Giáo án môn Toán học 8 - Trường THCS Hướng Đạo

doc 101 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 803Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán học 8 - Trường THCS Hướng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn Toán học 8 - Trường THCS Hướng Đạo
Ngày soạn: 28/9/2016 
Ngày giảng: 30/8/2016
Tiết 1
nhân đơn thức với đa thức - nhân đa thức với đa thức
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Luyện phép nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức.
2. Kĩ năng: - áp dụng phép nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức để giải các bài tập rút gọn biểu thức, tìm x, chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. 
 3. Thái độ: - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
 II. Chuẩn bị của gv và hs:
GV: Giáo án, bảng phụ, sách tham khảo.
 HS: ôn lại các kiến thức cũ, dụng cụ học tập
Iii. tiến trình dạy học : 
1. ổn định tổ chức:
8A:
8B:
8C:
8D:
2. Kiểm tra bài cũ:
 1/ Hãy nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Viết dạng tổng quát?
 	 2/ Hãy nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết dạng tổng quát?.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : ôn tập lý thuyết
Gv cho hs nêu lại cách nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức.
GV viết công thức của phép nhân:
A(B + C) = AB + AC
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
HS nêu lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức.
Hoạt động 2: áp dụng
 Gv cho học sinh làm bài tập 
Bài số 1: Rút gọn biểu thức. 
a) xy(x + y) - x2(x + y) - y2(x - y)
b) (x - 2)(x + 3) - (x + 1)(x - 4) 
c) (2x - 3)(3x + 5) - (x - 1)(6x + 2) + 3 - 5x
Gv gọi hs nhận xét bài làm của bạn và sửa chữa sai sót
Gv chốt lại để rút gọn biểu thức trước hết thức hiện phép nhân sau đó thu gọn các đơn thức đồng dạng 
Bài tập số 2 : Tìm x biết .
a) 4(3x - 1) - 2(5 - 3x) = -12 
b) 2x(x - 1) - 3(x2 - 4x) + x(x + 2) = -3
c) (x - 1)(2x - 3) - (x + 3)(2x - 5) = 4
d) (6x - 3)(2x + 4) + (4x - 1)(5 - 3x) = -21
để tìm được x trong bài tập này ta phải làm như thế nào? 
GV gọi hs lên bảng trình bày lời giải .
Chú ý dấu của các hạng tử trong đa thức.
Gọi hs nhận xét và sửa chữa sai sót.
Gv chốt lại cách làm; để tìm được x trước hết ta phải thực hiện phép tính thu gọn đa thức vế phải và đưa đẳng thức về dạng ax = b từ đó suy ra x = b : a .
Bài tập 3: Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức .
a) x(x + y) - y( x + y) với x = -1/2; y = - 2
b) (x - y)( x2 + xy +y2) - (x + y) (x2 - y2).
với x = - 2; y = -1.
 Nêu cách làm bài tập số 3.
GV gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải 
Gọi hs nhận xét bài làm của bạn 
Gv chốt lại cách làm 
Bài tập số 4: Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến .
(3x + 2)(2x - 1) + (3 - x)(6x + 2) - 17(x - 1)
Hs cả lớp làm bài tập vào vở nháp .
3hs lên bảng trình bày cách làm .
Hs nhận xét kết quả làm bài của bạn , sửa chữa sai sót nếu có .
KQ : 
a) y3 - x3 ;
b) 4x - 2 ,
c) - 10.
Hs cả lớp làm bài tập số 2 . 
HS: để tìm được x trước hết ta phải thực hiện phép tính thu gọn đa thức vế phải và đưa đẳng thức về dạng ax = b từ đó suy ra: x = b : a.
Lần lượt 4 hs lên bảng trình bày cách làm bài tập số 2 
Hs nhận xét bài làm và sửa chữa sai sót .
KQ: 
a) x = ;	b) x = ;	c) x = 
d) x = 
HS cả lớp làm bài tập số 3 
Trước hết rút gọn biểu thức (cách làm như bài tập số 1). Sau đó thay giá trị của biến vào biểu thức thu gọn và thực hiện phép tính để tính giá trị của biểu thức .
2 hs lên bảng trình bày lời giải 
Hs nhận xét kết quả bài làm của bạn 
KQ a) 
b) 2 
4. Củng cố:
 - GV củng cố từng phần thông qua bài giảng
BT trắc nghiệm:
Giỏ trị của x thoả món :2x.(5-3x)+2x(3x-5) -3(x-7)=3 là :
a/ 6 	b/-6 
c/ 4 d/ -4
 5 - hướng dẫn về nhà	
 Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập sau: 
 Tìm x biết 
 a) 4(18 - 5x) - 12(3x - 7) = 15 (2x - 16) - 6(x + 14) 
 b) (x + 2)(x + 3) - (x - 2)(x + 5) = 6 
 *************************************************
Ngày soạn: 04/9/2016 
Ngày giảng: 06/9/2016
Tiết 2 
hình thang - hình thang cân
I. mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức cơ bản về hình thang, hình thang cân, hình thang vuông. 
2. Kĩ năng: - áp dụng giải các bài tập về hình thang, hình thang cân, hình thang vuông và nhận dạng các loại hình thang.
3. Thái độ: - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
 II. Chuẩn bị của gv và hs:
GV: Giáo án, bảng phụ, sách tham khảo.
 HS: ôn lại các kiến thức cũ, dụng cụ học tập
 III. tiến trình dạy học : 
1. ổn định tổ chức:
8A:
8B:
8C:
8D:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Hãy nêu định nghĩa và dấu hiệu nhận biết hình thang - hình thang cân?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết
Gv cho hs nhắc lại các kiến thức về hình thang về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang .
Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản về hình thang.
Hs nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2: bài tập áp dụng
Bài tập 1: Xem hình vẽ , hãy giải thích vì sao các tứ giác đã cho là hình thang .
Gv tứ giác ABCD là hình thang nếu nó thoả mãn điều kiện gì ?Trên hình vẽ hai góc A và D có số đo như thế nào? hai góc này ở vị trí như thế nào ? 
Gv gọi hs giải thích hình b 
Bài tập số 2> Cho hình thang ABCD ( AB//CD) tính các góc của hình thang ABCD biết :
 ; 
Gv cho hs làm bài tập số 2: Biết AB // CD thì 
 kết hợp với giả thiết của bài toán để tính các góc A, B, C , D của hình thang 
Gv gọi hs lên bảng trình bày lời giải. 
Gv gọi Hs nhận xét kết quả của bạn .
Bài tập số 3: Cho hình thang cân ABCD (AB //CD và AB < CD) các đường thẳng AD và BC cắt nhau tại I.
chứng minh tam giác IAB là tam giác cân
Chứng minh rIBD = rIAC.
Gọi K là giao điểm của AC và BD.
 chứng minh rKAD = rKBC.
Gv cho hs cả lớp vẽ hình vào vở, một hs lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận.
 *Để c/m tam giác IAB là tam giác cân ta phải c/m như thế nào ? 
Gv gọi hs lên bảng trình bày c/m 
Gv chốt lại cách c/m tam giác cân 
*Để c/m rIBD = rIAC.ta c/m chúng bằng nhau theo trường hợp nào ? và nêu cách c/m?
Gv gọi hs nêu cách c/m 
Gv hướng dẫn hs cả lớp trình bày c/m
*Để c/m rKAD = rKBC. ta c/m chúng bằng nhau theo trường hợp nào? và nêu cách c/m?
Gv gọi hs nêu cách c/m 
Gv hướng dẫn hs cả lớp trình bày c/m.
Bài tập số 4: Tứ giác ABCD có AB = BC và AC là tia phân giác của góc A Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình thang .
Để c/m tứ giác ABCD là hình thang ta cần c/m điều gì? 
để c/m AB // CD ta cần c/m hai góc nào bằng nhau.
? Nêu cách c/m góc A1 bằng góc C1 
để c/m góc A1 bằng góc C1 ta c/m hai góc này cùng bằng góc C2.
Gv gọi hs trình bghbdày c/m.
 Hs ghi đề bài và vẽ hình vào vở 
Tứ giác ABCD là hình thang nếu nó có một cặp cạnh đối song song.
Hs góc A và góc D bằng nhau vì cùng bằng 500 mà hai góc này ở vị trí đồng vị do đó AB // CD vậy tứ giác ABCD là hình thang.
Tứ giác MNPQ có hai góc P và N là hai góc trong cùng phía và có tổng bằng 1800 do đó MN // QP vậy tứ giác MNPQ là hình thang 
Hs làm bài tập số 2: Vì AB // CD nên 
(1)
Thay ; vào (1) từ đó ta tính được góc D = 700; A = 1100;
 C = 600 ; B = 1200.
Hs cả lớp vễ hình .
Hs trả lời câu hỏi của gv.
*Để c/m tam giác IAB là tam giác cân ta phải c/m góc A bằng góc B 
Ta có: AB // CD nên và (đồng vị) mà (do ABCD là hình thang cân) suy ra .
HS: C/m rIBD = rIAC theo trường hợp c.c.c: vì IA = IB (rIAB cân); ID = IC (rIDC cân); AC = DB (hai đường chéo của hình thang).
Hs: rKAD = rKBC theo trường hợp g.c.g 
Hs chứng minh các điều kiện sau:
và AD = BC 
HS làm bài tập số 4: 
Ta có: AB = BC (gt) nên rABC cân tại B, suy ra mà (do AC là phân giác góc BAD) từ đó , hai góc này ở vị trí so le trong do đó BC // AD, vậy tứ giác ABCD là hình thang.
1
C
B
A
1
2
D
 4. Củng cố:
 - GV củng cố từng phần thông qua bài giảng
 5 - Hướng dẫn về nhà	
Về nhà xem lại các bài tập đã giải trên lớp và làm các bài tập sau: 
1. Cho hình thang ABCD có góc A và góc D bằng 900, AB = 11cm. AD = 12cm, BC = 13cm tính độ dài AC .
2. Hình thang ABCD (AB // CD) có E là trung điểm của BC góc AED bằng 900 chứng minh rằng DE là tia phân giác của góc D . 
3) Một hình thang cân có đáy lớn dài 2,7cm, cạnh bên dài 1cm, góc tạo bởi đáy lớn và cạnh bên có số đo bằng 600 . Tính độ dài của đáy nhỏ.
****************************************************
Ngày .... tháng.....năm 2016
	Kí duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 2/9/2012 
Ngày giảng: 4/9/2012
Tiết 3
những hằng đẳng thức đáng nhớ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ(3H ĐT đầu) .
2. Kĩ năng: - Luyện các bài tập vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ(3H ĐT đầu) và một số bài tập có liên quan.
3. Thái độ: - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
GV: Giáo án, bảng phụ, sách tham khảo.
HS: ôn lại các kiến thức cũ, dụng cụ học tập.
 III. phương pháp:
 Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp lấy thuyết trình làm công cụ, thực hành luyện tập. Hoạt động nhóm và cá nhân
IV. tiến trình dạy học : 
1. ổn định tổ chức:
Lớp 8A:.	Lớp 8B:.. 	Lớp 8C:.................
2. Kiểm tra bài cũ:
 Hãy viết công thức tổng quát của ba hằng đẳng thức đầu?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : ôn tập lý thuyết
 Gv cho hs ghi các hằng đẳng thức đáng nhớ lên góc bảng và phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức này 
Gv lưu ý hs (ab)n = anbn
.HS ghi lại 3 hằng đẳng thức đáng nhớ đầu
(A ± B)2 = A2 ± 2AB + B2.
A2 - B2 = (A - B)(A + B).
Hoạt động 2: áp dụng
Gv cho học sinh làm bài tập 
Bài tập số 1: 
A: (2xy - 3)2; B: ; 
Xác địmh A; B trong các biểu thức và áp dụng hằng đẳng thức đã học để tính 
Gv gọi hs lên bảng tính các kết quả 
Bài số 2: Rút gọn biểu thức. 
 (x - 2)2 - ( x + 3)2+ (x + 4)( x - 4).
Bài tập số 3 :Chứng minh rằng .
(x - y)2 + 4xy = (x + y)2 
Để chứng minh đẳng thức ta làm như thế nào? 
GV gọi hs lên bảng trình bày lời giải .
Gọi hs nhận xét và sửa chữa sai sót .
Gv chốt lại cách làm dạng bài chứng minh đẳng thức . 
Bài tập số 4 : Thực hiên phép tính, tính nhanh nếu có thể .
a, 9992 - 1. c, 732 + 272 + 54.73
b, 101.99. d, 1172 + 172 - 234.17
Hs xác định A, B trong các hằng đẳng thức và áp dụng hằng đẳng thức để tính .
A: (2xy - 3)2 = 4x2y2 - 12xy = 9
B: KQ = .
Hs cả lớp làm bài tập vào vở nháp .
2hs lên bảng trình bày cách làm .
Hs nhận xét kết quả làm bài của bạn , sửa chữa sai sót nếu có .
KQ: x2 - 10x - 21
Hs cả lớp làm bài tập số 3. 
HS ;để chứng minh đẳng thức ta có thể làm theo các cách sau:
C1: Biến đổi vế trái để bằng vế phải hoặc ngược lại .
C2: chứng minh hiệu vế trái trừ đi vế phải bằng 0 
HS lên bảng trình bày cách làm bài tập số 3 
HS cả lớp làm bài tập số 4 
2 hs lên bảng trình bày lời giải 
Biểu thức trong bài 4 có dạng hằng đẳng thức nào?: A = ?, B = ? 
 4. Củng cố:
 - GV củng cố từng phần thông qua bài giảng
 5 - Hướng dẫn về nhà	
Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập sau: Tìm x biết:
 (x + 1)(x2 - x + 1) - x(x - 3)(x + 3) = - 27.
 ********************************************* 
Ngày .... tháng.....năm 2012
	Kí duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 9/9/2012 
Ngày giảng: 11/9/2012
Tiết 4
Đường trung bình của tam giác 
đường trung bình của hình thang
I. Mục tiêu ;
1. Kiến thức: - Hs hiểu kỹ hơn về định nghĩa đường trung bình của tam giác của hình thang và các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang .
2. Kĩ năng: - áp dụng các tính chất về đường trung bình để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ: - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
GV: Giáo án, bảng phụ, sách tham khảo.
HS: ôn lại các kiến thức cũ, dụng cụ học tập.
 III. phương pháp:
 Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp lấy thuyết trình làm công cụ, thực hành luyện tập. Hoạt động nhóm và cá nhân
IV. tiến trình dạy học : 
1. ổn định tổ chức:
Lớp 8A:.	Lớp 8B:.. 	Lớp 8C:.................
2. Kiểm tra bài cũ:
 Lồng vào bài giảng
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết
Gv cho hs nhắc lại các kiến thức về đường trung bình của tam giác và của hình thang.
Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản về đường trung bình của tam giác và của hình thang 
Hs nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2: bài tập áp dụng
Bài tập 1: 
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 12cm, BC = 13cm. Gọi M, N là trung điểm của AB, AC .
Chứng minh MN AB.
Tính độ dài đoạn MN.
Gv cho hs vẽ hình vào vở 
Nêu cách c/m MNAB .
Nêu cách tính độ dài đoạn thẳng MN.
Bài tập số 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD) M, N là trung điểm của AD và BC cho biết CD = 4cm, MN = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB.
- Để tính độ dài đoan thẳng AB ta làm như thế nào? 
- Gv gọi hs lên bảng trình bày c/m 
- Hs nhận xét bài làm của bạn 
- GV: Chuẩn xác và chốt kiến thức
Bài tập số 3:
 Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy hai điểm M, N sao cho AM = MN = NB. Từ M và N kẻ các đường thẳng song song với BC, chúng cắt AC tại E và F. Tính độ dài các đoạn thẳng NF và BC biết ME = 5cm.
? So sánh ME và NF.
- Để tính BC ta phải làm như thế nào? 
- Gv gọi hs trình bày cách c/m 
- Hs nhận xét bài làm của bạn.
- Gv chốt lại cách làm sử dụng đường trung bình của tam giác và của hình thang.
Hs ghi đề bài và vẽ hình vào vở 
Hs vẽ hình vào vở.
để tính MN trước hết ta tính độ dài AC .
áp dụng định lý Pi Ta Go ta có 
AC2 = BC2- AB2 thay có :
 AC2 = 132 - 122= 169 - 144 = 25 
AC = 5 mà MN = AC = 2,5(cm) 
Bài tập số 2:
Hs vẽ hình và làm bài tập số 2 
Hs sử dụng tính chất đường trung bình của hình thang ta có MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên MN = ị 2MN = AB + CD 
AB = 2MN - CD = 2. 3 - 4 = 2(cm)	
Bài tập số 3:
HS vẽ hình bài 3 
Hs: Do MA = MN và ME // NF nên 
EA = EF do đó ME là đường trung bình của tam giác ANF ME = NF 
 NF = 2ME = 2. 5 = 10(cm).
Vì NF // BC và NM = NB nên EF = FC do đó NF là đường trung bình của hình thang MECB từ đó ta có NF = (ME + BC) 
BC = 2NF - ME = 2.10 - 5 = 15(cm) 
 4. Củng cố:
 - GV củng cố từng phần thông qua bài giảng
 5 - Hướng dẫn về nhà	
Về nhà học thuộc lý thuyết về đường trung bình của tam giác và của hình thang, xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập sau:
Cho tam giác ABC, M và N là trung điểm của hai cạnh AB và AC. Nối M với N, trên tia đối của tia NM xác định điểm P sao cho NP = MN, nối A với C:
chứng minh a) MP = BC; b) c/m CP // AB, c) c/m MB = CP 
 ******************************************************
Ngày .... tháng.....năm 2012
	Kí duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn : 16/9/2012 
Ngày giảng: 18/9/2012
Tiết 5:
phân tích đa thức thành nhân tử
I . Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nắm được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử, 
2. Kĩ năng: - Biết áp dung hai phương pháp: Đặt nhân tử chung và phương pháp dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử
3. Thái độ: - Chính xác, khoa học
II . chuẩn bị
1. Giáo viên: Kiến thức bài giảng, bảng phụ
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức
III. phuơng pháp
- Ôn tập kiến thức
- Hoạt động nhóm và cá nhân
IV . Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức:
	Lớp 8A:.................... Lớp 8B:....................	Lớp 8C:.................	2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào ôn tập
3. Bài mới:
hoạt dộng của thầy
hoạt động của trò
hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?
? Những phương pháp nào thường dùng để phân tích đa thức thành nhân tử?
? Nội dung cơ bản của phương pháp đặt nhân tử chung là gì? Phương pháp này dựa trên tính chất nào của phép toán về đa thức ? có thể nêu ra công thức đơn giản cho phương pháp này không ?
? Nội dung cơ bản của phương pháp dùng hằng đẳng thức là gì ?
- Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của một đơn thức và một đa thức khác
- Có ba phương pháp thờng dùng để phân tích đa thức thành nhân tử: Đặt nhân tử chung, Dùng hằng đẳng thức, Nhóm nhiều hạng tử 
- Nếu tất cả các hạng tử của một đa thức có một nhân tử chung thì đa thức đó biểu diễn được thành một tích của nhân tử chung đó với đa thức khác 
Phương pháp này dựa trên tính chất của phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
Công thức đơn giản là 
 AB - AC = A(B + C)
- Nếu đa thức là một vế của hằng đẳng thức đáng nhớ nào đó thì có thể dùng hằng đẳng thức đó để biểu diễn thành một tích các đa thức 
hoạt động 2: bài tập áp dụng
Bài toán 1 : Trong các biến đổi sau, biến đổi nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?
2x2 - 5x - 3 = x(2x + 5) - 3
2x2 - 5x - 3 = x(2x + 5) - 
2x2 - 5x - 3 = 2()
2x2 - 5x - 3 = (2x - 1)(x + 3)
2x2 - 5x - 3 = 2(x - )(x + 3)
Bài toán 2: Phân tích đa thức thành nhân tử 
3x2 - 12xy
5x(y + 1) - 2(y + 1)
14x2(3y - 2) + 35x(3y - 2) 
 + 28y(2 - 3y)
Bài toán 3: phân tích đa thức thành nhân tử 
x2 - 4x + 4
8x3 + 27y3 
9x2 - 16
 d) 4x2 - (x - y)2
Bài toán 1
- Ba cách biến đổi (3), (4), (5) là phân tích đa thức thành nhân tử
- Cách biến đổi (1) không phải là phân tích đa thức thành nhân tử vì chia được biến đổi thành một tích của một đơn thức và một đa thức 
- Cách biến đổi (2) không phải là phân tích đa thức thành nhân tử vì đa thức một biến đợc biến đổi thành tích các đơn thức và một biểu thức không phải là đa thức 
Bài toán 2
a) 3x2 - 12xy
= 3x(x - 4y)
b) 5x(y + 1) - 2(y + 1)
= (y + 1)(5y - 2)
c) 14x2(3y - 2) + 35x(3y - 2) 
 + 28y(2 - 3y)
= 14x2(3y - 2) + 35x(3y - 2) 
 - 28y(3y - 2)
= (3y - 2)(14x2 + 35x - 28y)
= 7(3y - 2)(2x2 + 5x - 4y)
Bài toán 3:
a) x2 - 4x + 4
= (x - 2)2
b) 8x3 + 27y3 
= (2x)3 + (3y)3
= (2x + 3y)[(2x)2 - 2x.3y + (3y)2]
= (2x + 3y)(4x - 6xy + 9y)
c) 9x2 - 16
= (3x)2 - 42
= (3x - 4)(3x + 4)
d) 4x2 - (x - y)2
= (2x)2 - (x - y)2
= (2x + x - y)(2x - x + y)
= (4x - y)(2x + y)
4. Củng cố:
- Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? Các phương pháp phân tích thường dùng? 
5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Ôn lại lý thuyết
- Xem lại các dạng bài tập đã là
Ngày soạn: 23/9/2012
Ngày giảng: 26/9/2012
Tiết 6
hình bình hành
I . Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành
2. Kĩ năng: - Biết áp dụng các định nghĩa và tính chất đó để làm các bài toán chứng minh, tính độ lớn của góc, của đoạn thẳng
 - Biết chứng minh tứ giác là hình bình hành
3. Thái độ: - Có thái độ vận dụng các kiến thức vào thực tiễn
II. chuẩn bị
1. Giáo viên: Kiến thức về hình bình hành, bài tập, bảng phụ
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về hình bình hành, bài tập
III. phương pháp:
 Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp lấy thuyết trình làm công cụ, thực hành luyện tập. Hoạt động nhóm và cá nhân
IV. tiến trình dạy học : 
1. ổn định tổ chức:
Lớp 8A:.	Lớp 8B:.. 	Lớp 8C:.................
2. Kiểm tra bài cũ:
 Lồng vào bài giảng
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : ôn tập lý thuyết
Gv cho hs nhắc lại các kiến thức về hình bình hành ( định nghĩa, tímh chất, dấu hiệu nhận biết)
Hs nhắc lại các kiến thức về hình bình hành ( định nghĩa, tímh chất, dấu hiệu nhận biết) 
Hoạt động 2 : bài tập áp dụng
Bài tập số 1: Cho tam giác ABC có M là một điểm của cạnh BC. Từ M kẻ đường thẳng song song với AB và AC, các đường này cắt cạnh AC tại E và cắt cạnh AB tại F .tứ giác AEMF là hình gì?vì sao 
Gv cho hs cả lớp vẽ hình 
Tứ giác AEMF là hình gì ? vì sao ?
( các cạnh đối của tứ giác này có vị trí tương đối như thế nào?)
Bài tập số 2 : Trên đường chéo NQ của hình bình hành ANCQ lấy hai điểm B, D sao cho BN = DQ . Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành .
Gv cho hs cả lớp vẽ hình .
để chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành ta cm theo dấu hiệu nào ? 
Gv cho hs trình bày cm 
Bài tập số 3:
Cho tam giác ABC có góc B bằng 1v BH là đường cao thuộc cạnh huyền. Gọi M là trung điểm của HC và G là trực tâm của tam giác ABM. Từ A kẻ đường thẳng Ax song song với BC, trên đường thẳng đó lấy một điểm P sao cho AP = 1/2BC và nằm ở nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng chứa điểm B và bờ là đường thẳng AC. Chứng minh
 a.Tứ giác AGMP là hình bình hành .
b.PM vuông góc với BM 
Để c/m tứ giác AGMP là hình bình hành ta c/m theo dấu hiệu nào? 
để c/m PM BM ta c/m như thế nào 
Gv gọi hs trình bày c/m
. 
Hs cả lớp vẽ hình và làm bài tập 
Các cạnh đối của tứ giác FAEM song song với nhau ( ME // FA, AE // MF)
Nên tứ giác FAEM là hình bình hành.
Hs cả lớp làm bài tập số 2
Hs vẽ hình .
HS để chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành ta cm theo dấu hiệu các cạnh đối bằng nhau.
Hs trình bày c/m
rADQ = rCBN ( c.g.c) AD = BC
rABN = rCDQ( c.g.c) AB= DC
tứ giác ABCD là hình bình hành 
HS c/m tứ giác A

Tài liệu đính kèm:

  • docTU_CHON_TOAN_8_BAM_SAT.doc