Ngày soạn:20-8-2010 Tuần 1- Tiết 1 Tên bài: Mở đầu môn hoá học A/ Mục tiêu + Kiến thức: - Học sinh biết được Hoá học là khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn quan trọng và bổ ích. Hoá học có vai trò quan trọng từ đó thấy được việc cần thiết phải có kiến thức Hoá học. - Bước đầu học sinh biết được cần phải làm gì để học tốt môn Hoá học, biết quan sát,thu thập kiến thức,xử lý thông tin,vận dụng và ghi nhớ. Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. + Kỹ năng: - Rèn luyện phương pháp tư duy có suy luận sáng tạo. + Thái độ:- Giáo dục lòng say mê môn học B/ Chuẩn bị - Giáo viên: 3 ống nghiệm chứa 3 dd: NaOH; CuSO4; HCl, đinh sắt(kẽm); 2 ống nghiệm, kẹp gỗ, công tơ hút; H2O - Học sinh: Đọc trước bài ở nhà C/ Phương pháp - Đàm thoại gợi mở - Thí nghiệm nghiên cứu - Thuyết trình D/ Tiến trình dạy học 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới Lần đầu tiên các em được tiếp xúc với môn học mới. Vậy Hoá học là gì? Vai trò của Hoá học? Để học tốt môn Hoá học cần học như thế nào ? Bài hôm nay sẽ phần nào giúp các em giải quyết những thắc mắc đó. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. - HS làm TN dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - GV yêu cầu học sinh quan sát, ghi lại hiện tượng và nhận xét. ? Em hãy nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm ? Hai thí nghiệm trên có điểm nào giống nhau? GV lấy thêm một số ví dụ về sự biến đổi các chất trong đời sống như: xăng dầu ... cháy thì chúng biến đi mất sao? Sắt bị gỉ, vậy gỉ sắt là chất gì? Đó chính là nhiệm vụ môn Hoá học phải giải quyết. * Học sinh đọc nhận xét SGK. GV cho học sinh trả lời các câu hỏi SGK GV kể chuyện, thuyết trình thêm GV cho Học sinh đọc SGK HS đọc SGK Và nêu đặc điểm ghi nhớ được. GV nhấn mạnh một số lưu ý trong phần này I/ Hoá học là gì? 1/ Thí nghiệm: *Thí nghiệm 1: cho 3 ml dd CuSO4 có màu xanh vào 3 ml dd NaOH. Nhận xét hiện tượng. *Thí nghiệm 2: Cho 2 ml dd HCl vào ống nghiệm rồi cho một mảnh kẽm vào. 2/ Quan sát - Thí nghiệm 1: Tạo ra chất mới không tan trong nước - Thí nghiệm 2: Tạo ra chất khí, viên kẽm bị tan ra. 3/ Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất. II/ Hoá học có vai trò gì trong cuộc sống chúng ta ? Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống: - Làm đồ dùng sinh hoạt - Sản xuất thuốc chữa bệnh - Dùng trong sx nông nghiệp, công nghịêp. III/ Các em phải làm gì để học tốt môn Hoá học? 1/ Khi học Hoá học cần lưu ý thực hiện các hoạt động sau: - Thu thập, tìm kiếm thông tin - Xử lí thông tin - Vận dụng - Ghi nhớ 2/ Phương pháp học môn Hoá học (SGK) E/ Củng cố, hướng dẫn về nhà 1/ Củng cố - Học sinh đọc Kết luận chung SGK 2/ Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ - Đọc trước bài sau. Ngày soạn: 21.8.2010 Tuần 1- Tiết 2 Chương I : Chất. Nguyên tử. Phân tử Tên bài: Chất (Tiết 1) A/ Mục tiêu:+ Kiến thức:- Học sinh biết được khái niệm chất và một số tính chất hoá học của chất(chất có trong các vật thể xung quanh ta.),khái niệm vềchất tinh khiết và hỗn hợp - Học sinh phân biệt được vật thể và vật liệu,phân biệt được chát tinh khiết và hỗn hợp. Biết được vật thể được tạo nên từ chất, vật thể nhân tạo được tạo nên từ vật liệu. Vật liệu tạo nên từ một chất hoặc nhiều chất - Học sinh biết cách quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. Mỗi chất đều có tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định. Hiểu