Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012

doc 190 trang Người đăng dothuong Lượt xem 390Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012
Tuần: 1 Ngày soạn: 12/8/2011 
Tiết: 1 Ngày dạy: 15/8/2011
Bài 1: Văn bản: TÔI ĐI HỌC
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: 
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
II. Phương tiện dạy học:
Sách giáo khoa, tranh ảnh.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở soạn của học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
GV hướng dẫn HS đọc giọng đều, nhỏ nhẹ theo hồi tưởng của nhân vật, nhấn mạnh những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật, đọc đúng ngữ thoại của từng nhân vật.
? Em hãy cho biết những nét chính về tiểu sử của tác giả.
? Hãy nêu những nét đặc trưng trong bút pháp của tác giả.
Cũng như Thạch Lam truyện ngắn của Thanh Tịnh ít kịch tính mà nhẹ nhàng chất thơ.
? Em hãy xác định thể loại của văn bản và nêu xuất xứ của văn bản? Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? (Tự sự)
? Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nêu nội dung từng phần? Các ý được sắp xếp theo trình tự gì? (Thời gian)
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản.
? Nhân vật tôi nhớ lại những kỉ niệm của ngày đầu tiên đi học trong hoàn cảnh nào? (Vào những ngày cuối thu)
Đoạn văn mở đầu với những hình ảnh thiên nhiên trong trẻo những đám may bàng bạc, những cánh hoa tươi, bầu trời quang đãng và lời văn sắc trong lòng nhân vật “tôi” vì sao?
? Tâm trạng tôi trên con đường cùng mẹ đến trường được miêu tả ntn? Chi tiết nào cho thấy những thay đổi trong lòng cậu bé? Vì sao lại có sự thay đổi đó?
Tuy đã ra vẻ chững chạc như vậy nhưng đôi lúc cậu bé còn ngây ngô rất buồn cười, hãy tìm những chi tiết thể hiện những nét đáng yêu ấy?
I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Tác giả:
- Thanh Tịnh (1911-1988) quê ở ngoại thành Huế.
2. Tác phẩm:
- Thể loại truyện ngắn.
Trích trong tập “Quê mẹ” 1941
- Bố cục: 3 phần
+ Phần 1: “Từ đầu ngọn núi” Tâm trạng cảm giác của nhân vật tôi trên con đường cùng mẹ đến trường.
+ Phần 2: “Tiếp được nghỉ cả ngày nữa”
Tâm trạng cảm giác của nhân vật tôi khi đến trường.
+ Phần 3: đoạn còn lại
Nhân vật tôi đón nhận giờ học đầu tiên.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Tâm trạng cảm giác nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học:
a. Trên con đường cùng mẹ đến trường:
- Con đường này tôi đã đi lại lắm lần tự nhiên thấy lạ.
-Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi cảm thấy mình trang trọng đứng đắn.
Þ Tâm trạng hồi hộp cảm giác mới mẻ, sự hồn nhiên đáng yêu.
3. Đánh giá:
Em hãy cho biết tâm trạng cảm giác của nhân vật tôi trên con đường cùng mẹ đến trường?
4. Dặn dò:
Về nhà học kĩ bài.
Tìm hiểu trước phần b, c.
----------˜&™----------
Tuần: 1 Ngày soạn: 3. 9. 
Tiết:2 Ngày dạy: 8. 9. 
Bài 1: Văn bản: TÔI ĐI HỌC
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: 
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
II. Phương tiện dạy học:
Sách giáo khoa, tranh ảnh.
III. Tiến trình lên lớp:
a. Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy tóm tắt truyện ngắn “Tôi đi học” và nêu những tâm trạng cảm giác của nhân vật tôi trên con đường cùng mẹ đến trường?
b. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Hãy tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng ngỡ ngàng cảm giác mới lạ của nhân vật tôi khi đến trường.
? Cái nhìn của cậu về ngôi trường trước và sau khi đi học có gì khác/ Vì sao lại có sự khác đó?
? Hình ảnh cậu học trò lần đầu tiên đi học được so sánh với cái gì? Em có nhận xét gì về nghệ thuật so sánh đó.
(Hình ảnh cậu học trò được ví như những chú chim non phải rời tổ để bay vào khoảng trời rộng)
? Tâm trạng tôi lúc nghe thầy gọi và khi phải rời bàn tay mẹ để vào lớp được miêu tả ra sao?
? Bước vào lớp cái nhìn của nhân vật tôi đối với bạn bè mọi vật xung quanh thể hiện tình cảm ntn?
? Hãy trình bày cảm nhận của em về thái độ cử chỉ của người lớn đối với các em bé lần đầu đi học.
? Qua tấm lòng của các bậc phụ huynh thầy cô giáo đối với học sinh ngoài ra đó cũng là trách nhiệm của ai đối với ai?
? Khi miêu tả tâm trạng của nhân vật tôi tác giả sử dụng hình ảnh so sánh nào? Em có nhận xét gì về những hình ảnh so sánh đó?
? Theo em tính chất trữ tình và chất thơ được thể hiện qua những yếu tố nào.
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.
? Chỉ ra sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố kể, miêu tả và bộc lộ cảm xúc.
b. Khi đến trường:
- Sân trường Mĩ Lí dày đặc người
- Người nào áo quần cũng sạch sẽ tươm tất.
- Trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm Þ Lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ.
- Nghe gọi đến tên giật mình và lúng túng dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc theo.
Þ Cảm giác ngỡ ngàng, lo sợ khi sắp bước sang một môi trường khác và phải xa mẹ, xa nhà.
c. Khi đón nhận giờ học đầu tiên:
- Tôi nhìn bàn ghế nhận là vật của riêng mình.
- Tôi nhìn người bạn tí hon ngồi bên tôi lòng tôi vẫn không thấy xa lạ.
Þ Cảm giác gần gũi với lớp học, bạn bè, tự tin, nghiêm túc khi bước vào giờ học.
2. Tấm lòng của người lớn dành cho các em:
- Mẹ tôi âu yếm
- Ôâng đốc nhìn chúng tôi bằng cặp mắt hiền từ và cảm động
- Thầy trẻ tuổi tươi cười đón chúng tôi ở cửa lớp.
Þ Tấm lòng thương yêu, tinh thần trách nhiệm của gia đình và nhà trường đối với thế hệ tương lai.
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ : (SGK. Tr. 9)
IV. Luyện tập:
3. Đánh giá:
Em hãy nêu nội dung và những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản?
4. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Xem trước bài “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.
- Soạn bài “Trong lòng mẹ”.
----------˜&™----------
Tuần: 1 Ngày soạn: 3. 9. 
Tiết: 3 Ngày dạy: 8. 9. 
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
II. Phương tiện dạy học:
Bảng phụ ghi các ví dụ SGK.
III.Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu tâm trạng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đến trường?
- Nét đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn là gì?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Cho HS ôn tập từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.
GV cho HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ.
? Em hãy cho biết nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa các của từ: thú, chim, cá ? Vì sao?
? Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ: Voi, hươu.
GV đặt câu hỏi tương tự với những trường hợp còn lại.
? Hãy cho biết nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào đồng thời hẹp hơn nghĩa của những từ nào?
Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tổng kết 3 ý trong phần ghi nhớ.
Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS luyện tập.
? Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ ở bài tập 1 SGK.
? Em hãy tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở trong bài tập 2?
? Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm tronh phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ở bài tập 3.
? Hãy chỉ ra những từ ngữ không tuộc phạm vi nghĩa ở bài tập 4.
? Tìm 3 động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa. Trong đó 1 từ có nghĩa rộng và 2 từ có nghĩa hẹp.
I. Bài tập:
1. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
- Quan sát sơ đồ:
Động vật
Thú Chim Cá
(Voi, hươu) (Tu hú, sáo)(Cá rô, cáthu)
II. Ghi nhớ: ( SGK/ 10)
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1: HS làm theo mẫu sơ đồ SGK.
2. Bài tập 2: Từ ngữ nghĩa rộng là:
Chất đốt
Nghệ thuật
Thức ăn
Nhìn
 Đánh
3. Bài tập 3:
a. Xe máy, Ô tô
b. Sắt, Thép, Nhôm
c. Táo, Mận, Hoa Hồng
4. Bài tập 4:
a. Thuốc lào
b. Thủ quỹ
c. Bút điện
d. Hoa tai
5. Bài tập 5: Từ có nghĩa rộng: Khóc
Từ có nghĩa hẹp: Nức nở, Sụt sùi
3. Đánh giá:
- Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? Từ ngữ nghĩa hẹp?
- Khi nào thì một từ ngữ được coi là nghĩa rộng hay nghĩa hẹp đối với từ ngữ khác?
4. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập còn lại.
- Soạn bài “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”
----------˜&™----------
Tuần: 1 Ngày soạn: 3. 9. 
Tiết: 4 Ngày dạy: 9. 9. 
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được: 
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng cần trình bày, chọn lựa sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
II. Phương tiện dạy học:
Bảng phụ ghi các bài tập.
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu chủ đề của văn bản
GV cho HS đọc lại văn bản “Tôi đi học” của tác giả Thanh Tịnh
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình.
? Những hồi tưởng ấy gợi lên những cảm giác nào trong lòng tác giả.
? Vấn đề trong tâm trạng được tác giả đặt ra qua nội dung cụ thể của văn bản là gì?
Hãy nêu chủ đề của văn bản “Tôi đi học”?
? Em hiểu thế nào là chủ đề của văn bản.
HĐ 2: HS khái quát về những điều kiện để đảm bảo tính thống nhất chủ đề của văn bản.
? Em hãy cho biết văn bản “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi đầu tiên đến trường.
? Hãy tìm những chi tiết miêu tả cảm giác trong sáng của nhân vật tôi ở buổi đầu tiên đến trường.
? Từ việc phân tích theo em hiểu thế nào là tính thống nhất chủ đề của văn bản? Tính thống nhất được thể hiện ở những phương diện nào.
GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ 3: Luyện tập
? Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản theo những yêu cầu trong bài tập 1 SGK/13.
I. Chủ đề của văn bản:
- Những kỉ niệm sâu sắc nhất trong lòng tác giả:
 * Kỉ niệm lần đầu tiên đi học.
- Trên con đường cùng mẹ đến trường.
- Tâm trạng ngỡ ngàng lo sợ khi đứng trước sân trường
- Đón nhận giờ học đầu tiên trong cảm giác gầngũi, thân thuộc.
Þ Chủ đề văn bản “Tôi đi học”: Là những kỉ niệm hồn nhiên trong sáng của tác giả về buổi khai trường đầu tiên .
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
1. Những căn cứ để xác định chủ đề của văn bản “ Tôi đi học”.
- Các từ ngữ: Những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường
- Các câu:
+ Hàng năm tựu trường.
+ Tôi quên  trong sáng ấy.
2. Những chi tiết miêu tả cảm giác trong sáng của nhân vật “tôi”:
a. Trên con đường đi học:
- Con đường đứng đắn.
b. Trên sân trường:
- Trường trở nên xinh xắn, oai nghiêmlo sợ nép bên người thân khóc
c. Trong lớp học:
- Có những hôm đi chơixa nhà, xa mẹ.
III. Ghi nhớ: (SGK/12)
IV. Luyện tập:
Bài tập 1:
a. Căn cứ vào nhan đề.
- MB, TB, KB đều tập trung nói về rừng cọ và tình cảm của người đối với rừng cọ.
- Phần thân bài: Miêu tả cây cọ
b. Những ý lớn ở phần thân bài được sắp xếp rành mạch, liên tục, hợp lý. 
3. Đánh giá:
Chủ đề của văn bản là gì? Tính thống nhất chủ đề của văn bản được thể hiện ở những phương diện nào?
4. Dặn dò:
Về nhà học thuộc bài, làm bài tập 2, 3 SGK.
----------˜&™----------
Tuần: 2 Ngày soạn: 28/8/2015
Tiết: 5 Ngày dạy: 31/8/2015
Văn bản: TRONG LÒNG MẸ
I. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức: Giúp HS
- Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú bé đối với mẹ.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thắm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
3. Thái độ:
HS cĩ tình cảm thương yêu chân thành đối với cha mẹ của mình.
II.Chuẩn bị:
Tác phẩm “Những ngày thơ ấu”
Giáo án.
III.Phương pháp:
Kích thích tư duy
Gợi mở
Thảo luận nhĩm
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy tóm tắt văn bản “Tôi đi học” và cho biết nội dung, nghệ thuật đặc sắc của văn bản?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1:Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
?Em hãy cho biết vài nét về tiểu sử của tác giả? Những sáng tác của ông thường hướng về ai? Hãy kể tên những sáng tác tiêu biểu của ông.
? Văn bản trên được biểu hiện bằng phương thức biểu đạt nào?
? Theo em đoạn trích được chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng 
phần.
HĐ 2: Tìm hiểu văn bản
? Tìm những chi tiết thể hiện cảnh ngộ thương tâm của chú bé Hồng.
? Bản chất của bà cô được thể hiện trong cuộc đối thoại ấy qua những chi tiết nào? Tác giả nhắc lại những hành động gì của bà cô?
(Cái cười)
? Em hãy cho biết sự khác nhau giữa những cái cười của bà cô được thể hiện qua cử chỉ, giọng điệu, nét mặt như thế nào?
 Em có nhận xét gì về nhân vật bà cô của bé Hồng? Bà ta tượng trưng cho loại người nào trong xã hội.
I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Tác giả:
- Nguyên Hồng (1918 -1982) quê ở Nam Định.
- Các sáng tác của ông thường viết về những người cùng khổ với trái tim thương yêu thắm thiết.
- Những tác phẩm chính: Bỉ vỏ, Những ngày thơ ấu, Cửa biển
2. Tác phẩm:
- Thể loại: Hồi ký
- Văn bản là chương IV tập hồi ký “Những ngày thơ ấu”
- Bố cục : 2 phần
+ Phần 1: “ Từ đầu người ta hỏi đến chứ”
Cuộc đối thoại giữa bà cô cay độc và chú bé Hồng, ý nghĩ cảm xúc của chú về người mẹ đáng thương.
+ Phần 2: Còn lại 
Cuộc gặp lại mẹ bất ngờ và cảm giác vui sướng cực điểm của bé Hồng.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Cuộc đối thoại giữa bà cô cay độc với chú bé Hồng:
- Một hôm cô tôi gọi tôi đến cười và hỏi giọng nói và nét mặt cười rất kịch.
- Cô tôi cười ngậm ngùi tỏ sự thương xót thầy tôi.
Þ Hình ảnh bà cô lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm, sống tàn nhẫn với cả tình máu mủ trong xã hội thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ.
3. Đánh giá:
Em hãy tóm tắt lại văn bản “Trong lòng mẹ”.
4. Dặn dò:
	Về nhà học kĩ bài, và tìm hiểu phần hai.
	- Soạn bài : Trong lịng mẹ
----------˜&™----------
Tuần: 2 Ngày soạn: 29/8/2015
Tiết: 6 Ngày dạy: 01/9/2015
Bài 2: Văn bản: TRONG LÒNG MẸ
I. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức: Giúp HS
- Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú bé đối với mẹ.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thắm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
3. Thái độ:
HS cĩ tình cảm thương yêu chân thành đối với cha mẹ của mình.
II.Chuẩn bị:
Tác phẩm “Những ngày thơ ấu”
Giáo án.
III.Phương pháp:
Kích thích tư duy
Gợi mở
Thảo luận nhĩm
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp
Bài cũ:
Em hãy tóm tắt đoạn trích “Trong lòng mẹ” và cho biết hình ảnh bà cô của bé Hồng là người như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
?Khi bà cô nhắc đến mẹ bằng những lời mỉa mai Hồng nghĩ về mẹ như thế nào?
? Thái độ của bé Hồng ra sao khi nghe bà cô nói về mẹ? Vì sao chú lại khóc khi nghe bà cô nhắc đến hai từ “em bé”.
? Hãy cho biết trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Thể hiện tình cảm của bé Hồng ntn? Em có nhận xét gì về mạch văn ở đây.
? Hồng gặp lại mẹ trong hoàn cảnh như thế nào? Vì sao chỉ mới thấy bóng người ngồi trên xe kéo giống mẹ cậu đã đuổi theo gọi?
? Em hãy cho biết tâm trạng của chú bé Hồng khi gặp lại mẹ? Hãy tìm những chi tiết miêu tả cảm giác sung sướng khi gặp lại mẹ của bé Hồng.
? Vì sao lúc này câu nói của bà cô lại bị chìm ngay?
? Theo em chất trữ tình của văn bản được thể hiện qua những yếu tố nào.
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/21.
HĐ 4: Hướng dẫn HS luyện tập
? Viết một đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng nổi bật nhất của bản thân về người mẹ của mình.
II. Tìm hiểu văn bản:
2. Tình cảm của bé Hồng đối với mẹ:
a. Những ý nghĩ cảm xúc của chú bé khi trả lời cô:
- Tưởng đến vẻ mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ.
- Cúi đầu không đáp
- Lòng tôi thắt lại nước mắt chan hoà đầm đìa.
-Hai tiếng em bé xoắn chặt lấy tâm can tôi tôi thương và căm tức mẹ.
Þ Kính yêu mẹ, xót xa cảm thương cho hoàn cảnh của mẹ, tình thương gắn liền với cổ tục phong kiến.
b. Khi gặp lại mẹ:
- Tan buổi học ở trường thoáng thấy bóng người đuổi theo gọi bối rối.
- Trèo lên xe oà khóc nức nở, ngã vào cánh tay câu nói của bà cô bị chìm ngay đi.
Þ Niềm hạnh phúc ngập tràn trong một thế giới ăm ắp tình mẫu tử và tình yêu thương mãnh liệt của bé Hồng đối với mẹ.
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ: (SGK/21)
IV. Luyện tập:
GV cho HS viết đoạn văn.
3. Đánh giá:
Em hãy cho biết tâm trạng của bé Hồng khi gặp lại mẹ như thế nào?
4. Dặn dò:
- Về nhà học kĩ bài, làm bài tập SGK.
- Soạn bài “Trường từ vựng”.
----------˜&™----------
Tuần: 2 NS:29/8/2015 
Tiết 7 ND:02/9/2015
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I.MTBH: Giúp HS:
 1. Kiến thức: 
	 Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
	2. Kĩ năng
 Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá giúp ích cho việc học văn, làm văn.
Thái độ:
Biết xác định trường từ vựng của một số từ ngữ. Cĩ ý thức tìm trường từ vựng của từ. 
II. Phương tiện dạy học: 
Bảng phụ ghi ví dụ SGK
III. PHƯƠNG PHÁP:
Gợi mở
Phân tích ngữ liệu
Thảo luận nhĩm
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? Từ ngữ nghĩa hẹp? Lấy ví dụ?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1: HS đọc đoạn văn và tìm hiểu mối liên hệ về ngữ nghĩa giưã những từ in đậm.
? Những từ in đậm trên có những nét chung gì về nghĩa.
?Em hiểu thế nào là trường từ vựng? Cơ sở để hình thành trường từ vựng là gì?
(Đặc điểm chung về nghĩa)
HĐ 2: Tìm hiểu 4 vấn đề tro

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 8 ca nam.doc