uiPHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN : NGỮ VĂN LỚP : 7 Cả năm : 37 tuần = 140 tiết Học kỳ I : 19 tuần = 72 tiết Học kỳ II : 18 tuần = 68 tiết HỌC KỲ I TUẦN TIẾT BÀI DẠY 1 1 Cổng trường mở ra 2 Mẹ tôi 3 Từ ghép 4 Liên kết trong văn bản 2 5,6 Cuộc chia tay của những con búp bê 7 Bố cục trong văn bản 8 Mạch lạc trong văn bản 3 9 Những câu hát về tình cảm gia đình ( Dạy bài 1 và 4) 10 Từ láy 11 Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người ( Dạy bài 1 và 4) 12 Quá trình tạo lập văn bản. Viết bài Tập làm văn số 1 ở nhà 4 13 Những câu hát than thân (Dạy bài 2 và 3) 14 Đại từ 15 Những câu hát châm biếm (Dạy bài 1 và 2) 16 Luyện tập tạo lập văn bản 5 17 Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh 18 Trả bài Tập làm văn số 1 19 Từ Hán Việt 20 Tìm hiểu chung về văn biểu cảm 6 21 Đọc thêm : Côn Sơn ca. Hướng dẫn đọc thêm: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra . 22 Từ Hán Việt (tiếp) 23 Đặc điểm văn bản biểu cảm 24 Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm 7 25 Bánh trôi nước 26 Đọc thêm : Sau phút chia li. 27 Quan hệ từ 28 Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm 8 29 Qua đèo ngang 30 Bạn đến chơi nhà 31,32 Viết bài Tập làm văn số 2 tại lớp 9 33 Hướng dẫn đọc thêm: Xa ngắm thác núi Lư 34 Chữa lỗi về quan hệ từ 35 Từ đồng nghĩa 36 Cách lập dàn ý củabài văn biểu cảm 10 37 Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ) 38 Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người 39 Ngẫu nhiên viết văn buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu hứng) 40 Từ trái nghĩa. 11 41 Đọc thêm : Bài ca nhà tranh bị gió thu phá 42 Kiểm tra Văn 43 Từ đồng âm 44 Các yếu tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm 12 45,46 Cảnh khuya, Rằm tháng giêng, Trả bài Tập làm văn số 2 47 Thành ngữ 48 Kiểm tra Tiếng Việt 13 49 Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học ( Chọn ngữ liệu phù hợp để dạy) 50 Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học 51,52 Viết bài tập làm văn số 3 ở lớp 14 53,54 Tiếng gà trưa 55 Điệp ngữ 56 Trả bài kiểm tra Văn, bài kiểm tra Tiếng Việt 15 57 Một thứ quà của lúa non: Cốm 58 Chơi chữ 59 Làm thơ lục bát 60 Trả bài Tập làm văn số 3 16 61 Chuẩn mực sử dụng từ 62 Ôn tập văn biểu cảm 63 Mùa xuân của tôi 17 64 Hướng dẫn đọc thêm: Sài Gòn tôi yêu 65 Luyện tập sử dụng từ 66 Ôn tập tác phẩm trữ tình 18 67 Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp) 68 Ôn tập Tiếng Việt 69 Ôn tập Tiếng Việt (tiếp) Chương trình địa phương phần văn học: Ca dao Quảng Nam về tình bạn. 19 70, 71 Kiểm tra học kỳ I 72 Trả bài kiểm tra HKI HỌC KỲ II 20 73 Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất 74 Chương trình địa phương phần văn và Tập làm văn 75 Tìm hiểu chung về văn nghị luận 21 76 Tục ngữ về con người và xã hội 77 Rút gọn câu 78 Tìm hiểu chung về văn nghị luận (tiếp) 22 79 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 80 Đặc điểm của văn bản nghị luận 81 Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận 23 82 Câu đặc biệt 83 Tự học có hướng dẫn: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận 84 Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận 24 85 Đọc thêm: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt 86 Thêm trạng ngữ cho câu 87,88 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh 25 89 Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp) 90 Kiểm tra Tiếng Việt 91 Cách làm bài văn lập luận chứng minh ( Chọn trọng điểm để dạy ) 92 Luyện tập lập luận chứng minh 26 93 Đức tính giản dị của Bác Hồ 94 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 95,96 Viết bài Tập làm văn số 5 tại lớp 27 97 Ý nghĩa văn chương 98 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp) 99 Kiểm tra Văn 100 Luyện tập viết đoạn văn chứng minh 28 101 Ôn tập văn nghị luận 102 Dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu 103 Trả bài Tập làm văn số 5, trả bài kiểm tra Tiếng Việt. 104 Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích 29 105,106 Sống chết mặc bay 107 Cách làm bài văn lập luận giải thích (Chọn trọng điểm để dạy) 108 Luyện tập lập luận giải thích Viết bài Tập làm văn số 6 ở nhà 30 109,110 Đọc thêm: Những trò lố hay và Va-ren và Phan Bội Châu 111 Dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu Luyện tập (tiếp) 112 Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề 31 113 Ca Huế trên sông Hương 114 Liệt kê 115 Tìm hiểu chung về văn bản hành chính 116 Trả bài Tập làm văn số 6, Trả bài kiểm tra Văn 32 117,118 Đọc thêm: Quan âm Thị Kính 119 Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy 120 Văn bản đề nghị 33 121 Ôn tập văn học 122 Dấu gạch ngang 123 Ôn tập Tiếng Việt 124 Văn bản báo cáo 34 125,126 Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo 127,128 Ôn tập Tập làm văn 35 129 Ôn tập Tiếng Việt (tiếp). 130 Hướng dẫn làm bài kiểm tra 131,132 Kiểm tra HKII 36 133,134 Chương trình địa phương phần Tiếng Việt: Từ ngữ tiếng địa phương trong ca dao Quảng Nam. 135,136 Hoạt động Ngữ văn 37 137 Chương trình địa phương phần Văn học: Sưu tầm ca dao Quảng Nam. 139,140 Trả bài kiểm tra học kì II TUẦN 1 TIẾT 1 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA Theo Lý Lan Ngày soạn: 30/08/2016 Ngày dạy: 06/09/2016 - L7.2 07/09/2016 - L7.1 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường. - Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại. - Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng. - Lời văn biểu hện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm. * Kĩ năng sống: - Xác định giá trị bản thân: biết ơn những người đã sinh thành và dưỡng dục mình. - Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc và tâm trạng của người mẹ trong ngày khai trường đầu tiên của con. 3. Thái độ: Thấy được tình mẫu tử thiêng liêng, biết yêu thương gia đình và bố mẹ. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK. IV. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, bình giảng, vấn đáp, thảo luận V. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.(3p) 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1p) Nhạc sĩ Nguyễn Văn Tý đã ra đi nhưng những sáng tác của ông mãi mãi để lại cho đời những giai điệu thật đẹp đặc biệt là về tình mẹ đối với con “Mẹ thương con có hay chăng, thương từ khi thai nghén trong lòng” thế đấy mẹ lo lắng cho con từ lúc mang thai đến lúc sinh con ra lo cho con ăn ngoan chóng khoẻ rồi đến lúc con chuẩn bị bước vào một chân trời mới – trường học. Con sẽ được học hỏi, tìm tòi, khám phá những điều hay mới lạ. Đó cũng là giai đoạn mẹ lo lắng quan tâm đến con nhiều nhất. Để hiểu rõ tâm trạng của các bậc cha mẹ nhất là trong cái đêm trước ngày khai trường vào lớp 1 của con chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu văn bản “Cổng trường mở ra”. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung (7p) I. TÌM HIỂU CHUNG - GV nêu vấn đề: Vai trò của giáo dục đối với mỗi con người và xã hội. GV y/c HS thảo luận (2p) GV nhận xét, chốt ý. - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc văn bản. - Hỏi chú thích 1, 2, 7, 10 (Tích hợp giải nghĩa từ với phần từ ghép). - Hãy tóm tắt văn bản bằng một vài câu ngắn gọn?