được tác dụng của việc nắm được tính chất của chất. + Kỹ năng:- Rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm,hình ảnh,mẫu chất...rút ra được nhận xét về tính chất của chất.Phân biệt chất và vật thể,chất tinh khiết và hỗn hợp . + Thái độ: Giáo dục lòng ham mê môn học B/ Chuẩn bị - Giáo viên: một số vật thể sẵn có trên lớp; hoá chất: S; P đỏ;5dụng cụ thử tính dẫn điện - Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà dây đồng,dây sắt,dây nhôm... C/ Phương pháp - Đàm thoại gợi mở; trực quan - Làm việc nhóm - Thuyết trình D/ Tiến trình dạy học 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: HS: Hoá học là gì, Vai trò của hoá học đối với đời sống con người? 3/ Bài mới Hoá học là môn khoa học nghiên cứu về chất và sự biến đổi chất. Bài hôm nay sẽ giúp các em hiểu biết về chất. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Em hãy kể tên một số vật thể xung quanh chúng ta? - Gv bổ sung ? Dựa vào nguồn gốc của chúng em có thể chia vật thể thành những loại nào ? Các vật thể vừa nêu được tạo nên từ những vật liệu nào - Gv giới thiệu một số chất có trong vật thể tự nhiên. GV cho học sinh thảo luận: Chất có ở đâu? * Học sinh làm việc cá nhân(đọc SGK) trả lời câu hỏi: chất có những loại tính chất nào? Những tính chất như thế nào thuộc loại tính chất vật lí? Tính chất như thế nào thuộc loại tính chất hoá học ? ? Làm thế nào để biết được tính chất của chất GV cho học sinh quan sát, nhận xét S; P ? Làm thế nào để biết được S sôi ở nhiệt độ bao nhiêu? ? Để biết vật trên tay tôi có dẫn điện hay không phải làm thế nào ? Để biết được chất có tan trong nước hay không ; có cháy hay không.. ta phải làm gì Học sinh thảo luận 3 phút; rút ra KL Học sinh tự lấy ví dụ trong mỗi trường hợp GV giảng giải, lấy ví dụ thêm I/ Chất có ở đâu Vật thể Tự nhiên Nhân tạo Tạo nên từ Tạo nên từ một số chất vật liệu Có một hay nhiều chất tạo nên * Kết luận: Chất có mặt ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể, ở đó có chất II/ Tính chất của chất 1. Mỗi chất có tính chất nhất định -Mỗi chất đều có tính chất vật lí và tính chất hoá học. + Tính chất vật lí + Tính chất hoá học : Khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác -Để biết được tính chất của chất ta dựa vào: a. Quan sát Biết được trang thái, mầu sắc. b. Dùng dụng cụ đo Để xác định nhiệt độ sôi, t0nc, khối lượng riêng... c. Làm thí nghiệm Biết được khả năng tan hay không tan, dẫn điện hay không.. * Để biết được tính chất hoá học của chất phải làm thí nghiệm. 2/ Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì. - Nhận biết được chất - Biết cách sử dụng chất - Biết ứng dụng chất một cách thích hợp trong đời sống. E/ Củng cố, hướng dẫn về nhà 1/ Củng cố Dùng BT 2.3;2.8 SBT để củng cố HD: BT2.3: - Quan sát trực tiếp:màu sấưc,trạng thái. Phải dùng dụng cụ đo:tính dẫn điện,khối lượng riêng,nhiệt độ nóng chảy. Phải làm TN:tính tan trong nước,tính cháy được. 2/ Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài sau - Học bài, làm bt: 2;4;6 tự chon một số bài tập trong sách BT Ngày soạn:25.8.2010 Tuần 2- Tiết 3 Tên bài: Chất (Tiết 2) A/ Mục tiêu + Kiến thức:- Học sinh phân biệt được chất và hỗn hợp. Chỉ có chất tinh khiết mới có tính chất nhất định, không đổi; hỗn hợp có tính chất thay đổi tuỳ thuộc vào chất thành phần. - Biết được nước tự nhiên là một hỗn hợp, nước chất là chất tinh khiết. Học sinh biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của chất để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.So sánh tính chất vật lí của một số chấtgần gũi trong cuộc sống. + Kỹ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, làm thí nghiệm. + Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị - Giáo viên: NaCl, H2O đèn cồn, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, giá thí nghiệm. - Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà C/ Phương pháp - Đàm thoại gợi mở - Làm việc nhóm - Thuyết trình - Trực quan D/ Tiến trình dạy học 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm BT3 SGK HS2: Làm BT4 SGK 3/ Bài mới Các em đã được làm quen với chất; vậy chất như thế nào là tinh khiết, không tinh khiết, chúng có đặc điểm như thế nào? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Học sinh đọc thông tin SGK, so sánh sự khác nhau về nước cất và nước khoáng. ? Thế nào là chất tinh khiết ? Hỗn hợp là gì ? lấy một số vd về các nguồn nước tự nhiên em biết ? Nhận xét tính chất của trong nguồn nước ? Vì sao cùng là nước tự nhiên mà tính chất của chúng khác nhau như vậy ? Nhận xét tính chất của hỗn hợp GV giới thiệu sơ đồ chưng cất nước tự nhiên. ? Làm thế nào khẳng định được nước cất là chất tinh khiết. ( Học sinh tìm hiểu SGK trả lời) ? Em có nhân xét gì về tính chất của chất tinh khiết. ? So sánh tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp ? Tách riêng lấy muối từ hỗn hợp nước muối *Học sinh làm thảo luân theo nhóm, nêu cách tiến hành. *Gv hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm. Các nhóm báo cáo kết quả ? Dựa vào tính chất nào có thể tách riêng được muối ra khổi hỗn hợp nước muối? III/ Chất tinh khiết Hỗn hợp * Chất tinh khiết là chất không lẫn chất khác. * Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau * Hỗn hợp có tính chất thay đổi tuỳ thuộc vào các chất thành phần 2/ Chất tinh khiết - Nước cất là chất tinh khiết - Chỉ có chất tinh khiết mới có tính chất nhất định, không đổi 3/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp Thí nghiệm : Tách riêng lấy muối từ hỗn hợp nước muối bắng cách cô cạn hỗn hợp * Kết quả Thu được muối không bay hơi nước bị bay hơi. * Kết luận: Dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất có thể tách riêng chúng ra khỏi hỗn hợp 4/ Củng cố - Học sinh đọc KL chung SGK - Học sinh làm bài tập 8 SGK HD: Hoá lỏng không khí và Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau,dùng phương pháp trưng cất phân đoạn. 5/ Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài sau - Làm các bài tập còn lại SGK, SBT. Ngày soạn:26.8.2010 Tuần 2- Tiết 4 Tên bài: bài thực hành i Tính chất nóng chảy của chất. Tách chất từ hỗn hợp A/ Mục tiêu + Kiến thức: - Học sinh làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ,hoá chất trong PTN, nắm được một số quy tắc an toàn trong PTN. Mục đích và các bước tiến hành,kỹ thuật thực hiệnmột số thí nghiệm cụ thể: Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của paraffin và lưu huỳnh, qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của các chất. Biết cách tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp:Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát + Kĩ năng: Sử dụng được một số dụng cụ hoá chất để thực hiệnmột số thí nghiệm đơn giản. Viết tường trình thí nghiệm + Thái độ: - Giáo dục đức tinh cẩn thận, kiên trì, có kỉ luật, yêu thực nghiệm B/ Chuẩn bị:4bộ dụng cụ thí nghiệm gồm: + Hoá chất: S , parafin, muối ăn, cát nước. +Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, phễu thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, giá thí nghiệm . Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. C/ Phương pháp Thực hành theo nhóm Đàm thoại D/ Tiến trình dạy học 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Bài tập 7;8 SGK 3/ Bài mới Sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong PTN phải tuân theo những yêu cầu nào? Cách thực hành đo t0nc, tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp ta làm như thế nào? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV cho học sinh đọc SGK tr .54 GV giảng giải thêm: GV chú ý choHS: cách rót chất lỏng,cách khuấy chất kỏng,cách đun nóng chất lỏng trong ống nghiệm,cách kẹp giữ ống nghiệm,cách lọc chất lỏng... Đặc biệt chú ý nguy hiểm(cháy,nổ, độc hại...) khi tiếp xúc với hoá chất. ? Nêu mục đích của thí nghiệm ? Trình bày cách tiến hành thí nghiệm GV hướng dẫn, lưu ý học sinh cách tiến hành, quan sát, ghi chép, nhận xét. ? Nhận xét gì về to nc của các chất khác nhau ? Nêu mục đích của thí nghiệm ? Cách tiến hành thí nghiệm GV hướng dẫn học sinh +Cách pha +Cách gấp giấy lọc +Cách kẹp ống nghiệm +Cách đun.. Gv chia học sinh thành nhóm nhỏ cho tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu học sinh quan sát, ghi chép, giải thích hiện tượng. Gv theo dõi uốn nắn thao tác cho học sinh . I.Một số quy tắc an toàn II.Cách sử dụng hoá chất. III.Thí nghiệm 1.Lí thuyết Thí nghiệm 1:Đo nhiệt độ nóng chảy của S và parafin. *Cách tiến hành: SGK *Hiện tượng: -Parafin nóng chảy khi nước chưa sôi; t0nc = 420c -S chưa nóng chảy khi nước đã sôi *Giải thích:Parafin có t0nc < 1000c nên nóng chảy khi nước chưa sôi, còn S thì ngược lại. Thí nghiệm 2:Tách riêng hỗn hợp muối ăn và cát. *Cách tiến hành: SGK *Giải thích: Nước lọc trong suốt, cát bị giữ lại trên giấy lọc. Đun nước lọc, nước bay hơi còn để lại cặn trắng *Giải thích:Do cát không tan trong nước nên bị giữ lại trên giấy lọc. Nhiệt độ sôi của nước thấp hơn nhiều so với muối ăn nên nước bay hơi hết. Cặn trắng chính là muối 2.Tiến hành thí nghiệm : 3. Tường trình: - Yêu cầu HS hoàn thiện bản tường trình theo mẫu - Thu tường trình - Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ thí nghiệm 4. Nhận xét: - GV nhận xét chung giờ thực hành - Công bố điểm cho một số HS đã kiểm tra - Rút kinh nghiệm chung cho giờ thực hành lần sau 5. Hướng dẫn: Về xem trước bài Nguyên tử Ngày soạn:3.9.2010 Tuần 3- Tiết 5 Tên bài: nguyên tử A/ Mục tiêu + Kiến thức:- Học sinh biết được các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử, nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. Electron có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-). - Nắm được hạt nhân tạo bởi proton mang điện tích dương và notron không mang điện. Vỏ nguyên tử gồm các elẻcton luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhânvà được sắp xếp thành từng lớp. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. - Học sinh biết được trong nguyên tử số e = số p. electron luôn chuyển động và xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. + Kỹ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm việc nhóm, thu thập xử lí thông tin. Xác được số đơn vị điiện tích hạt nhân,số p,số e,số lóơp e,số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H,C,Cl,Na). B/ Chuẩn bị - Giáo viên: bảng phụ, đinh sắt. Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. C/ Phương pháp Đàm thoại gợi mở Làm việc nhóm, trực quan Thuyết trình D/ Tiến trình dạy học 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới ? Vật thể được tạo nên từ đâu? ( Chất) ; Vậy chất được tạo nên từ đâu? câu hỏi này đã được con người đặt ra cách đây mấy nghìn năm rồi. ( Từ TK V trước CN), nhưng mãi đến ngày nay người ta mới có câu trả lời chính xác chất được tạo nên từ đâu. Các em sẽ biết được điều đó qua bài học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gv cho học sinh đọc thông tin SGK 2phút. ? Em hiểu được điều gì Gv giảng giải .Minh hoạ VD cụ thể bàng chiếc đinh sắt ? Em hiểu thế bào là trung hoà về điện GV cho học sinh tự nghiên cứu SGK hoàn thành bài tập điền khuyết. Học sinh thảo luận nhóm, làm ra nháp điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống Gv treo bảng phụ đề bài tập Học sinh các nhóm báo cáo kết quả Nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv nhận xét, kết luận. Gv giải các nguyên tử cùng loại có cùng số p Gv treo bảng phụ sơ đồ 4 nguyên tử H, O, Na, Mg. Học sinh tìm hiểu thêm thông tin SGK ? Xác địng số e, p, số lớp e của 4 nguyên tử trên ? vì sao các nguyên tử lại có thể liên kết với nhau được ? Tóm tắt cấu tạo của lớp vỏ nguyên tử Nguyên tử là gì? Khái niệm: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, từ đó tạo nên mọi chất. *Cấu tạo Nguyên tử gồm : + Vỏ có một hay nhiều e mang điện tích âm + Hạt nhân: Mang điện tích dương Hạt nhân nguyên tử Bài tập: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp cho ở trong khung điền vào chỗ trống Hạt nhân; số p = số e; proton; notron; 3 loại hạt (p, n, e); electron. -Hạt nhân nguyên tử gồm cómang điện tích dương và . Không mang điện. -Nguyên tử trung hoà về điện nên .. -Nguyên tử được tạo thành từ 3 loại hạt, trong đó hạt p và n có cùng khối lượng, còn khối lượng của .rất nhỏ (không đáng kể), nên khối lượng của . được coi là khối lượng của nguyên tử. *Kết luận: Hạt nhân gồm có p mang điện tích dương và n không mang điện. Trong nguyên tử số e = số p Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử Các nguyên tử cùng loại có cùng số p. 3.Lớp electron -Trong lớp vỏ nguyên tử e chuyển động nhanh và xếp thành từng lớp. -Nhờ các e lớp ngoài cùng mà các nguyên tử liên kết được với nhau. 4/ Củng cố -Học sinh đọc kết luận chung SGK - Đọc phần đọc thêm tr.16 5/ Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài sau Làm bt3,4 SGK tr.15,các BT trong SBT Ngày soạn:6.9.2010 Tuần 3- Tiết 6 Tên bài: nguyên tố hoá học (tiết 1) A/ Mục tiêu + Kiến thức:-Học sinh nắm được nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân. Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. Biết cách ghi và nhớ những nguyên tố đã học ở bài 4;5 Biết được thành phần KL các nguyên tố có trong vỏ trái đất, oxi là nguyên tố phổ biến nhất. + Kỹ năng:- Rèn kĩ năng phân tích , so sánh. - Đọc tên được một số nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại + Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị -Giáo viên: Bảng HTTH; sơ đồ tỉ lệ % KL các nguyên tố trong vỏ trái đất - Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. C/ Phương pháp Đàm thoại gợi mở Làm việc nhóm Thuyết trình Trực quan D/ Tiến trình dạy học 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: HS1:Làm BT2 