngữ ngôi thứ 2
c) Đưa tay cho tôi mau ! Cầm lấy tay
->Không có từ cầu khiến,có ngữ điệu
4/Củng cố - dặn dò: Về học bài,làm bài tập còn lại, xem trước bài tt
THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
I/Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức:
-Giúp học sinh biết viết bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh
2/Kĩ năng:
Quan sát danh lam thắng cảnh,tạo lập một văn bản thuyết minh theo yêu cầu
II/Tiến trình dạy và học
1/Ổ định lớp
2/Kiểm tra bài:Thuyhết minh một phương pháp, một cách làm phải làm gì?
3/Giới thiệu bài:Sau chuyến tham quan du lịch,các em có thể giới thiệu danh lam thắng cảnh của quê hương hoặc nơi đã đi qua.Cách thuyết minh như thế nào, hôm nay các em sẽ tìm hiểu qua bài 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
-Hs: Đọc văn bản “Hồ hoàn kiếm và đền Ngọc Sơn”
-Gv:Bài viết giới thiệu về thắng cảnh đẹp nào ở Hà Nội?
-Gv:Vì sao bài viết lại giới thiệu về hai đối tượng này trong một bài?
 Vì đây là hai đối tượng gần nhau. Giữa Hồ Hoàn Kiếm có đền Ngọc Sơn
-Gv:-Gv:Bài viết cung cấp cho em những kiến thức gì về Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn?
-Gv :Muốn biết những tri thức ấy thì người viết phải làm như thế nào?
-Gv:Bài viết cần được sắp xếp theo bố cục, thứ tự như thế nào?
-Gv:Theo em, bài viết có thiếu xót gì trong bố cục?
 Thiếu phần mở bài:Giới thiệu chung về Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
-Gv:Hãy viết phần mở bài cho văn bản?
 Những ai đến Hà Nội không thể không biết đến Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn, một thắng cảnh đẹp nằm ngay trong trung tâm thủ đô Hà Nội. Nếu
-Gv:Theo em, phần nội dung bài viết đã đủ chưa, còn thiếu xót những gì?
 Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng hẹp của hồ, vị trí: của Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, của cầu Thê Húc, thiếu miêu tả cảnh quan xung quanh: cây cối, màu nước xanh, thỉnh thoảng Rùa nổi lênNội dung bài viết do vậy còn khô khan.
-Hs: đọc ghi nhớ
-Gv:Hãy lập lại bố cục bài giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn?
I/Giới thiệu một danh lam thắng cảnh
1/Ví dụ : Giới thiệu “Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn”
2/Nhận xét
-Bài viết cung cấp nhữngc kiến thức về lịc sử, văn hoá, địa lý
-Người viết cần đọc sách, tra cứu, hỏi han
-Bài viết có 3 phần:mở bài , thân bài, kết bài
* Ghi nhớ:sgk
II/Luyện tập
1/Lập bố cục bài giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
*Mở bài::Giới thiệu khái quát Hof Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
*Thân bài:Giới thiệu xuất xứ của hồ, tên hồ, độ rộng, vị trí của tháp rùa, của đền Ngọc Sơn, miêu tả cảnh xung quanh.
*Kết bài:Tình cảm của mọi người
4/Củng cố - dặn dò: Phương pháp thuyết minh ở đây là gì? Về học bài 
ÔN TẬP VĂN THUYẾT MINH
I/Mục tiêu cần đạt:
1Kiến thức
-Giúp học sinh ôn lại khái niệm về văn bản thuyết nminh và nắm chắc cách làm văn bản thuyết minh
2/Kĩ năng:
Khái quát , hệ thống những kiến thức đã học ,quan sát đối tượng cần thuyết minh ,lập dàn ý viết đoạn văn.
II/Tiến trình dạy và học
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài :
3/Giới thiệu bài: Để củng cố lại văn bản thuyết minh, hôm nay các em sẽ ôn tập văn bản thuyết minh
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
-Gv:Văn bản thuyết minh có vai trò và tác dụng như thế nào trong đời sống?
-Gv:Văn bản thuyết minh có tính chất gì khác với văn bản tự sự, miêu tả biểu cảm, nghị luận?
-Gv:Muốn làm tốt văn bản thuyết minh, cần phải chuẩn bị những gì?
-Gv:Bài văn thuyết minh cần phải làm nổi bật điều gì?
-Gv:Những phương pháp thuyết minh nào thương được chú ý vận dụng?
-Gv:Hãy nêu cách lập ý và lập dàn bài đối với các đề bài sau:
-Gv:Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt?
-Gv:Tập viết đoạn văn theo các đề bài sau:
-Gv:Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê hương em?
-Gv:Thuyết minh về một văn bản một thể loại văn học đơn giản (như văn bản đề nghị, báo cáo, thơ lục bát)
-Gv:Giới thiệu một loài hoa
I/Ôn tập lý thuyết
1/vai trò tác dụng :cung cấp cho con người những tri thức, những hiểu biết
2/Tính chất :Trình bày tri thức một cách khách quan,giúp con người hiểu biết được đặt trưng, tính chất của sự vật, hiện tượng
3/Khi làm bài văn thuyết minh,người viết cần phải nghiên cứu, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh.
4/Phương pháp :nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ. dùng số liệu, so sánh đối chiếu, phân tích, phân loại
II/Luyện tập
1/Nêu cách lập ý và lập dàn bài
a)Giới thiệu một đồ dùng :
-Xuất xứ đồ dùng
-Cấu tạo
-Công dụng
-Cách sử dụng
-Cách bảo quản
b)Giới thiệu một danh lam thắng cảnh
-Giới thiệu lich sử ra đời của danh lam thắng cảnh.
-Ý nghĩa của danh lam thắng cảnh
c)Giới thiệu về một tác phẩm
-Giới thiệu về tác giả của tác phẩm
-Xuất xứ của tác phẩm
-Nội dung của tác phẩm
-Ý nghĩa của tác phẩm
2/Tập viết đoạn văn
4/Củng cố - dặn dò:Về chuẩn bị một đề bài giới thiệu một loài hoa.Về học bài, soạn bài “Ngắm trăng”
 TUẦN 22
	Ngày soạn: 16/01/2013
	Ngày dạy: 18/01/2013
Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN
I/Mục tiêu cần đạt:
1Kiến thức;
-Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt kiểu câu cầu khiến với kiểu câu khác.
-Nắm vững chức năng của câu cầu khiến.
2/Kĩ năng:
Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.
3/Thái độ:
Có ý thức sử dụng câu cầu khiến trong cuộc sống để đạt hiệu quả cao.
II. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Nghiên cứu bài, soạn giáo án. Chuẩn bị bảng phụ, bút 
2/ Học sinh: Học thuộc bài cũ, nghiên cứu, soạn bài trước ở nhà.
III.Phương pháp:
Đàm thoại.
Thảo luận nhóm.
Tổ chức trò chơi.
IV/Tiến trình dạy và học:
1Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài:
? Ngoài chức năng để hỏi câu nghi vấn còn có những chức năng nào khác?
Xác định chức năng của những câu nghi vấn sau:
-Bạn có thể khiêng giúp mình chiếc bàn này được không?
-Bây giờ bạn mới đến ư?
-Mẹ nói con không nghe à?
3/Giới thiệu bài: 
Kể chuyện một câu chuyện có tính giáo dục, cảm động để dẫn vào nội dung bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
-GV gọi HS đọc các đoạn trích trong SGK
-Hs: Đọc 
? Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cầu khiến?
-HS xác định câu cầu khiến
-GV treo bảng phụ có chứa câu cầu khiến mà HS đã xác định
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến?
? Câu cầu khiến trong những đoạn trích trên dùng để làm gì?
-HS đọc nội dung mục 2
? Cách đọc “mở cửa” trong ví dụ (b) có khác với cách đọc câu “mở cửa” trong ví dụ (a) không? Khác về giọng điệu
? Vì sao lại có sự khác nhau?
? Câu “mở cửa” ở ví dụ (a) dùng để làm gì? Còn câu “mở cửa” trong ví dụ (b) dùng để làm gì?
 +Câu “mở cửa” ví dụ (a) trả lời
 +Câu “mở cửa” ví dụ (b) ra lệnh
-Gv: Hai câu “mở cửa” trong ví dụ (a), (b) câu nào là câu cầu khiến? Vậy đặc điểm chức năng của câu cầu khiến này là gì?
-GV treo bảng phụ có chứa một số câu cầu khiến để HS xác định đặc điểm hình thức và chức năng.
-GV qua việc tìm hiểu trên, em hãy nêu những đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
-HS nêu, GV nhận xét.
-Hs: Đọc ghi nhớ SGK
-Gv: Hãy lấy ví dụ về câu cầu khiến?
HĐ 2: Luyện tập
GV tổ chức HS thảo luận nhóm và làm các bài tập trong SGK.
GV chia lớp thành 4 nhóm.
Nhóm 1 làm bài tập 3
Nhóm 2 làm bài tập 2
Nhóm 3 làm bài tập 1
Nhóm 4 làm bài tập 4
-Hs: các nhóm đọc bài tập của nhóm mình, thảo luận, trình bày kết quả vào bảng phụ.
-Gv: Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến?
-Gv: Hãy nhận xét về chủ ngữ của những câu trên?
-Gv: Thử thêm bớt chủ ngữ xem ý nghĩa câu trên thay đổi như thế nào?
Ví dụ 3:Thay đổi cơ bản , không có người nói
Đọc bài tập 2
-Gv: Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa các câu đó?
HS nhận xét bài làm của các nhóm khác.
GV chốt lại đáp án.
-GV hướng dẫn bài tập 5 
HS về nhà làm các bài tập vào vở bài tập.
HĐ 3:Liên hệ thực tế, giáo dục kĩ năng sống
GV treo các tranh về bảo vệ môi trường, những vấn đề thiết thực và yêu cầu HS đặt câu cầu khiến cho phù hợp với bức tranh và có tính giáo dục
HS sôi nổi trình bày.
GV điều chỉnh, uốn nắn. 
I/Đặc điểm hình thức và chức năng
1/Xét các đoạn trích: (SGK/30)
a) Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi.
b) Đi thôi con.
*Nhận xét:
-Từ ngữ cầu khiến: đừng, đi, thôi
-Kết thúc bằng dấu chấm.
-Dùng để yêu cầu, khuyên bảo
2/ 
-Câu “Mở cửa” ở ví dụ b là câu cầu khiến, dùng để ra lệnh.
->Giọng đọc nhấn mạnh, kết thúc bằng dấu chấm than.
*Một số câu cầu khiến khác:
- Đừng làm phiền mọi người.
- Các em hãy chăm chỉ học tốt.
-Chớ có nghe theo lời kẻ xấu.
-Im lặng!
-Ra ngoài!
-Đi ngay nào.
*Ghi nhớ: (Sgk/31)
II/Luyện tập
1/Xác định câu cầu khiến thông qua hình thức đặc điểm của nó
a)Hãy : vắng chủ ngữ -> Lang liêu
b) Đi : chủ ngữ -> Ông giáo (ngôi thứ nhất)
c) Đừng : chủ ngữ ->Chúng ta (ngôi thứ nhất số nhiều)
- Con hãy lấy gạo làm bánh
->Không thay đổi ý nghĩa ->nhẹ hơn
-Hút trước đi
->Ý nghĩa mạnh hơn
-Nay các anh đừng làm gì
2/Xác định câu cầu khiến
a)Thôi, im cái điệu hát mưađi
->Từ ngữ : đi ->vắng chủ ngữ
b)Các em đừng khóc
->Từ ngữ :đừng ->chủ ngữ ngôi thứ 2
c) Đưa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay tôi này!
->Không có từ cầu khiến,có ngữ điệu
3/So sánh hình thức và ý nghĩa:
a.Vắng chủ ngữ.
b. chủ ngữ: Thầy em. 
Ý cầu khiến nhẹ hơn, có tình cảm của người nói với người nghe.
4/Dế Choắt nói với Dế Mèn nhằm mục đích cầu khiến.
Dế Choắt tự coi mình là vai dưới so với Dế Mèn và yếu đuối, nhút nhát
->Ngôn từ khiêm nhường.
5/Nhận xét 2 cách nói:
-Đi đi con: Người mẹ khuyên con vững tin bước vào đời.->động viên, khuyên bảo
-Đi thôi con: Người mẹ bảo con đi cùng mình.->yêu cầu
4/Củng cố - dặn dò: 
-Về học bài, làm bài tập còn lại.
-Viết đoạn văn có sử dụng câu cầu khiến.
-Soạn bài: văn bản: Ngắm trăng
******************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 22.doc