(5 – 7 câu) - Văn bản này có phải là văn bản tự sự không? GV:“Cổng trường mở ra” là một văn bản nhật dụng đề cập đến những mối quan hệ giữa gia đình, nhà trường và trẻ em. GV giải thích về vb nhật dụng. - HS thảo luận và phát biểu. - HS đọc. - HS trả lời. - HS tóm tắt văn bản. - HS trả lời. 1. Vai trò của giáo dục: Giáo dục có vai trò to lớn đối với sự phát triển của xã hội. Ở Việt Nam ngày nay, giáo dục đã trở thành sự nghiệp của toàn xã hội. 2. Văn bản: Cổng trường mở ra: là văn bản nhật dụng đề cập tới những mối quan hệ giữa gia đình, nhà trường và trẻ em. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản(15p) II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN GV giới thiệu bố cục văn bản (2 nd) 1. Những tình cảm dịu ngọt người mẹ dành cho người con: - Tìm những chi tiết cho thấy tâm trạng của mẹ và con trước ngày khai trường? - Vì sao tâm trạng của mẹ và con có sự khác nhau đó? - Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đầu tiên đã để lại dấu ấn thật sâu đậm trong tâm hồn người mẹ? - Đó có phải là lý do chính khiến mẹ không ngủ không? - Qua đó em thấy mẹ là người như thế nào? - Em hãy đọc 1 câu ca dao, câu thơ, câu danh ngôn nói về tấm lòng của mẹ? - Có phải mẹ đang trực tiếp nói với con không? Theo em mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì? - Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? * HS quan sát tranh. Bức tranh miêu tả điều gì? GV mở rộng nói về sự quan tâm của tất cả mọi người trong nước và trên thế giới đối với việc học tập của trẻ vì “Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai”. - HS phát hiện chi tiết. - HS nhận xét: - HS phát hiện: “Hằng năm ... dài và hẹp.” - Đó là 1 lý do song cảm xúc cơ bản khiến mẹ không ngủ là tình cảm về đứa con yêu dấu trước ngày khai trường đầu tiên. Mẹ muốn con có ấn tượng sâu đậm – như ngày xưa khi bà ngoại đưa mẹ tới trường. - HS nhận xét: - HS tìm và đọc. - Người mẹ không trực tiếp nói với con hay với ai mà đang tâm sự với chính mình, tự ôn lại kỉ niệm=>Làm nổi bật tâm trạng, khắc họa được tâm tư, tình cảm, những điều sâu thẳm, khó nói bằng lời trực tiếp. - “Ai cũng biết rằng...hàng dặm sau này” + Trìu mến quan sát những việc làm của cậu học trò ngày mai vào lớp Một (giúp mẹ thu dọn đồ chơi, háo hức về việc ngày mai thức dậy cho kịp giờ,...) + Vỗ về để con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến trường. 2. Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được: - Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con đi học thật sự có ý nghĩa. - Hồi tưởng lại những kỉ niệm sâu đậm, không thể nào quên của bản thân về ngày đầu tiên đi học. - Từ câu chuyện về ngày khai trường ở Nhật, suy nghĩ về vai trò của giáo dục đối với thế hệ tương lai. - Câu nói của mẹ “đi đi con... thế giới kì diệu sẽ mở ra” em đã qua lớp Một, bây giờ em hiểu thế giới kì diệu đó là gì? GV cho hs thảo luận cặp đôi. GV gợi ý: vai trò của nhà trường đối với con người là cực kì to lớn và quan trọng. Nhan đề “Cổng trường mở ra” cũng có ý nghĩa tượng trưng như vậy. - Hs thảo luận. * Trường học đem đến cho con người tri thức khoa học, những tư tưởng, tình cảm tốt đẹp, chắp cánh cho em những ước mơ tươi sáng, đẹp đẽ. Hoạt động 3: Tổng kết (5p) III. TỔNG KẾT: - Nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản? - Bài văn giản dị nhưng vẫn khiến người đọc suy ngẫm xúc động. Vì sao vậy? ( gợi ý: cách viết giống nhật ký, dễ bộc lộ cảm xúc). - Qua phân tích tìm hiểu em hãy trình bày ý nghĩa văn bản trên? - HS trả lời 1. Nghệ thuật: - Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ nói với con. - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm. 2. Ý nghĩa văn bản: Văn bản thể hiện tấm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người. Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố (10p) - Viết một đoạn văn ngắn ghi lại suy nghĩ của bản thân về ngày khai trường đầu tiên. - HS viết IV. LUYỆN TẬP: * Rèn kĩ năng viết đoạn văn 4. Hướng dẫn học tập: (3p) Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. Đọc văn bản Trường học Sưu tầm, đọc một số văn bản về ngày khai trường. Soạn văn bản “Mẹ tôi”. 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 1 TIẾT 2 MẸ TÔI Ét-môn-đô đơ A-mi-xi Ngày soạn: 30/08/2016 Ngày dạy: 06/09/2016 - L7.2 07/09/2016 - L7.1 I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình. - Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về các ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu thương, kính trọng cha mẹ. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị tài liệu: thơ về mẹ (Người mẹ yêu thương) 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK. IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra: (5p) Bài học sâu sắc mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1p) Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng, cao cả. Nhưng chẳng phải khi nào ta cũng ý thức được điều đó. Chỉ khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Bài văn “Mẹ tôi” sẽ đem đến cho các em một bài học như thế. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung (7p) I. TÌM HIỂU CHUNG: - GV hướng dẫn đọc VB - Gọi HS đọc. - Quan sát phần cuối văn bản và chú thích *, nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? - GV cho HS đọc chú thích 1, 5, 7 (Tích hợp giải nghĩa từ với phần từ ghép). - HS đọc. - HS quan sát trả lời câu hỏi. - HS giải nghĩa các từ. 1. Tác giả: Ét-môn-đô đơ A-mi-xi (1846-1908) là nhà văn I-ta-li-a. “ Những tấm lòng cao cả” là tác phẩm nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông. Cuốn sách gồm nhiều mẩu chuyện có ý nghĩa giáo dục sâu sắc trong đó nhân vật trung tâm là một thiếu niên được viết bằng một giọng văn hồn nhiên trong sáng. 2. Tác phẩm: Văn bản gồm hai phần: Phần mộtlà lời kể của En-ri-cô ,phần hai là toàn bộ bức thư của người bố gửi cho con trai là en- ri- cô . Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc- hiểu văn bản (20p) II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN - Văn bản được viết theo thể loại nào? - HS trả lời: VB nhật dụng - Ai viết thư? Viết cho ai? Viết để làm gì? - Tâm trạng của En-ri-cô khi đọc thư? - HS phát hiện - HS nhận xét: xúc động vô cùng 1. Hoàn cảnh người bố viết thư : En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến nhà. Để giúp con suy nghĩ kĩ, nhận ra và sửa lỗi lầm, bố đã viết thư cho En- ri-cô. - Tìm những chi tiết biểu hiện thái độ của bố đối với En-ri-cô? - Qua những chi tiết đó em thấy thái độ của bố đối với En-ri-cô là thái độ như thế nào? - Vì sao ông có thái độ đó? - Những chi tiết, hình ảnh nào nói về mẹ En-ri-cô? - Từ những chi tiết, hình ảnh đó, em thấy mẹ En-ri-cô là người như thế nào? - Tình cảm của mẹ En-ri-cô cho em nhớ tới tình cảm của người mẹ trong văn bản nào đã học? - HS phát hiện chi tiết. - HS suy nghĩ trả lời. - HS trả lời. - HS phát hiện. - HS suy nghĩ trả lời. - Văn bản “Cổng trường mở ra”. 2. Nội dung bức thư : - Mỗi dòng thư đều là những lời của người cha: + Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-ri-cô + Gợi lại hình ảnh lớn lao cao cả của một người mẹ và làm nổi bật vai trò của người mẹ trong gia đình. + Yêu cầu con sửa chữa lỗi lầm. - Điều gì khiến En-ri-cô xúc động vô cùng khi đọc thư bố? - Đọc thư bố, En-ri-cô đã nhận ra điều gì? - Em có nhận xét gì về cách lập luận của bố En-ri-cô? - Em hãy suy nghĩ xem tại sao bố Enricô không nói trực tiếp mà phải viết thư? (Cho HS thảo luận nhóm) * Tình cảm sâu sắc thường tế nhị, kín đáo, nhiều khi không thể nói trực tiếp. Viết thư là chỉ viết riêng cho người mắc lỗi, vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị, giữ được lòng tự trọng cho người mắc lỗi. Đây là cách ứng xử trong đời sống gia đình và xã hội. - Qua đó em hiểu gì về bố En-ri-cô? - Đọc xong bức thư của bố, En-ri-cô sẽ suy nghĩ và hành động như thế nào? - Đây là bức thư người bố gửi cho con, tại sao lại lấy tên văn bản là “Mẹ tôi”? (GV cho HS thảo luận theo cặp) - HS suy nghĩ trả lời. - HS nhận xét. - HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày. - HS suy nghĩ trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS thảo luận theo cặp Hoạt động 3: Tổng kết (5p) III. TỔNG KẾT: - Tại sao nói văn bản này có tính biểu cảm cao? - Vậy em có nhận xét gì về nghệ thuật của VB? - Ý nghĩa văn bản? - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời 1. Nghệ thuật : - Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra chuyện: En- ri- cô mắc lỗi với mẹ. - Lồng trong câu chuyện một bức thư có nhiều chi tiết khắc hoạ người mẹ tận tuỵ, giàu đức hi sinh hết lòng vì con. - Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp có ý nghĩa giáo dục ,thể hiện thái độ nghiêm khắc của người cha đối với con. 2. Ý nghĩa văn bản: - Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình. - Tình thương yêu, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người. Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố (5p) - Đã có lần nào em nói năng thiếu lễ độ với cha mẹ chưa? Nếu có thì văn bản này gợi cho em suy nghĩ gì? HS thảo luận IV. LUYỆN TẬP: * Bài tập liên hệ 4. Hướng dẫn học tập: (1p) Học thuộc ghi nhớ và bài thơ “Thư gửi mẹ”. Viết đoạn văn 5 - 7 câu nêu cảm nghĩ khi đọc “Mẹ tôi” và “Cổng trường mở ra”. Sưu tầm những bài ca dao, thơ nói về tình cảm của cha mẹ dành cho con và tình cảm của con đối với cha mẹ. Soạn: Cuộc chia tay của những con búp bê 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 1 TIẾT 3 TỪ GHÉP Ngày soạn: 02/09/2016 Ngày dạy: 09/09/2016 I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận biết được hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. - Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập. - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý. Lưu ý: Học sinh đã học về từ ghép ở Tiểu học nhưng chưa tìm hiểu sâu về các loại từ ghép. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập. 2. Kỹ năng: - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ. - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. * Kĩ năng sống: + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ ghép phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ ghép. 3. Thái độ: Tích hợp với hai văn bản đã học để thấy được tác dụng của từ ghép trong văn bản viết, III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu, soạn bài, bảng phụ 2. Học sinh: đọc, tìm hiểu sgk. IV. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: vấn đáp, thảo luận - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách dùng từ ghép. - Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ ghép
Tài liệu đính kèm: