Giáo án môn Toán học 8 năm 2016

docx 151 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 784Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán học 8 năm 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn Toán học 8 năm 2016
Tuần: 1	 Ngày soạn: 20/08/2016
Tiết theo ppct: 1	 
Chương I:
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết: 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :Giúp HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.
2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng nhân đơn thức với đa thức, kỹ năng trình bày cho học sinh.
3.Thái độ:Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.
Học sinh: Ôn lại quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ? Viết dạng tổng quát?	 	
2. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề. Quy tắc nhân đơn thức với đa thức chẳng khác gì quy tắc nhân một số với một tổng. A(B + C) = AB + AC
b/ Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1:Quy tắc. 
GV: Cho HS thực hiện ?1 ở SGK.
 Yêu cầu mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý rồi thực hiện các yêu cầu như ở SGK.
GV: Cùng HS thực hiện phép nhân
 5x( 3x2- 4x +1)
GV: Ta nói đơn thức 15x3 - 20x2+ 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2- 4x +1 
Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
*Hoạt đông 2: Vận dụng quy tắc 
GV: Yêu cầu Hs thực hiện phép nhân 
 (-2x3).(x2 + 5x - )
GV: Đưa đề bài tập ?2 và ?3 lên bảng phụ cho Hs quan sát.
 Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện các yêu cầu của ?2 và ?3
GV: Các nhóm treo bài làm của mình lên bảng, Hs nhận xét kết quả của các nhóm.
GV: Nhận xét và sửa sai.
1.Quy tắc: (Sgk)
HS: HS thưc hiện trên giấy nháp hs đã chuẩn bị sẵn.
 ?1
 5x( 3x2- 4x +1) =
= 5x.3x2- 5x.4x+ 5x.1 
= 15x3- 20x2 + 5x 
HS: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
2.Áp dụng :
 HS: Lên bảng thực hiện.
 Ví dụ: (-2x3).(x2 + 5x - )
 = (-2x3).x2 +(-2x3).5x+(-2x3).(-)
 = 2x5 - 10x4 + x3
HS: Hoạt động theo nhóm và làm bài trên bảng phụ nhóm.
?2 (3x3y - x2 + xy).6xy3
 = 3x3y.6xy3- x2.6xy3+ xy.6xy3
 = 18x4y4 -3x3y3 + x2y4.
?3 
 S = 
 = 
 = 
 Khi x = 3 ; y = 2 thì diện tích mảnh vườn là : S = 8.3.2 + 3.2 + 22
 = 58(m2)
HS: HS các nhóm nhận xét bài làm của các nhóm khác
3.Củng cố: 
- Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Tính: 	(3xy - x2 + y). x2y ; x( x - y) + y(x + y)
- Tìm x biết: 3x(12x -4) - 9x(4x - 3) = 30
4.Dặn dò: 
- Học và nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Làm bài tập 1(a,c); 2(b); 3(b); 4/ SGK
Tuần: 1	 Ngày soạn:20/08/2016
Tiết theo ppct: 2	 
 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :Giúp HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức.Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.
2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng nhân đa thức với đa thức,trình bày theo nhiêu cách khác nhau.
3.Thái độ:Rèn khả năng thực hiện chính xác phép nhân đa thức với đa thức.
II .CHUẨN BỊ:
Giáo viên:bảng phụ,phiếu học tập ,bảng phụ nhóm.
Học sinh: Bút dạ, ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức .
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Kiểm tra bài cũ: 
 Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. làm bài tập 10b(Sgk)
2. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề. 
 Như ta đã biết được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.Vậy để thực hiện phép nhân trên hai đa thức ta làm thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
b/ Triển khai bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1:Quy tắc. 
GV: Cho hai đa thức x-2 và 6x2- 5x +1
 - Hãy nhân mổi hạng tử của đa thức x- 2 với đa thức 6x2- 5x +1
 - Hãy cộng các hạng tử vừa tìm được.
GV:Gọi hs lên bảng làm .
GV: Ta nói đa thức 6x3 - 17x2+ 11x - 2 là tích của đa thức x - 2 và 6x2- 5x +1 Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
GV:Tích của hai đa thức là gì ?
GV: Yêu cầu Hs làm [?1]
Nhân đa thức xy - 1 với đa thức x3-2x-6
GV: Đưa cách giải thứ hai lên bảng phụ .
*Hoạt đông 2: Áp dụng 
GV:Đưa đề bài tập [?2] và [?3] lên bảng phụ cho Hs quan sát.
GV: Thu bảng phụ và cùng học sinh nhận xét.
GV: Yêu cầu học sinh là bài tập 7a và 8a trong SGK.
GV: Nhận xét và sửa sai.
GV: viết đề bài tập 9 lên bảng phụ
Giá trị của x và y
Giá trị của biểu thức
(x- y)(x2 + xy +y2)
x=-10; y = 2
x = -1; y = 0
x = 2; y = -1
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào ô trống về giá trị của biểu thức.
GV: Cho HS các nhóm nhận xét kết quả của nhau
1.Quy tắc: (Sgk)
HS: Hoạt động theo nhóm trên bảng phụ Gv đã chuẩn bị sẳn.
 (x-2)( 6x2- 5x +1) =
= x.( 6x2- 5x +1) -2.( 6x2- 5x +1) 
=6x3- 5x2 + x - 12x2+ 10x - 2 
=6x3 - 17x2+ 11x - 2
HS: Phát biểu quy tắc trong Sgk.
HS: Phát biểu nhận xét.
*Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức.
HS: Lên bảng thực hiện.
 [?1] (xy - 1)( x3-2x-6) 
= x4y -x2y -3xy -x3 + 2x + 6 
HS: Quan sát và rút ra cách nhân thứ hai
2.Áp dụng :
HS: Hoạt động theo nhóm trên bảng phụ nhóm.
 [?2] Làm tính nhân.
a) (x+3)(x2 + 3x - 5)=
=x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5) 
=x3 +3x2 -5x + 3x2+ 9x -15 
=x3 + 6x2 + 4x - 15
b) (xy - 1)(xy + 5) 
 =xy(xy + 5) - 1(xy + 5) 
 =x2y2 + 5xy -xy -5 = x2y2 + 4xy - 5
 [?3] Diện tích hình chữ nhật là:
(2x + y)(2x - y) = (2x)2 - y2 = 4x2 - y2
Áp dụng. x=2,5 ; y = 1
 S = 4.(2,5)2 - 12 = 5 
HS: Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở 
BT7a (Sgk).
 (x2 - 2x + 1)(x - 1) = x3 - x2 +3x - 1
BT 8a (Sgk)
 (x2y2 - xy + 2y)(x - 2y) 
x3y3 - x2y + 2xy =2x2y3 + xy2 - 4y2
HS: Thảo luận theo nhóm và đưa ra đáp án.
BT9.(Sgk)
Giá trị của x và y
Giá trị của biểu thức
(x- y)(x2 + xy +y2)
x=-10; y = 2
-992
x = -1; y = 0
-1
x = 2; y = -1
9
3.Củng cố: 
 - Nhắc lại các cách nhân đa thức với đa thức.
 - Hướng dẩn các bài chưa làm được.
4.Dặn dò: 
 - Học và nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
 - Làm bài tập 7,8,9(SBT).
Tuần: 2 Ngày soạn: 25/08/2016
Tiết theo ppct: 3 	 
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức : Giúp HS củng cố và nắm chắc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện thành thạo nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
3.Thái độ:Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ
Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà.
III .TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
2. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề. Bạn vừa nhắc lại 2 quy tắc về phép nhân trên đa thức tiết học hôm nay thầy trò chúng ta cùng đi sâu áp dụng hai quy tắc này.
b/ Triển khai bài. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Thực hiện phép tính.
a)(x2 - 2x + 3)(x - 5)
b) (x2 - 2xy + y2)(x - y)
GV: Chép đề lên bảng và gọi hai Hs thực hiện ,yêu cầu Hs dưới lớp làm vào giấy nháp 
GV: Cùng Hs nhận xét.
2.Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x.
(x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7
GV: Với yêu cầu của bài toán ta phải làm gì?
GV:Yêu cầu Hs lên bảng thực hiện.
3. Tính giá trị của biểu thức .
P = (x2 - 5)(x+3) + (x+4)(x-x2) trong các trường hợp sau.
a) x = 0 ; b) x= 15
c) x = -15 ; d) x = 0,15
GV: Cho học sinh hoạt động theo nhóm 
GV: thu phiếu và nhận xét.,
4. Tìm x biết:
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
GV: Yêu cầu Hs lên thực hiện.
GV:Nhận xét và sửa sai.
5.Tìm ba số tự nhiên liên tiếp,biết tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192.
GV: hướng dẫn,học sinh lên bảng làm
1.Bài tập 10 .(Sgk)
HS: Thực hiện phép tính.
a) (x2 - 2x + 3)(x - 5) 
= x(x2 - 2x + 3) - 5(x2 - 2x + 3) 
=x3 - x2 +x - 5x2 + 10x - 15 
=x3 - 6x2 + x - 15
b) (x2 - 2xy + y2)(x - y) 
= x(x2 - 2xy + y2) - y(x2 - 2xy + y2) 
= x3 - 2x2y + xy2 - yx2 + 2xy2 - y3 
= x3 - 3x2y + 3xy2 - y3
2.Bài tập 11(Sgk)
HS: Thực hiện các phép tính trên đa thứcvà rút gọn.
Ta có:
(x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7 
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x +x+7 
= -15 +7 = -8
Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến x.
3.Bài tập 12.(Sgk)
HS: Thực hành theo nhóm trên bảng phụ nhóm.
Ta có: P = (x2 - 5)(x+3) + (x+4)(x-x2) 
 =x3 - 5x + 3x2 - 15 +x2 - x3 + 4x - 4x2
 =-x - 15
a) x = 0 thì P = 15
b) x=15 thì P = -30
c) x= -15 thì P = 0
d) x = 0,15 thì P = - 15,15
4.Bài tập 13: (Sgk)
HS: 1 em lên bảng thực hiện,dưới lớp quan sát nhận xét .
Tìm x biết :
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
Û48x2-12x- 20x+5 +3x -48x2-7 +112x =81
Û 83x = 83 
Û x = 1.
5.Bài tập 14.
HS:lên bảng thực hiện
3 số tự nhiên liên tiếp là: n-1,n,n+1
Ta có: n(n+1) - n(n-1) = 192
Þ n = 96
Vậy ba số cần tìm là : 95; 96;97
3.Củng cố: 
Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Cách áp dụng các quy tắc nhân để thực hiện các bài toán liên quan.
4.Dặn dò: - Học bài theo SGK, ôn lại các quy tắc đã học.
- Làm bài tập 15(Sgk) và 10(SBT).
- Tính các tích sau: a) (a + b)(a + b) ; b) (a - b)(a - b).
(a - b)(a + b).
Tuần: 3	 Ngày soạn: 04/09/2016
Tiết theo ppct: 4	
 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức : Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát để sử dụng hằng đẳng thức phù hợp.
3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .
 II . CHUẨN BỊ:
Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ hình 1.
Học sinh: Bút dạ,bảng phụ, bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chửa bài tập 15a(Sgk)
HS2: Chửa bài tập 15b(Sgk)
2. Bài mới:
a/ Đặt vấn đề. 
Các em thấy hai bài toán trên có quy luật gì? liệu bài tập nào có dạng trên đều biến đổi như thế không, làm thế nào để viết nó dưới dạng công thức? Đó là nội dung bài học hôm nay.
b/ Triển khai bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Bình phương của một tổng 
GV:.đưa ra ?1
GV: Em có nhận xét gì về diện tích hình vuông bên cạnh?
GV:Chốt lại và ghi công thức lên bảng.
TQ: (A+B)2 = A2+ 2AB + B2
GV:Em nào có thể ohát biểu thành lời đẳng thức trên?
GV: Tổ chức Hs làm ?2 phần áp dụng.
GV: Thu bảng phụ và cùng Hs nhận xét.
*Hoạtđộng2:Bình phươngmột hiệu
GV: Gọi hs làm ?3
GV:Chốt lại và yêu cầu Hs cho biết công thức tổng quát.
GV:Phát phiếu học tập ghi ?4 cho Hs và yêu cầu các em thực hiện theo nhóm.
GV:Thu bài và nhận xét kết quả của từng nhóm.
*Hoạt động 3: Hiệu của hai bình phương.
GV:Yêu cầu Hs là ?5
GV: Em nào có thể phát biểu thành lời công thức trên.
GV: Nhận xét và chốt lại công thức.
GV: Đưa đề bài tập ?7 lên bảng phụ.
 Ai đúng ? Ai sai?
Đức viết:
 x2 - 10x + 25 = (x-5)2
Thọ viết:
x2 - 10x + 25 = (5-x)2 
Hương nêu nhận xét:Thọ viết sai ,Đức viết đúng.
Sơn nói:Qua hai ví dụ trên mình rút ra một hằng đẵng thức rất đẹp !
Hãy nêu ý kiến của em.Sơn rút ra hằng đẵng thức nào?
GV: Cho HS thảo luận và trình bày
GV: đưa ra chú ý
Chú ý:
 (A - B)2 = (B - A)2
1. Bình phương của một tổng
HS: Lên bảng thực hiện
?1 ( a+b)(a+b) = a2 + 2ab + b2 
a
b
a
b
b2
a2
ab
ab
HS: nx
HS:Trả lời.
Bình phương của một tổng bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
HS: Hoạt động theo nhóm trên bảng phụ.
 Áp dụng:
a) (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
b)x2 + 4x + 4 = ( x + 2)2
c) 512 = (50+1)2 = 502+ 2.50 + 12 
 =2601
 3012 = 90601
2. Bình phương một hiệu.
HS: Dựa vào đẳng thức một để thực hiện.
HS:Viết công thức.
A,B là hai biểu thức tuỳ ý.
TQ: (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 
HS: Hoạt động theo nhóm trên giấy nháp.
?4 1. Phát biểu thành lời.
 2. Áp dụng:
a) (x-)2 = x2 - x + 
b)(2x -3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2 
c)992 = (100 - 1)2 
 = 9801.
3.Hiệu của hai bình phương.
 HS: Làm ?5 và phát hiện công thức.
A,B là hai biểu thức tuỳ ý.
TQ: A2 - B2 = (A-B)(A+B) 
HS: Hoạt động theo nhóm là ?6 trên giấynháp.
 Áp dụng:
a)(x+1)(x-1) = x2 -1
b) (x-2y)(x+2y) = x2 - 4y2
c) 56.64 = (60 - 4)(60 + 4)
 =602 - 42 = 3584
?7
HS: Ý kiến của em:
- Hương nhận xét sai.
- Cả hai bạn đều trả lời đúng.
- Hằng đẵng thức mới là:
 (A - B)2 = (B - A)2
3.Củng cố: - Nhắc lại các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương.
- Các phương pháp phân tích tổng hợp.
4.Dặn dò- Nắm chắc các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương.
- Làm bài tập 16,17,18,19 Sgk.
- Tiết sau luyện tập.
Tuần :3	 Ngày soạn: 04/09/2016
Tiết theo ppct: 5	
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức : Giúp HS củng cố và nắm chắc các hằng đẵng thức bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu của hai bình phương.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo các hàng đẵng thức, kỉ năng phân tích phán đoán để sử dụng đúng hằng đẵng thức.
3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .
 II .CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập, 
Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Phát biểu các hằng đẵng thức đáng nhớ đã học.
- Chửa bài tập 16a,16b.
2. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề. 
Tiết học trước ta đã nắm được ba hằng đẵng thức đầu tiên, hôm nay ta cùng đi áp dụng để giải bài tập.
b/ Triển khai bài. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Đưa đề lên bảng và cho Hs nhận xét.
GV: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương một tổng hoặc một hiệu.
a) 9x2 - 6x + 1;
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) +1.
Hãy nêu một đề bài tương tự.
GV: Thu bài và cùng Hs nhận xét, hướng dẫn lại phương pháp là bài dạng như thế này.
GV: Đưa đề bài tập sau lên bảng:
 Chứng minh rằng:
 (a+b)2 = (a-b)2 + 4ab;
 (a-b)2 = (a+b)2 - 4ab;
GV : hướng dẫn ,học sinh len bảng thực hiện 
1.Bài tập 20:
HS: Kết quả x2 + 2xy + 4y2 = (x + 2y)2
là sai.
2.Bài tập 21:
HS:Làm vào giấy nháp .
a) 9x2 - 6x + 1 = (3x-1)2
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) +1 = (2x+3y+1)2
Nêu đề bài tương tự:
4x2 - 4x + 1
3.Bài tập 23.
HS: lên bảng thực hiện
Chứng minh:
(a+b)2 = (a-b)2 + 4ab
VT = a2 - 2ab +b2 +4ab = a2 + 2ab +b2=
 =(a+b)2 =VP.
*(a-b)2 = (a+b)2 - 4ab
Tương tự:
Ta có:VT = (a+b)2 - 4ab 
 = a2 +2ab +b2 - 4ab 
 =(a - b)2 = VP.
Áp dụng:
a) Tính (a-b)2 , biết a+b =7 và a.b = 12
b)Tính (a+b)2, biết a-b = 20 và a.b = 3
GV: Lưu ý đây là dạng toán thực hiện biến đổi trên biểu thức các em phải nắm thật chắc các bài toán tựa như thế này.
GV: Gọi Hs ở dưới nhận xét.
GV: Đưa bảng phụ có đề sau:
Điền và chổ trống để được dạng hằng đẵng thức.
a) x2 + 6xy + = ( + 3y)2
b) - 10xy + 25y2 = (-)
Áp dụng:
HS: 2 em xung phong thực hiện, học sinh dưới lớp làm vào giấy nháp.
a) (a-b)2 = 72 - 4.12 =49 - 48 =1
b) (a+b) = 202 + 4.3 = 400 +12 = 412.
4. Điền và chổ trống để được dạng hằng đẵng thức.
HS : lên bảng thực hiện
a) x2 + 6xy + 9y2 = (x+ 3y)2
b) x2- 10xy + 25y2 = (x - 5y)2
3.Củng cố:
- Nhắc lại các hằng đẵng thức đã sử dụng trong các bài tập trên.
- Phương pháp giải các bài trên.
4.Dặn dò: 
- Học bài theo vở.
- Làm bài tập 22,24,25(Sgk) 
Tuần: 4	 Ngày soạn: 11/09/2016
Tiết theo ppct: 6	
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức : Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức, lập phương một tổng, lập phương một hiệu.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát để sử dụng hằng đẳng thức phù hợp.
3.Thái độ:Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác ..
 II . CHUẨN BỊ:
Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập.
Học sinh: Bút dạ, bảng phụ , bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Kiểm tra bài cũ: HS1: Nhắc lại ba hằng đẳng thức đã học. Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương một tổng hoặc bình phương một hiệu.
 a) 16x2 + 24xy + 9y2; 	b) a2 - 2a + 9;
 HS2: Tính (a + b)(a + b)2.
2. Bài mới:
a/ Đặt vấn đề. 
Như vậy (a + b)(a + b)2 = (a + b)3. Đó là dạng lập phương một tổng, ta đi học bài học hôm nay.
 b/ Triển khai bài.
Hoạt đọng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Lập phương một tổng. 
GV: Vậy tổng quát lên ta có hằng đẳng thức nào?
GV:Em nào có thể phát biểu thành lời hằng đẳng thức trên?
GV: Chốt lại.
GV: Áp dụng hằng đẳng thức khai triển các biểu thức sau:
 a) Tính (x + 1)3
 b) Tính (2x + y)3
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện.
GV: Cùng HS cả lớp nhận xét, và chốt lại hằng đẳng thức .
* Hoạt động 2: Lập phương một hiệu
GV: Áp dụng hằng đẳng thức lập phương một tổng, khai triển hằng đẳng thức sau:
[a + (-b)]3 , a, b là hai số tuỳ ý.
GV: Nhận xét và chốt lại.
Vậy tổng quát lên cho hai biểu thức A và B bất kỳ ta có hằng đẳng thức nào?
GV: Em nào có thể phát biểu thành lời hằng đẳng thức trên?
GV: Sữ dụng hằng đảng thức hãy khai triển các biểu thức sau:
 a) Tính: (x - )3 b) Tính: (x - 2y)3
 c) Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
 1) (2x - 1)2 = (1 - 2x)2
 2) (x - 1)3 = (1 - x)3
 3) (x + 1)3 = (1 + x)3
 4) x2 -1 = 1 - x2
 5) (x - 3)2 = x2 - 2x + 9.
 Em có nhận xét gì về mối quan hệ của (A - B)2 với (B - A)2 và (A - B)3 với (B - A)3
GV: Chốt lại hằng đẳng thức.
Nhận xét:
 (A-B)2 = (B- A)2 
 (A - B)3 (B - A)3
1. Lập phương một tổng.
HS: Nêu hằng đẳng thức trong Sgk.
Tổng quát:
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
HS: Phát biểu.
* Áp dụng:
HS: Lên bảng thực hiện.
a) Tính: (x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1
b) Tính: (2x + y)3 = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3
2. Lập phương một hiệu.
HS: Tiến hành làm, 1 em lên bảng trình bày.
HS: Nêu hằng đẳng thức trong Sgk.
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
HS: Phát biểu hằng đẳng thức bằng lời.
* Áp dụng:
HS: Hoạt động theo nhóm để thực hiện.
a) Tính: (x - )3 = x3 - x2 + x + 
b) Tính: (x - 2y)3 = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3
c) Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
1/ (2x - 1)2 = (1 - 2x)2 Đ
2/ (x - 1)3 = (1 - x)3 S
3/ (x + 1)3 = (1 + x)3 Đ
4/ x2 -1 = 1 - x2 S
5/ (x - 3)2 = x2 - 2x + 9. S
3.Củng cố: GV: Phát phiếu học tập cho học sinh với nội dung như sau:
 Hãy viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương một tổng hoặc một hiệu, rồi điền chữ số cùng dòng biểu thức đó vào bảng cho thích hợp, Sau khi thêm dấu, em sẽ tìm ra một đức tính quý báu của con người.
x3 - 3x2 + 3x – 1- N ; 16 + 8x + x2- U ; 3x2 + 3x + 1 + x3- H ; 1 - 2y + y2 - Â
 (x - 1)3
(x + 1)3
(y - 1)2
(x - 1)3
(1+ x )3
(1 - y)2
(x + 4)2
HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm.
GV: Thu phiếu và nhận xét kết quả của từng nhóm.
GV: - Nhắc lại các hằng đẳng thức bình phương của một tổng,bình phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương. Các phương pháp phân tích tổng hợp.
4. Dặn dò: - Nắm chắc các hằng đẳng thức bình phương của một tổng,bình phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương, lập phương một tổng và lập phương một hiệu. Làm bài tập 26, 27, 28 Sgk.
Tuần 4	 Ngày soạn: 11/09/2016 
Tiết theo ppct: 7	 
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt)
I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức : Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức, tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát để sử dụng hằng đẳng thức phù hợp.
3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
 II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập . 
Học sinh: Bút dạ, bảng phụ nhóm, bài tập về nhà.
III.TIẾN TRÌNH BAÌ GIẢNG:
1.Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Viết các hằng đẳng thức đã học.
HS2: Tính (a + b)(a2 - ab + b2)
2.bài mới:
a/ Đặt vấn đề: Như vậy (a + b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3. Đó là dạng tổng của hai lập phương, Ta đi học bài học hôm nay.
b/ Triển khai bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạtđộng1: Tổng hai lập phương
GV: Từ bài tập trên ta thấy với hai số bất kỳ a và b ta luôn có (a + b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3. Vậy cho hai biểu thức A và B ta rút ra được gì ?
 A3 + B3 = ?
GV: Từ công thức đó em nào có thể phát biểu thành lời ?
GV: Áp dụng công thức hãy.
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích.
b) Viết (x + 1)(x2 - x + 1) dưới dạng tổng.
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
GV: Cùng cả lớp nhận xét và chốt lại công thức.
* Hoạtđộng 2: Hiệuhai lập phương
GV: Tính (a + b)(a2 - ab + b2); với a, b là các số tuỳ ý.
GV: Từ bài tập trên ta thấy với hai số bất kỳ a và b ta luôn có (a - b)(a2 + ab + b2) = a3 - b3. Vậy cho hai biểu thức A và B ta rút ra được gì?.
GV: Từ công thức đó em nào có thể phát biểu thành lời ?
GV: Áp dụng công thức hãy.
 a) Tính (x - 1)(x2+ x +1)
 b) Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích.
 c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp án đúng của tích: (x + 2)(x2 -

Tài liệu đính kèm:

  • docxGA_TOAN_8.docx