Ngày dạy: 27/ 09/ 2016 Lớp: 9a5 Tiết 11- Bài 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với axit), tính chất hoá học riêng của bazơ tan (đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit và với dd muối), tính chất hoá học riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ). 2. Kĩ năng: - Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan. - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan. - Viết các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của bazơ. - Nhận biết môi trường dung dịch bazơ bằng chỉ thị màu như quỳ tím, phenolphtalein. - Bài toán tính khối lượng, nồng độ dung dịch. 3. Thái độ: Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài. * Trọng tâm: Tính chất hóa học của bazơ. II. NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. III. PHƯƠNG PHÁP Phương pháp thí nghiệm kiểm chứng. Phương phám vấn đáp, gợi mở. Phương pháp thảo luận nhóm. IV. CHUẨN BỊ Giáo viên : Soạn bài, chia nhóm thực hành thí nghiệm, chuẩn bị đồ dùng thiết bị- thí nghiệm. - Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, dd phenolphtalein, quỳ tím. - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ. - Bảng nhóm, nam châm, phiếu học tập (4 nhóm). 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1 phút): GV kiểm tra sĩ số lớp. 2. Vào bài mới (1 phút): Ở các bài trước chúng ta đã tìm hiểu về tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, axit. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu tiếp tính chất hóa học của loại hợp chất vô cơ tiếp theo, đó chính là bazơ. Chúng ta vào bài 7: Tính chất hóa học của bazơ. 3. Hoạt động dạy và học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BÀI Hoạt động 1: Tác dụng của dung dịch bazo với chất chỉ thị (10 phút) - GV: Các em hãy liệt kê các hóa chất cần thiết và cách tiến hành thí nghiệm tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu? -GV: Lưu ý cho HS các thao tác, các chú ý khi tiến hành, quan sát thí nghiệm -GV: Cho HS làm thí nghiệm. -GV: Yêu cầu HS trình bày các hiện tượng khi cho dung dịch NaOH tác dụng với chất chỉ thị màu. - GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có) -GV: Qua thí nghiệm các em vừa kiểm chứng, chúng ta có kết luận gì về tính chất của các dung dịch bazơ với chất chỉ thị? -GV: Đây là dấu hiệu để nhận biết dung dịch bazo. -HS: Liệt kê hóa chất, trình bày cách tiến hành thí nghiệm -HS: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra. -HS: Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm. -HS: Các dung dịch bazơ (kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị. + Quỳ tím hoá xanh. + Làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu đỏ. 1. Tác dụng của dd bazo với chất chỉ thị - Dung dịch bazơ (kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị. + Quỳ tím hoá xanh. + Dung dịch phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ. Hoạt động 2: Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit (5 phút) - GV: Nhớ lại kiến thức đã học về oxit, các em hãy cho biết sản phẩm khi cho dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit? - GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh họa? -GV: Nhấn mạnh khi bazơ tác dụng với oxit axit thì phải chọn bazơ tan. - GV: Tại sao khi quét nước vôi lên tường thì sau một thời gian tường xuất hiện chất rắn màu trắng? Giải thích: Khi quét vôi lên tường thì Ca(OH)2 nhanh chóng khô và cứng lại do tác dụng với CO2 trong không khí theo phương trình: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 +H2O - HS: Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. - HS: Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 +H2O -HS: Lắng nghe. 2.Dung dịch bazo tác dụng với oxit axit Bazo (kiềm) + oxit axit → Muối + Nước. VD: Ca(OH)2 + CO2 →CaCO3 + H2O Hoạt động 3: Tác dụng của bazơ với axit (6 phút) -GV: Căn cứ vào bài tính chất hóa học của axit, ta thấy dự đoán bazơ tác dụng với axit là hoàn toàn đúng. -GV: Hãy cho biết sản phẩm của phản ứng axit tác dụng với bazơ? - GV: Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản ứng gì? - GV: Phản ứng trung hòa luôn xảy ra giữa bazơ tan và bazơ với axit tạo thành muối và nước. -GV: Yêu cầu HS chọn chất và viết PTHH khi cho bazơ tác dụng với dung dịch axit. - GV: Vì sao bôi vôi vào chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ đau? Giải thích: Do trong nọc của ong, kiến, nhện (và 1 số côn trùng khác) có axit hữu cơ tên là axit formic (HCOOH). Vôi là chất bazo nên trung hòa axit làm ta đỡ đau. - HS: Bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. -HS: Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản ứng trung hòa. -HS: KOH + HCl® KCl+H2O Cu(OH)2 + 2HCl ® CuCl2 +H2O -HS: Lắng nghe. 3: Bazo tác dụng với axit Bazo + Axit → Muối + Nước VD: KOH + HCl ® KCl + H2O Cu(OH)2 + 2HCl® CuCl2 + H2O Hoạt động 4: Bazo không tan bị nhiệt phân hủy (12 phút) -GV: Hãy liệt kê các hóa chất cần thiết và cách tiến hành thí nghiệm bazơ không tan bị nhiệt phân hủy. -GV: Lưu ý cho HS những chú ý khi làm thí nghiệm đốt cháy( cách kẹp ống nghiệm, cách đốt đèn cồn, các thao tác biễu diễn thí nghiệm...) - GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm. - GV: Yêu cầu HS trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung thêm ý kiến (nếu có) - GV: Giới thiệu cho HS chất rắn đó là CuO, yêu cầu HS viết PTHH. -GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất chung của các bazơ không tan khi bị nhiệt phân hủy - HS: Dựa vào bài làm đã chuẩn bị ở nhà và sách giáo khoa nêu các hóa chất, cách tiến hành thí nghiệm. - HS: Lắng nghe. -HS: Hoạt động nhóm để làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra nhận xét. -HS: Trình bày kết quả thí nghiệm. - HS: Viết PTHH của phản ứng. -HS: Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit b và nước. 4: Bazo không tan bị nhiệt phân hủy Cu(OH)2 t0 CuO + H2O xanh đen Bazơ không tan t0 Oxit + Nước. Củng cố (7 phút) HS tóm tắt lại tính chất hóa học của bazơ theo phiếu học tập. Làm bài tập 2/ sgk- 25. 4 . Dặn dò về nhà (3’): - Em hãy về nhà tìm hiểu trên sách, báo, trên Internet xem NaOH có vai trò quan trọng như thế nào mà người ta xếp vào bazo quan trọng. - HS về nhà học bài. - Làm các bài tập 2,3,5 SGK/ 25. - Xem trước bài mới Bài 8: “ Một số bazơ quan trọng”. VI. RÚT KINH NGHIỆM . PHIẾU HỌC TẬP. Nhóm 1 + 3: Từ câu (1) ® (5). Nhóm 2 + 4: Từ câu (6) ® (8). Điền vào chỗ chấm trong sơ đồ sau:
Tài liệu đính kèm: