Giáo án môn Hình học lớp 7 cả năm

doc 154 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 810Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn Hình học lớp 7 cả năm
Chương I. Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
Tiết 1:	HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
 	 Ngày soạn:
 	Ngày dạy :
Người soạn:Phạm Văn Viết 
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 
1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Bước đầu làm quen với suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề , Năng lực tư duy logic. 
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc.
HS: Thước thẳng, thước đo góc.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức: (1’).
II. Kiểm tra phần giao việc về nhà : (4’)
GV : Em hãy vẽ hai tia xx’ và yy’ cắt nhau tại O và cho biết các góc trên hình vẽ( khác góc bẹt).
HS: trả lời: có 4 góc khác góc bẹt.
III.Bài mới: (28’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt cần đạt
PT năng lực HS
GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc: 
* HĐ1:
 GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ hình của GV
hS
Gv:Có nhận xét gì về cạnh Ox và Ox’, Oy và Oy’
Hs:
* HĐ2: 
 GV: 1 và 3 có chung đỉnh, một cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai góc đối đỉnh.
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hs
 GV: cho HS đọc trong SGK
Hs:
 GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác “thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu cho HS.
Hs:
* HĐ3: Cho HS làm bài tập 1,2 được chép sẵn vào bảng phụ.
* GV vẽ góc AB và nêu vấn đề: vẽ góc đối đỉnh của AB
Hs:
* GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì?
Hs:
GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình bằng thước đo.
Hs:
GV: - Cho HS làm bài tập ?3
Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh
Hs:
* HĐ4:
-GV: hướng dẫn để HS suy luận
Hs:
-Có nhận xét gì về góc 1 và 2?
3 và 2?
Hs:
-Qua bài tập rút ra kết luận
1/Thế nào là hai góc đối đỉnh: (14’)
* Định nghĩa: (SGK - 81)
VD: 1 và 3
2và 4
là cặp góc đối đỉnh.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh: (14’)
Ta có: 1 và 2 kề bù nên 
1+2=1800 (1)
2+3=1800 (2) (vì kề bù)
Từ (1) và (2) =>1=3
3 và 4 kề bù nên 
3+4=1800 (3)
2+4=1800 (kề bù) (4)
Từ (3) và (4) =>4=2
T/c: (SGK)
Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề 
Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề 
IV. Củng cố - Luyện tập: (10’)
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hai góc đối đỉnh có tính chất nào?
 - Bài tập 3, bài tập 4
V. Giao việc về nhà: (2’)
Thuộc tính chất của hai góc đối đỉnh.
Làm bài tập: 5,6,7,8,9 / 82;83
Tiết 2:	 LUYỆN TẬP 
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Người soạn:Phạm Văn Viết 
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 
1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Kỹ năng:Luyện cho học sinh thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh, cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước. Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, tập suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy logic,Năng lực hợp tác. 
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức (1’).
II. Kiểm tra phần giao việc về nhà(5’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1: Em hãy nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh? Cho ví dụ?
 Em hãy nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
Hai góc đối đỉnh là hai góc có cạnh góc này là tia đối của cạnh góc kia.
10
III.Bài mới: Luyện tập:(32’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt cần đạt
PT năng lực HS
* HĐ1:
-Cho HS lên bảng làm bài tập 5.
Hs:
- GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập.
Hs
Gv:Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như thế nào? 
Hs:
-GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của góc ABC
Hs:
-GV: hướng dẫn HS tính số đo 
của góc CBA/ dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh.
Hs:
* HĐ2: 
Cho HS giải bài tập 6
GV: cho HS vẽ =470, vẽ hai tia đối OX’, OY’ của hai tia OX và OY
Hs:
Gv:Nếu 1 = 47O =>3 = ?
-Góc 2 và 4 quan hệ như thế nào? Tính chất gì?
Hs:
* HĐ3:
- GV: cho HS làm bài tập 7.
Hs:
Gv:Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh
Hs:.
- GV: nhận xét cùng cả lớp
- GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên
4,5,6 N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc đối đỉnh?
Hs:
* HĐ4:
-GV: Cho HS làm bài tập 8 .
Hs:
Gv:Một HS lên bảng làm. Cả lớp thảo luận để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
1. Bài tập 5
Vì kề bù với 
Nên: + =1800
=>= 180O - 
 =180O- 56O = 124O
 và đối đỉnh nên:
 = = 56O
2. Bài 6:
Ta có: 1 = 47O mà 1 = 3 (đđ)
Nên 3 = 47O
1 + 2 = 1800 (kề bù) nên
2 = 180O - 1 = 180O - 47O= 133O
2 = 4 vì đối đỉnh. Nên
4 = 133O
3. bài 7:
XX’ và ZZ’ có hai cặp đối đỉnh là
 và ; và ’
XX’ và YY’có hai cặp đối đỉnh
 và ; và 
YY’ và ZZ’ có hai cặp góc đối đỉnh
 và với nhiều đường thẳng cắt nhau tại một điểm thì số cặp góc đối đỉnh được tính theo công thức:
Năng 
lực 
thẩm
 mỹ
, Năng 
lực 
giải 
quyết
 vấn 
đề và 
sáng
 tạo, 
Năng 
lực 
tư duy logic.
Năng 
lực 
thẩm
 mỹ
, Năng 
lực 
giải 
quyết
 vấn 
đề và 
sáng
 tạo, 
Năng 
lực 
tư duy logic.
IV. Củng cố - Luyện tập: (5’)
Hướng dẫn học sinh làm bài 9 / 83.
V. Giao việc về nhà: (2’)
Ôn lại lý thuyết về góc vuông.
Làm các bài tập: 9,10.
Chuẩn bị giấy để gấp hình.
Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Người soạn:Phạm Văn Viết 
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 
1. Kiến thức:HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc và công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, HS hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:HS biết dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đoạn thẳng.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy logic.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, Êke, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, Êke, một tờ giấy gấp hình.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I.Ổn định tổ chức (1’).
II. Kiểm tra phần giao việc về nhà (5’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Vẽ góc vuông xBy. Vẽ góc x’By’ đối đỉnh với góc xBy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh với góc xBy ?
y
x
x’
B
2
1
4
3
Hai góc vuông không đối đỉnh với góc xBy là góc xBy’ và x’By
10
III. Bài mới: (24’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt cần đạt
PT năng lực HS
* HĐ1:
Gv: Yêu cầu Hs làm ?1
Hs: 
Gv: Hướng dẫn Hs thực hiện đúng thao tác.
Gv: Các góc tạo bởi các nếp gấp là góc gì?
Hs: 
Gv: Yêu cầu Hs làm ?2
Gv: Tìm mối quan hệ của , , so với ?
Gv: Vậy, như thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
* HĐ2:
Gv: Yêu cầu Hs làm ?3
Hs: 
Gv: Hướng dẫn Hs vẽ 2 trường hợp.
Gv: Yêu cầu Hs làm ?4
* HĐ3:
Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 7.
Gv: Đườngtrung trực của đoạn thẳng là gì?
Hs: 
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: (9’)
y
y’
x’
x
O
2
1
4
3
Ta có:
= (gt)
+=(kề bù)
Þ=-=
= (đđ)Þ=
= (đđ)Þ=
Định nghĩa: Sgk/84.
Ký hiệu: xx’^ yy’
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:8’
* Điểm O nằm trên đường thẳng a.
* Điểm O nằm ngoài đường thẳng a.
* Tính chất thừa nhận: Sgk/85
3. Đường trung trực của đoạn thẳng:(7’)
Định nghĩa: Sgk/85.
d
B
A
M
Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy logic.
Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
IV. Củng cố - Luyện tập: (12’)
Nhắc lại các kiến thức cơ bản
Hai đường thẳng vuông góc.
Tính chất.
Đường trung trực của đoạn thẳng.
Yêu cầu học sinh làmbài tập 11,14/86.
V.Giao việc về nhà: (3’)
Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng
Làm các bài tập: 12,13/86 Sgk.
Tiết 4: 	LUYỆN TẬP 
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Người soạn:Phạm Văn Viết 
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 
1. Kiến thức:Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy logic,Năng lực hợp tác. 
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ, sách bài tập.
HS: Thước thẳng, thước đo độ, sách bài tập.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I.Ổn định tổ chức (1’).
II. Kiểm tra phần giao việc về nhà (5’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1:Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A)
Hs2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng có độ dài = 4cm
Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
b
a
A
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng.
d
B
A
M
10
III. Bài mới: (31’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt cần đạt
PT năng lực HS
* HĐ1:
Hs:Lên bảng rèn kĩ năng vẽ hình 
Gv: Vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A 
Gv: Cho HS làm bài tập
GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn.
GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng vuông góc với nhau phải ký hiệu góc vuông
* HĐ2:
Cho HS làm bài tập 19 
Hs:
HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS thấy 
Vẽ theo nhiều cách:
C1, C2
GV: cho HS theo một số trình tự vừa nêu
Hs:
* HĐ3:
Cho HS làm bài tập 20
Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp
Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp 
GV: kiểm tra và uốn nắn
HĐ5:
-Bài tập làm thêm
-GV: ghi bài tập mới lên bảng
-Cho HS vẽ hình 
Gv:Hãy thảo thảo luận nhóm
-Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’
OA=OA’ và OB? AA’
Gv:Vậy có kết luận gì?
-Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải
Bài 16 (trang 87)
HS thao tác theo hướng dẫn
Bài 18 (trang 87)
Bài 19 (87) 
C1: Vẽ = 600
Vẽ AB d1
Vẽ BC d2
C2: Vẽ AB 
Vẽ d1AB
Vẽ Od2 sao cho = 600
Vẽ BC d2
Bài 20 (87)
Ba điểm A,B,C không thẳng hàng:
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
Bài tập mới:
Cho = 900. vẽ tia đối của tia OA và lấy điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường thẳng OB có phải là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ không? Vì sao?
Vì AB =900 nên OB AO hay
OB AA’ (vì O C AA’)
Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ (đn)
Năng 
lực 
thẩm 
mỹ, 
Năng 
lực
 giải
 quyết
 vấn 
đề và 
sáng 
tạo,
 Năng
 lực tư 
duy 
logic.
Năng 
lực 
thẩm
 mỹ, 
Năng
 lực 
giải quyết 
vấn 
đề và
 sáng 
tạo, Năng
 lực tư
 duy logic,
Năng lực hợp tác. 
IV. Củng cố - Luyện tập: (6’)
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập : 9, 10 , 11 trong sách bài tập.
V. Giao việc về nhà: (2’)
Xem các bài tập đã sửa.
Ôn lại kiến thức đã học.
Đọc trước bài 3.
Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Người soạn:Phạm Văn Viết 
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 
1. Kiến thức:Học sinh hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì
2. Kỹ năng:Học sinh có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy logic. 
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước đo góc.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I.Ổn định tổ chức (1’).
II. Kiểm tra phần giao việc về nhà (5’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hãy nêu tinh chất của hai góc đối đỉnh?
Cho ví dụ?
x
x’
y’
y
O
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
=
=
5
5
III. Bài mới: (31’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt cần đạt
PT năng lực HS
-GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B 
Hs:
-GV giới thiệu về cặp góc so le trong 3 và 1
Hs:
-GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị 1 và 1
Hs:
Gv:Cho HS làm bài tập ? 1
Hs:
-Một HS lên bảng làm 
Gv:Cho HS cùng làm và kiểm tra 
Hs:
-GV: cho HS làm bài tập? 2
Hs:
-GV: vẽ hình 13 
-Cho HS làm câu a 
Hs:
Gv:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính 1 và 3
-Cho HS làm câu b
Hs:
Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4
Hs:
Gv:Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả?
Hs:
Gv:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào?
Hs:
Gv:Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:?
Hs:
1.Góc so le trong. Góc đồng vị: (15’)
Các góc so le trong
3 và 1 ; 4 và 2
Các góc đồng vị
1 và 1;2 và 2
3 và 3 ; 4 và 4
2.Tính chất: (16’)
a) Tính 1 và 3
vì 4 và A1 kề bù nên 
4 +1 = 1800
1 = 1800-4 = 1350
2 + B3 = 1800 (2 góc kề bù)
=>3 = 1800-B2= 1350
b) 4 = 2 (vì đđ)
nên 2 = 450
2 =4 (vì đđ)
Nên 4 =450
c) 1 =1 =1350
3 =3 =1350
4 =4 =450
Tính chất (SGK)
: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy logic
: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy logic
IV. Củng cố - Luyện tập: (6’)
Học sinh làm bài tập 21/89.
Học sinh nhắc lại tính chất.
V. Giao việc về nhà: (2’)
Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT).
Làm bài tập 22 (trang 89).
 Tiết 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Người soạn:Phạm Văn Viết 
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 
1. Kiến thức:Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho. Sử dụng thành thạo êke, thước để vẽ hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy logic. 
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, Êke, thước đo độ, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I.Ổn định tổ chức (1’).
II. Kiểm tra phần giao việc về nhà (5’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1: Vẽ 2 đường thẳng a, b. Vẽ đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b lần lượt tại A,B. Nêu tên các cặp góc so le trong?
Hs2: Nêu tên các cặp góc đồng vị? Phát biểu tính chất?
A
B
a
b
c
1
2
3
4
1
2
3
4
Các cặp góc so le trong:
 và ; và 
Các cặp góc đồng vị:
 và ; và 
 và ; và 
T/c: Sách giáo khoa.
5
5
5
5
III.. Bài mới: (30’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt cần đạt
PT năng lực HS
* HĐ1:
GV: Thế nào là 2 đường thẳng song song?
Hs:
* HĐ2:
Hs: Làm ? 1
GV: Ta thừa nhận điều này và có tính chất sau.
* HĐ3:
GV: Thực hiện các thao tác vẽ như Sgk.
Hs:Làm vào vở
Có thể sử dụng2 loại êke để vẽ 
- Êke có góc 450
- Êke có góc 300 và 600
* HĐ4:
Gv:Hai đường thẳng a và b có mối quan hệ gì?
Hs:
Gv:Muốn biết 2 đường thẳng a và b có // với nhau không thì ta làm thế nào?
Hs:
Gv: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng //
Hs:
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6: (3’)
2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song: (13’)
Tính chất (Sgk / 90)
Ký hiệu a// b.
b
a
3. Vẽ 2 đường thẳng song song: (14’) 
Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy logic.
Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy logic.
IV. Củng cố - Luyện tập: (5’)
Bài tập 24 (91)
a//b
a và b // với nhau
 V. Giao việc về nhà: (4’)
Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (trang 91; 92 sách giáo khoa)
Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //
Hướng dẫn bài tập 26
Vẽ xAB = 1800
Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=1200
 Tiết 7: LUYỆN TẬP 
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Người soạn:Phạm Văn Viết 
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 
1. Kiến thức:Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:Học sinh biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy logic.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, êke.
HS: Thước thẳng, êke, xem trước bài ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I.Ổn định tổ chức (1’).
II. Kiểm tra phần giao việc về nhà (5’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song?
Tính chất: Sgk/90
10
III. Bài mới: (33’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt cần đạt
PT năng lực HS
* HĐ1:
Luyện tập (42’)
GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91-SGK)
Hs;
GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài 
Hs:
Muốn vẽ một góc 1200 có những cách nào?
* HĐ 2:
GV: cho HS đọc đề bài 27 
Hs:
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều gì?
Hs:
Gv:Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào?
Hs:
Gv: Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD//BC
Bài tập 28(91)
GV: cho HS đọc bài tập 28
Hs:Làm bài tập theo nhóm.
Hs:
GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình?
Hs:
* HĐ 3:Bài tập 29 (92)
GV: cho học sinh đọc đề bài 
Hs:
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?
Hs:
Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O
Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy 
Gv: Theo em điểm O có thể ở vị trí nào? Hãy vẽ trường hợp này
Hs:
Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo của góc xy và x’y’ cả hai trường hợp vẽ hình.
BT26/91: (8’)
A
x
y
B
120o
120o
Ax//By vì 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau (dùng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //)
BT27/91: (7’)
A
D
B
C
BT28/91: (9’)
Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600
Trên c lấy B bất kỳ (B ¹ A)
Dùng êke vẽ = 600 ở vị trí so le trong với 
Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’
BT29/92: (9’)
Vẽ góc xOy và điểm O/
Vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy
Vẽ trường hợp có ở ngoài góc xOy
Đo 2 góc xOy và x’Oy’
Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy logic.
Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy logic.
IV. Củng cố - Luyện tập: (3’)
Hs: Nêu tích chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
Hs: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
V. Giao việc về nhà: (3’)
Làm bài tập 30/92.
Xem trước bài 5 : Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song.
Tiết 8: 	TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Người soạn:Phạm Văn Viết 
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được Nội dung cần đạt cần đạt tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (MÎ a sao cho b//a), hiểu được tính chất của hai đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơ-clít.
2. Kỹ năng:Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy logic. 
B. CHUẨN BỊ:
GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I.Ổn định tổ chức (1’).
II. Kiểm tra phần giao việc về nhà(5’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Cho hình vẽ:
a
A
Qua điểm A, hãy vẽ đường thẳng song song với đường thẳng a? Vẽ được mấy đường thẳng như vậy?
a
A
b
Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng a.
5
5
III. Bài mới: (22’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt cần đạt
PT năng lực HS
* HĐ1:
Tìm hiểu tiên đề Ơ-clít 
Gv: đưa bảng phụ:
Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài tập “cho điểm MÎ a vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a
Cho một học sinh lên bảng làm
Một học sinh nhận biết bài làm của bạn
Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với a

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_co_phat_trien_nang_luc.doc