Giáo án nghề Tin học văn phòng

docx 130 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 08/12/2025 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án nghề Tin học văn phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án nghề Tin học văn phòng
Tuần: 	Ngày soạn: 	
Tiết: 1	Người soạn: 	
Phần 1: MỞ ĐẦU
Bài 1: LÀM QUEN VỚI NGHỀ TIN HỌC VĂN PHÒNG
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Kiến thức:
Biết vai trò, vị trí và triển vọng của nghề.
Biết mục tiêu, nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề.
Biết các biện pháp đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong học nghề.
Kĩ năng:
Hiểu về những nội dung trong chương trình tin học văn phòng
Thái độ:
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên: SGK, giáo án, STK (máy chiếu nếu có).
Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Thuyết trình, đàm thoại.
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Ổn định tổ chức: 3’
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu vai trò và ứng dụng tin học trong cuộc sống.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: ĐVĐ. Trong thời đại ngày nay phát triển kinh tế, phát triển xã hội ngoài 3 nhân tố cơ bản là: điều kiện tự nhiên, nguồn lao động và vốn đầu tư còn cần biết khai thác nguồn tài nguyên thông tin một cách hiệu quả. 
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
I. GIỚI THIỆU.
1. Tin học và ứng dụng của tin học trong đời sống.
Công nghệ thông tin phát triển kéo theo sự ra đời của các công cụ lao động mới trong đó có những thay đổi to lớn của công tác văn phòng
GV: Mô tả cách thức hoạt động văn phòng truyền thống với các công cụ giản đơn cho HS biết.
GV: Nếu xử lí công việc theo cách phổ thông, con người sẽ gặp phải những khó khăn gì? Máy tính nối mạng mở ra những khả năng gì?
HS: Nghiên cứu tài liệu và trả lời câu hỏi.
HS: Ghi bài.
GV: So sánh công tác văn phòng có máy vi tính và không có máy vi tính.
2. Tin học với công tác văn phòng
Trước đây công việc văn phòng làm một cách thủ công do đó phải làm việc vất vả, mất nhiều thời gian và hiệu quả không cao.
Máy tính ra đời đã tạo ra một cách thức hoàn toàn mới trong hoạt động văn phòng giúp cho công việc của văn phòng trở nên đơn giản và hiệu quả.
Máy tính nối mạng cho phép sử dụng chung tài nguyên, mở ra khả năng hợp tác và truy cập vào kho thông tin khổng lồ của nhân loại.
GV: Nêu vị trí và tầm quan trọng của tin học văn phòng trong xã hội ngày nay.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
3. Vai trò và vị trí của tin học trong sản xuất và đời sống.
Ngày nay hầu hết các hoạt động trong văn phòng đều liên quan đến máy vi tính.
Hàng ngày hàng triệu người làm công tác văn phòng trên khắp thế giới sử dụng công nghệ thông tin để giải quyết công việc một cách hiệu quả, kinh tế hơn.
* Hoạt động 2: Giới thiệu nghề tin học văn phòng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu chung về chương trình học nghề Tin học văn phòng.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
II. CHƯƠNG TRÌNH NGHỀ TIN HỌC VĂN PHÒNG.
Mở đầu.
Hệ điều hành Windows.
Hệ soạn thảo văn bản Word
Chương trình bảng tính Excell.
Làm việc trong mạng cục bộ.
Tìm hiểu nghề. 
* Hoạt động 3: Giới thiệu nghề tin học văn phòng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu chung về phương pháp học tập nghề.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
III. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP NGHỀ.
Kết hợp lí thuyết với thực hành, tận dụng tốt các giờ thực hành.
Chú trọng phương pháp tự học và học từ nhiều nguồn khác nhau.
Tăng cường ý thức làm việc cộng tác.
Trước khi thực hành cần nghiên cứu kĩ các yêu cầu của bài thực hành.
* Hoạt động 4: Giúp HS hiểu về an toàn vệ sinh lao động trong học nghề tin học văn phòng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu chung về chương trình học nghề Tin học văn phòng.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
IV. AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG.
Mục tiêu an toàn vệ sinh lao động là bảo vệ sức khoẻ người lao động, nâng cao năng xuất lao động.
Tư thế ngồi thoải mái sao cho không phải ngẩng cổ, ngước mắt nhìn màn hình. Khoảng cách từ mắt đến màn hình từ 50-80cm
Vị trí đặt máy tính sao cho ánh sáng không chiếu thẳng vào màn hình và không chiếu thẳng vào mắt. Không làm việc quá lâu với máy tính.
Hệ thống dây điện, các cáp nối máy tính phải gọn gàng và đảm bảo cách điện tốt.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Tin học có ứng dụng sâu rộng trong đời sống xã hội nói chung và hoạt động văn phòng nói riêng.
Mọi ngành nghề đều qui định về an toàn lao động.
Tuần: 	Ngày soạn: 	
Tiết: 2	Người soạn: 	
Phần 2: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
Bài 2: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
MỤC TIÊU CỦA BÀI
Kiến thức:
Nắm vững các thành phần cơ bản của giao diện hệ điều hành Windows.
Kĩ năng:
Làm chủ các thao tác với chuột.
Làm việc trong môi trường Windows, phân biệt được các đối tượng trong Windows.
Thái độ:
Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: SGK, giáo án, STK (máy chiếu nếu có).
Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Thuyết trình, đàm thoại.
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
Ổn định tổ chức: 1’
Kiểm tra bài cũ: 
Theo em tin học đã làm thay đổi công tác văn phòng ngày nay như thế nào?
Bài mới:
* Hoạt động 1. Đưa ra khái niệm Hệ điều hành, giới thiệu môi trường làm việc của Windows và các thao tác với chuột.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Đưa ra khái niệm Hệ điều hành và HĐH Windows.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
I. KHÁI NIỆM HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
1. Hệ điều hành là gì?
Khái niệm: là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo tương tác giữa người dùng và máy tính, cung cấp các phương tiện dịch vụ để điều phối việc thực hiện chương trình, quản lí chặt chẽ các nguồn tài nguyên của máy tính, tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu.
HĐH Windows có môi trường đồ học, tạo ra cách thức làm việc trực quan, sinh động.
GV: Đưa ra một số thao tác với chuột.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
2. Thao tác với chuột.
Di chuột (Mouse move)
Nháy chuột (Click): Nháy nút trái chuột một lần rồi thả tay.
Nháy đúp chuột (Double click): Nháy nhanh liên tiếp nút trái chuột 2 lần.
Nháy nút phải chuột (Right click): Nháy nút phải chuột một lần rồi thả tay.
Kéo nhả chuột (Drag anh drop): Nhấn giữ phím trái chuột đồgn thời di chuyển con trỏ chuột tới vị trí nào đó rồi thả tay.
GV: Sử dụng một số hình ảnh để giới thiệu về cửa sổ và bảng chọn.
GV: Em hãy chỉ ra các thành phần trong cửa sổ Windows.
HS: Quan sát và trả lời.
GV: Nhận xét và ghi lên bảng.
HS: Nghe, quan sát hình ảnh, ghi bài và đọc tài liệu.
3. Môi trường làm việc của Windows.
a. Cửa sổ, bảng chọn.
Người sử dụng thực hiện các công việc thông qua các cửa sổ.
Mỗi một chương trình ứng dụng có một cửa sổ làm việc với hệ thống. Nhứng tất cả các cửa sổ đều có các thành phần chung:
Thanh tiêu đề (Title bar).
Thanh thực đơn (Menu)
Thanh công cụ.
Thanh cuộn.
GV: Đưa ra hình ảnh về bảng chọn Start và thanh công việc.
HS: Quan sát và ghi bài.
b. Bảng chọn Start và thanh công việc.
Nháy nút Start xuất hiện 1 bảng chọn chứa mọi nhóm lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng Windows.
Thanh công việc: Mỗi lần chạy một chương trình hay mở một cửa sổ, một nút đại diện hay cửa sổ đó xuất hiện trên thanh công việc.
c. Chuyển đổi cửa sổ làm việc.
Windows cho phép chạy nhiều ứng dụng cùng một lúc, tuy nhiên tại một thời điểm chỉ có một cửa sổ làm việc được mở trên màn hình, để chuyển đổi cửa sổ làm việc ta làm theo cách sau:
Nháy biểu tượng chương trình muốn mở ở thanh công việc.
Nháy vào vị trí bất kì trên cửa sổ muốn kích hoạt.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Nhắc lại các thành phần của một cửa sổ, cách chuyển đổi cửa sổ làm việc.
Nghiên cứu tài liệu chuẩn bị cho giờ thực hành.
Tuần: 	Ngày soạn: 	
Tiết: 3	Người soạn: 	
THỰC HÀNH BÀI 2
NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
MỤC TIÊU CỦA BÀI
Kiến thức:
Kĩ năng:
Làm chủ các thao tác với chuột, phân biệt các đối tượng trong Windows.
Sử dụng các thành phần của một cửa sổ, thao tác thành thạo với các cửa sổ ứng dụng của Windows: phóng to, thu nhỏ, di chuyển.
Thái độ:
Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: SGK, giáo án, máy chiếu (nếu có) và phòng thực hành.
Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Thuyết trình, đàm thoại.
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
Ổn định tổ chức: 1’
Kiểm tra bài cũ: 
Nêu các chức năng chính của HĐH, liệt kê và mô tả các thao tác với chuột.
Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
* Tổ chức làm bài tập và thực hành
Phân nhóm làm bài tập.
Phân vị trí từng nhóm được thực hành.
Chú ý lắng nghe, thực hiện theo sự phân công của giáo viên
Xem nội dung bài tập và thực hành.
Những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ của học sinh.
Hướng dẫn cách thức thực hiện buổi thực hành của học sinh.
Nêu các kiến thức cần vận dụng để hoàn thành thực hành.
Chú ý lắng nghe, quan sát ghi nhớ những yêu cầu của giáo viên.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ra/vào hệ thống
Đăng nhập hệ thống: Sử dụng tài khoản (Account) gồm tên (User name) và mật khẩu (Password).
Ra khỏi hệ thống: Chọn Start, sau đó chọn các mục sau:
Turn off (Shutdown): tắt máy
Restart: nạp lại HĐH.
Hibernate: lưu toàn bộ trạng thái đang làm việc hiện thời trước khi tắt máy.
Stand by: tắt máy tạm thời.
Thực hành các thao tác trên máy.
2. Thao tác với chuột.
Di chuyển chuột.
Nháy phím trái chuột.
Nháy phím phải chuột.
Nháy đúp.
Kéo thả chuột.
Thực hành các thao tác với chuột, đồng thời khám phá môi trường Windows.
3. Tìm hiểu ý nghĩa các biểu tượng chính trên màn hình Windows rồi điền vào bảng SGK15 
Điền tên các biểu tượng.
4. Mở một cửa sổ bất kì và gọi tên một số thành phần chính của cửa sổ đó.
Kiểm tra theo nhóm.
Thực hành các thao tác với cửa sổ.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ.
Nhận xét bài thực hành của HS, rút kinh nghiệm cho giờ sau.
Xem lại tài liệu.
Tuần: 	Ngày soạn: 	
Tiết: 4, 5	Người soạn: 	
Bài 3: LÀM VIỆC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC
MỤC TIÊU CỦA BÀI
Kiến thức:
Hiểu được cách tổ chức phân cấp trên đĩa.
Nắm được các thao tác với tệp và thư mục.
Kĩ năng:
Thành thạo các thao tác: xem, tạo mới, đổi tên, xoá, sao chép,  tệp và thư mục.
Biết sử dụng nút phải chuột.
Thái độ:
Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: SGK, giáo án, STK (máy chiếu nếu có) .
Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Thuyết trình, đàm thoại.
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
Ổn định tổ chức: 1’
Kiểm tra bài cũ: 
Mô tả các thành phần cơ bản trong giao diện hệ điều hành Windows, chức năng của từng loại?
Bài mới:
* Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được cách tổ chức thông tin trong máy tính.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Đưa ra cách thưc tổ chức thông tin trong máy tính.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
I. TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
Hệ điều hành tổ chức các tệp trên đĩa thành các thư mục. Mỗi thư mục lại chứa các tệp và các thư mục con.
Thư mục được tổ chức phân cấp, mức trên cùng được gọi là thư mục gốc, từ thư mục gốc lại tạo ra các thư mục con gọi là tổ chức cây thư mục.
* Hoạt động 2: Giúp HS hiểu được cách làm việc với tệp và thư mục.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Đưa ra cách lựa chọn các đối tượng.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
II. LÀM VIỆC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC
1. Chọn đối tượng
Chọn một đối tượng: nháy chuột vào đối tượng đó.
Chọn nhiều đối tượng liền kề nhau: nháy chuột vào đối tượng ban đầu, giữ chặt phím Shift và nháy chuột vào đối tượng kết thúc.
Chọn nhiều đối tượng không liền kề nhau: nháy chuột vào đối tượng ban đầu, giữ chặt phím Ctrl và nháy chuột vào đối tượng tiếp theo.
GV: Sử dụng hình ảnh minh hoạ.
HS: Quan sát, chú ý nghe giảng và ghi bài.
2. Xem tổ chức các tệp và thư mục trên đĩa.
Bước 1: Nháy đúp vào biểu tượng My Computer trên màn hình nền (Desktop).
Bước 2: Nháy nút thư mục (Folder) trên thanh công cụ của cửa sổ để hiển thị cửa sổ hai thành phần.
Ngăn trái: Cho biết cấu trúc tổng thể các ổ đĩa và thư mục.
Ngăn phải: Cho biết các thông tin chi tiết về các thành phần của thư mục tương ứng (được chọn) bên ngăn trái.
GV: Hướng dẫn cách thực hiện từng thao tác.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
3. Xem nội dung thư mục
Nháy chuột vào biểu tượng hoặc tên thư mục bên ngăn trái hoặc nháy đúp vào biểu tượng hoặc tên thư mục bên ngăn bên phải cửa sổ để xem nội dung thư mục.
Chọn chế độ hiển thị nội dung bằng cách nháy vào nút View trên thanh công cụ.
GV: Hướng dẫn cách thực hiện từng thao tác.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
4. Tạo thư mục mới
Bước 1: Mở thư mục ta sẽ tạo thư mục mới bên trong nó.
Bước 2: Chọn File ® New ® Folder. Một thư mục mới xuất hiện với tên tạm thời là Folder.
Bước 3: Gõ tên thư mục mới rồi nhấn Enter.
* Hoạt động 3: Giúp HS hiểu được các thao tác với tệp và thư mục.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Hướng dẫn cách thực hiện từng thao tác.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
II. LÀM VIỆC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC (tiếp)
5. Đổi tên tệp hoặc thư mục
Bước 1: Chọn tệp (thư mục muốn đổi tên).
Bước 2: Nháy File ® Rename
Bước 3: Gõ tên mới cho đối tượng sau đó nhấn Enter.
* Chú ý: Khi tệp đang mở thì thao tác đổi tên tệp không thực hiện được. Cần đóng tệp lại.
GV: Hướng dẫn cách thực hiện từng thao tác.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
6. Sao chép tệp hoặc thư mục
Bước 1: Chọn tệp (thư mục) cần sao chép.
Bước 2: Edit ® Copy (Ctrl + C)
Bước 3: Mở thư mục hoặc đĩa muốn chứa bản sao và Edit ® Paste (Ctrl + V)
GV: Hướng dẫn cách thực hiện từng thao tác.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
7. Di chuyển tệp hoặc thư mục
Bước 1: Chọn tệp (thư mục) cần di chuyển.
Bước 2: Edit ® Cut (Ctrl + X)
Bước 3: Mở thư mục hoặc đĩa muốn di chuyển tệp (thư mục) và Edit ® Paste (Ctrl + V)
GV: Hướng dẫn cách thực hiện từng thao tác.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
8. Xoá tệp hoặc thư mục
Bước 1: Chọn tệp (thư mục) cần xoá.
Bước 2: File ® Delete
Bước 3: Xuất hiện hộp thoại yêu càu xác nhận xoá. Chọn Yes để xoá, ngược lại nháy No.
GV: Hướng dẫn cách thực hiện từng thao tác.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
9. Khôi phục xoá hoặc xoá hẳn các tệp và thư mục đã bị xoá.
Bước 1: Recycle Bin
Bước 2: Chọn đối tượng muốn khôi phục (hoặc xoá hẳn).
Bước 3: Nháy File ® Restore (khôi phục) hoặc nháy File ® Delete (xoá).
GV: Hướng dẫn cách thực hiện từng thao tác.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
10. Sử dụng nút phải chuột
Bước 1: Nháy chuột phải vào đối tượng để xuất hiện bảng chọn tắt.
Bước 2: Di chuyển chuộểntên bảng chọn đến lệnh cần thực hiện.
Bước 3: Nháy chuột trái để thực hiện lệnh đã chọn.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ.
Gọi một số HS nói lại cách thực hiện một số thao tác.
Đổi tên tệp, thư mục.
Sao chép, di chuyển, xoá tệp hoặc thư mục.
Khôi phục thư mục hoặc tệp đã xoá.
Tuần: 	Ngày soạn: 	
Tiết: 6	Người soạn: 	
THỰC HÀNH BÀI 3
LÀM VIỆC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC
MỤC TIÊU CỦA BÀI
Kiến thức:
Kĩ năng:
Thành thạo xem tổ chức thông tin trong máy.
Thành thạo trong thực hiện các thao tác với tệp và thư mục.
Sử dụng hiệu quả nút phải chuột.
Thái độ:
Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên: SGK, giáo án, STK (máy chiếu nếu có) và phòng thực hành.
Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Thuyết trình, đàm thoại.
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Ổn định tổ chức: 1’
Kiểm tra bài cũ: 
Nêu các thao tác với tệp và thư mục?
Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
* Tổ chức làm bài tập và thực hành
Phân nhóm làm bài tập
Phân vị trí từng nhóm được thực hành.
Chú ý lắng nghe, thực hiện theo sự phân công của giáo viên.
Xem nội dung bài tập và thực hành.
* Những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ của học sinh.
* Hướng dẫn cách thức thực hiện buổi thực hành của học sinh.
Nêu các kiến thức cần vận dụng để hoàn thành thực hành.
Chú ý lắng nghe, quan sát ghi nhớ những yêu cầu của giáo viên.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Khởi động Windows Explorer.
Cách 1: click My Computer.
Cách 2: click phải chuột nút Start (góc dưới bên trái), chọn Windows Explorer hoặc (Open Windows Explorer).
Thực hiện Khởi động Windows Explorer.
2. Quan sát hai phần cửa sổ
Tìm các thư mục.
Thực hiện các thao tác theo yêu cầu.
3. Tạo cây thư mục như hình vẽ.
D:\
Chương trình
Mergermp3.exe
Jetaudio.dat
Windows
Giáo trình
Giáo vụ
Giáo án
Đề tài
khoahoccongnghe.zip
huongdan.txt
Theo dõi và hướng dẫn các nhóm thực hiện cấu trúc của thư mục
Thực hiện tạo cấu trúc thư mục.
4. Mở trình ứng dụng. Tạo một tệp văn bản sau đó ghi lại vào thư mục Đề tài.
Theo dõi và hướng dẫn các nhóm thực hiện tạo tệp văn bản và ghi lại đúng thư mục Đề tài.
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
5. Thực hiện thao tác: đổi tên, sao chép, di chuyển, xoá, khôi phục lại tệp văn bản vừa tạo bằng các cách khác nhau.
Hướng dẫn và theo dõi các nhóm thực hiện.
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Nhận xét bài thực hành của HS, rút kinh nghiệm giờ sau.
Xem lại tài liệu.
Tuần: 	Ngày soạn: 	
Tiết: 7	Người soạn: 	
Bài 4: MỘT SỐ TÍNH NĂNG KHÁC TRONG WINDOWS
MỤC TIÊU CỦA BÀI
Kiến thức:
Hiểu khái niệm đường tắt.
Kĩ năng:
Biết khởi động và kết thúc các chương trình.
Biết tạo đường tắt.
Biết được một số tính năng trong Windows
Thái độ:
Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên: SGK, giáo án, STK (máy chiếu nếu có).
Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Thuyết trình, đàm thoại.
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Ổn định tổ chức: 1’
Kiểm tra bài cũ: 
Trình bày cách đổi tên, sao chép, di chuyển tệp, thư mục.
Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu cách khởi động và kết thúc chương trình.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Em hay thường khởi động một chương trình trong Windows, em thực hiện bằng cách nào? Có mấy cách?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Hướng dẫn cách thực hiện từng thao tác để HS nhận biết được cách khởi động chương trình.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
I. KHỞI ĐỘNG VÀ KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH
1. Khởi động
Cách 1: Chọn Start ® All Programs ® di chuyển chuột tới tên nhóm có chứa chương trình cần khởi động. Khi tên các chương trình trong nhóm hiện ra nháy chuột vào chương trình cần khởi động.
Cách 2: Mở Windows Explorer hoặc My Computer ® mở chương trình cần khởi động sau đó nháy đúp vào chương trình đó.
GV: Em thường thoát khỏi một chương trình bằng cách nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét và đưa ra các cách thoát khỏi chương trình.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
2. Kết thúc
Gồm có các cách sau:
File ® Exit (File ® Close)
Nháy nút Close tại góc trên bên trái màn hình.
Nháy chuột phải vào chương trình ở thanh công việc ® Close.
Alt + F4.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn cách tạo đường tắt cho một chương trình.
GV: Ghi cách tạo Shortcut lên bảng từng bước rõ ràng.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
2. Tạo đường tắt (truy cập nhanh)
Tạo Shortcut (đường tắt) sẽ giúp cho người sử dụng thực hiện một chương trình nhanh chóng hơn.
Cách tạo Shortcut: Nháy chuột phải tại màn hình nền ® New ® Shortcut ®  Hộp thoại Create Shortcut ® Browse xuất hiện hộp thoại Browse Folder sau đó chọn chương trình cần tạo Shortcut ® OK ® Next®Finish để hoàn tất.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn cách mở một tài liệu gần đây nhất.
GV: Trong nút Start thường có những mục nào?
HS: Nhớ lại và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét và bổ xung sau đó ghi lên bảng cách mở tài liệu mới gần đây nhất.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
3. Mở một tài liệu mới gần đây
Chọn Start ® (My Recent) Documents ® nháy chuột vào tệp cần mở.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn cách tìm kiếm thư mục và tệp.
GV: Đưa ra cách tìm kiếm thư mục trong Windows một cách cụ thể.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
4. Tìm một tệp hay thư mục
Bước 1: Nháy Start ® Seach. Hộp thoại Seach Results xuất hiện.
Bước 2: Nháy All File and Folder ® Gõ tên tệp hoặc một phần tên tệp (thư mục) làm cơ sở để tìm kiếm.
Bước 3: Nháy Search để bắt đầu tìm kiếm.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Cách tạo đường tắt.
Tìm một tệp hay thư mục.
Tuần: 	Ngày soạn: 	
Tiết: 8, 9	Người soạn: 	
THỰC HÀNH BÀI 4
MỘT SỐ TÍNH NĂNG KHÁC TRONG WINDOWS
MỤC TIÊU CỦA BÀI
Kiến thức:
Kĩ năng:
Thành 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_nghe_tin_hoc_van_phong.docx