SGKtr15 HS2: Làm BT5 SGK tr16 3/ Bài mới ? Em hãy đọc nhãn ghi trên hộp sữa. Gv giảng giải theo SGK giới thiệu vào bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Học sinh đọc thông tin SGK ? cho biết sỗ nguyên tử H; O trong 1 gam nước. ? Làm thế nào để ghi ngắn gọn số NT H và số NT O ? ? NT cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân Gv nhấn mạnh số p là đặc trưng cho 1 nguyên tố hoá học . Gv giảng giải ý nghĩa của KHHH Cách ghi KHHH GV có thể đưa ra một số KHHH sai cho học sinh phát hiện Gv cho học sinh quan sát bảng HTTH ? Có bao nhiêu nguyên tố hoá học Gv treo tranh sơ đồ tỉ lệ KL các nguyên tố trong vỏ trái đất. I.Nguyên tố hoá học là gì? 1.Định nghĩa. *Khái niệm: SGK *Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố hoá học . 2.Kí hiệu hoá học . -Dùng để biểu diễn ngắn gon tên của một nguyên tố, và nó con chỉ đó là 1 nguyên tử -Chữ cái đầu là chữ in hoa, chữ cái sau (nếu có) là chữ viết thường VD: H; Mg; Al III. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học Có trên 110 nguyên tố hoá học , 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố tổng hợp. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm gần nửa khối lượng vr trái đất. 4/ Củng cố -Học sinh đọc kết luận chung phần 1,2,5 SGK -Đọc phần đọc thêm SGK -Dùng Bài tập 1; 3 SGK để củng cố. HD BT3a: Cách viết trên lần lượt chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng 5/ Hướng dẫn về nhà: Đọc trước phần II Làm bt các BT: 2,3b,8SGK Gợi ý BT3b:Là bt ngược lại của bài 3a VD: Ba nguyên tử Nitơ : 3N. Xem thêm các bt tham khảo trong SBT Ngày soạn:10.9.2010 Tuần 4- Tiết 7 Tên bài: nguyên tố hoá học (tiết 2) A/ Mục tiêu + Kiến thức:-Học sinh hiểu được NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC Biết được mỗi đvC là 1/12 KL của nguyên tử C, mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt,so sánh được khối lượng của các nguyên tử khác nhau. Biết dựa vào bảng 1 SGK /42 để: tìm kí hiệu, NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại. + Kỹ năng:-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. B/ Chuẩn bị - Giáo viên: tranh vẽ cân tưởng tượng một số nguyên tử theo đvC. - Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. C/ phương pháp Đàm thoại gợi mở Làm việc nhóm Thuyết trình Trực quan D/ Tiến trình dạy học 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm BT1 SGK tr20. HS2: Làm BT3b SGK tr20 3/ Bài mới Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé, vậy làm thế nào để xác định được KL của nguyên tử? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Học sinh đọc SGK đến hết phần VD ? Nhận xét khối lượng của nguyên tử C tính bằng gam ? Vì sao chọn đơn vị tính là gam không tiện cho việc tính toán hoá học Gv dùng tranh vẽ minh hoạ ? Vậy NTK là gì ? qua các VD trên em hãy cho biết nguyên tử nào nhẹ nhất. GV giảng giải. Dựa vào bảng 1 SGK trang 42 cho biết: ? NTK của Mg ? Nó nặng hơn nguyên tử H bao nhiêu lần ? So sánh k/l của nguyên tử O và nguyên tử C Gv có thể cho các bài tập đơn giản bằng cách vẽ 2 đĩa cân; một đĩa có 2 nguyên tử S hỏi đĩa cân bên kia có bao nhiêu nguyên tử O hoặc II.Nguyên tử khối. 1.Khái niệm: khối lượng của nguyên tử tính bằng g rất nhỏ, không tiện sử dụng trong tính toán hoá học . Quy ước: 1đvC = 1/12Kl của nguyên tử C ị H =1; O = 16 ; Ca = 40 Kết luận: NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC 2.ý
Tài liệu đính kèm: