Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 18: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số

doc 40 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 18: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 18: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
BẢNG KÊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
STT
Tên đồ dùng
Tiết thứ
Ghi chú

______________________________________________________________________________
 Tuần : 9 Tiết : 18
 Từ: 24 / 10 / 2005 Đến : 29 / 10 / 2005 Ngày soạn : 22 / 10 / 2005 
NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG 
CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ
 I/ MỤC TIÊU :
 Kiến thức : H/s được ôn lại và phải nắm vững các nội dung sau :
Các khái niệm về “hàm số” , “biến số” ; hàm số có thể đựơc cho bằng bảng , bằng công thức .
Khi y là hàm số của x , thì có thể viết y = f(x) ; y = g(x) , . . . Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0 , x1 , . . . được ký hiệu f(x0) , f(x1) , .. .
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt toạ độ . 
 Kỹ năng : H/s biết cách tính và tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước 
 biến số ; biết biểu diễn các cặp số (x ; y) trên mặt phẳng toạ độ ; biết vẽ thành 
 thạo đồ thị hàm số y = ax .
 Thái độ : Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận .
 II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
 */ Đồ dùng dạy học : Phấn màu – Thước thẳng – Bảng phụ – Máy tính .
 */ Phương án tổ chức tiết dạy : Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm .
 */ Kiến thức có liên quan : Tính giá trị của một biểu thức . Biểu diễn một điểm trên 
 mặt phẳng toạ độ .
 III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
 1) Tổ chức : ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình .
Kiểm tra bài cũ : ( Không kiểm tra ) .
Giảng bài mới :
 G/v nêu vấn đề : ( 2 phút ) Ở lớp 7 , ta đã được biết định nghĩa về hàm số , vẽ đồ thị của hàm số y = ax . Trong chương II đại số lớp 9 , ta tiếp tục nghiên cứu về hàm số. Trong chương này ta sẽ nghiên cứu các chủ đề : chủ đề 1 : Bổ sung về khái niệm hàm số ; Hàm số bậc nhất ; chủ đề 2 : Đồ thị hàm số y = ax + b ( a ¹ 0) ; chủ đề 3 : Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau ; cảu đề 4 : Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ( a ¹ 0) .
 Để bước đầu nghiên cứu các chủ đề trên , hôm nay ta nghiên cứu § 1 . Từ đó g/v giới thiệu tên bài học : Nhắc lại và bổ sung các khái niêm về hàm số . 
Tiến trình bài dạy :
T/L
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
20
phút
10
phút
10
phút
Hoạt động 1 .1 :
 Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x ? 
 Hàm số có thể được cho bằng những cách nào ? 
Hoạt động 2 .1 :
 G/v yêu cầu h/s nghiên cứu ví dụ 1 : (a , b ) .
 Yêu cầu h/s giải thích ví dụ a tại sao nó là một hàm số ?
 Cho thêm 1 công thức 
 y = . y là hàm số của x được cho một trong bốn công thức . 
 Yêu cầu h/s hãy giải thích vì sao các công thức trên là một hàm số ?
Hoạt động 3 .1 :
 G/v đưa bảng phụ : Trong bảng sau ghi các giá trị tương ứng của x và y . Bảng này có xác định giá trị y là hàm số của x không ? Vì sao ?
x
3
4
3
5
8
y
6
8
4
8
16
 Sau đó g/v chốt lại : 
 Hàm số có thể cho bằng bảng nhưng ngược lại không phải bảng nào ghi các giá trị tương ứng của x và y cũng cho ta một hàm số y của x .
 Nếu hàm số được cho bằng công thức y = f(x) , ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định. 
 Vận dụng điều trên , hãy cho biết biến số x có thể lấy các giá trị nào ? Vì sao ? 
 Giải thích tương tự như vậy cho các biểu thức còn lại .
Hoạt động 4 .1 :
 Công thức y = 2x ta còn có thể viết y = f(x) = 2x .
 Em hiểu như thế nào về ký hiêu : f(0) , f(1) ,  , f(a) ? 
 Sau đó yêu cầu h/s thực hiện ?1 SGK trang 43 .Tính f(0) ; f(1) ; f(a) ? 
 Thế nào là một hàm hằng ? Cho thí dụ ?
 Lưu ý : Cho h/s nhận xét hàm số y = 0x + 2 có đặc điểm gì ?
Hoạt động 1 .2 :
 G/v yêu cầu h/s thực hiện ?2 SGK trang 43 dưới hình thức hoạt động nhóm .
 Nhóm lẻ : câu a .
 Nhóm chẵn : câu b .
Hoạt động 2 .2 :
 G/v quan sát các nhóm thực hiện .
Hoạt động 3 .2 :
 Sau đó g/v thu kết , xem xét và giới thiệu các kết quả điển hình để lớp nhận xét và đánh giá .
 Sau đó g/v chỉ ra tập hợp các điểm trên mặt phẳng toạ độ trên là đồ thị của hàm số . 
 Vậy thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x) ?
Hoạt động 4 .2 :
 Vậy đồ thị của ?2 là gì ?
Hoạt động 1 .3 :
 Yêu cầu h/s thực hiện ?3 SGK trang 43 .
 Sau đó g/v đưa kết quả trên bảng phụ để kiểm tra lại kết quả mà h/s đã thực hiện . 
Hoạt động 2 .3 :
 Em có nhận xét gì về các hàm số trên ?
 Về : các biểu thức được xác định với những giá trị nào ?
 Khi x tăng dần thì các giá trị tương ứng của 2 hàm số như thế nào ? 
Hoạt động 3 .3 :
 Sau đó g/v giới thiệu :
 Ta nói hàm số y = 2x + 1 là hàm số đồng biến trong R .
 Hàm số y = -2x + 1 nghịch biến trong R .
Hoạt động 4 .3 :
 Vậy em hiểu thế nào là hàm số đồng biến , hay nghich biến trong R ? 
 H/s đứng tại chỗ nêu định nghĩa về hàm số : Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số .
 Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng công thức . 
 H/s đọc 2 thí dụ trên .
 Vì đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x , sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định chỉ một giá trị tương ứng của y .
 H/s quan sát các công thức và suy nghĩ phần trả lời .
 H/s trả lời : Vì đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x , sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định chỉ một giá trị tương ứng của y .
 H/s quan sát bảng và trả lời .
 Bảng trên không xác định y là hàm số của x , vì : ứng với 1 giá trị x = 3 ta có 2 giá trị của y là 6 và 4.
 H/s chú ý các điều mà g/v chốt lại .
 Biểu thức y = 2x xác định với mọi giá trị của x vì ứng với mỗi giá trị của x đều xác định tương ứng 1 giá trị tương ứng của y .
 Là giá trị của hàm số tại x = 0 ; 1 ;  ; a .
 f(0) = 5 ; f(1) = 5,5 ; 
f(a) = a + 5 .
 Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng .
 Khi x thay đổi mà y luôn nhận giá trị không đổi y = 2 .
 y = 2 là một hàm hằng .
 Các nhóm thực hiện theo yêu cầu .
 Các nhóm tham gia nhận xét và đánh giá .
 H/s chú ý đến nội dung mà g/v giới thiệu .
 H/s suy nghĩ và trả lời : Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ gọi là đồ thị của hàm số 
 y = f(x) .
a) Tập hợp các điểm A , B , C , D, E , F trong mặt phẳng toạ độ Oxy
b) là đường thẳng OA trong mặt phẳng toạ độ Oxy .
 H/s thực hiện theo yêu cầu của g/v . 
 Các biểu thức các định với mọi 
x Ỵ R .
 Khi x tăng dần thì :
- Giá trị tương ứng của hàm số 
y = 2x + 1 tăng dần .
- Giá trị tương ứng của hàm số 
y = -2x + 1 giảm dần .
 H/s chú ý đến các nội dung mà g/v giới thiệu .
 H/s chú ý và ghi lại nội dung trong SGK trang 44 vào vở .
1) Khái niệm hàm số :
 +) Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x , ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số .
 +) Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng công thức.
 +) Khi y là hàm số của x , ta có thể viết y = f(x) .
 +) Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng .
2) Đồ thị của hàm số :
 Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ gọi là đồ thị của hàm số 
 y = f(x) .
3) Hàm số đồng biến , nghịch biến :
 Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị x thuộc R .
 a) Nếu giá trị của x tăng lên mà giá trị tương ứng f(x) cũng tăng lên thì hàm số f(x) được gọi là hàm số đồng biến trên R (gọi tắt là hàm số đồng biến) .
 b) Nếu giá trị của x tăng lên mà giá trị tương ứng f(x) cũng giảm đi thì hàm số f(x) được gọi là hàm số nghịch biến trên R (gọi tắt là hàm số nghịch biến) .
 Nói cách khác :
 Với x1 , x2 bất kỳ thuộc R :
 +) Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) đồng biến trên R .
 +) Nếu x1 f(x2) thì hàm số y = f(x) nghịch biến trên R .
Phần củng cố - luyện tập : ( 1 phút )
 *) G/v giới thiệu lại các khái niêm đã học : Khái niệm vè hàm số ; Đồ htị hàm số ; Hàm số đồng biến , hàm số nghịch biến .
Hướng dẫn về nhà : (1 phút ) 
 *) Học kỹ lại các khái niệm trên .
 *) Bài tập về nhà : bài 1 , bài 2 , bài 3 SGK trang 44 , 45 .
Phần rút kinh nghiệm – Bổ sung :
 Tuần : 10 	Tiết : 19
 Từ: 31 / 10 / 2005 Đến : 05 / 11 / 2005 	Ngày soạn : 23 / 10 / 2005 
LUYỆN TẬP
 I/ MỤC TIÊU :
 Kiến thức : Củng cố các khái niệm : “hàm số” , “biến số” , “đồ thị của hàm số” ; 
 “hàm số đồng biến trên R , hàm số nghịch biến trên R” .
 Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tính giá trị của hàm số , kỹ năng vẽ đồ thị , kỹ năng 
 “đọc” đồ thị .
 Thái độ : Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận .
 II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
 */ Đồ dùng dạy học : Phấn màu – Thước thẳng – Bảng phụ – Máy tính bỏ túi - Compa 
 */ Phương án tổ chức tiết dạy : Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm .
 */ Kiến thức có liên quan : Như phần mục tiêu đã nêu . 
 III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
 1) Tổ chức : ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình .
Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra ) 
Giảng bài mới :
Tiến trình bài dạy :
T/L
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
14
phút
27
phút
Hoạt động 1 .1 
 G/v gọi 2 h/s lên bảng giải 2 bài tập :
 HS1 : Bài 1 SGK trang 45 .
 HS2 : Bài 3 SGK trang 45 .
 Số h/s còn lại thực hiện theo yêu cầu đề lẻ , chẵn .
Hoạt động 2 .1 :
 G/v quan sát h/s thực hiện theo yêu cầu .
Hoạt động 3 .1 :
 Sau đó yêu cầu h/s tham gia nhận xét và đánh giá kết quả bài giải . 
Hoạt động 4 .1 :
 Sau đó g/v giới thiệu bảng phụ có ghi nội dung :
 Hãy điền vào chỗ (  ) cho thích hợp .
 Nếu giá trị của biến x  mà giá trị tương ứng f(x)  thì hàm số y = f(x) được gọi là  trên R .
Hoạt động 1 .2 bài 4 :
 G/v đưa bảng phụ có hình vẽ của bài tập 4 SGK trang 45 .
 Sau đó yêu cầu h/s quan sát và hoạt động nhóm để thực hiện .
Hoạt động 2. 2 bài 4 :
 G/v quan sát h/s thực hiện .
Hoạt động 3 .2 bài 4 :
 Sau đó thu kết quả của các nhóm và kiểm tra , sau đó đưa kết quả tiêu biểu và đè nghị các nhóm nêu nhận xét và đánh giá.
Hoạt động 4 .2 bài 4 :
 Sau đó yêu cầu h/s đứng tại chỗ trình bày lại cách vễ đồ thị hàm số có dạng y = ax .
Hoạt động 1.2 bài 5 :
 G/v giới thiệu bài tập và yêu cầu 1 h/s đọc lại , sau đó cho biết yêu cầu .
Hoạt động 2.2 bài 5 :
 Sau đó g/v yêu cầu h/s thực hiện câu a .
 Gọi 1 h/s lên bảng vẽ đồ thị của 2 hàm số trên .
Hoạt động 3.2 bài 5 :
 Dựa vào hình vẽ hãy xác định toạ độ của 2 điểm A và B . 
 Để tính được chu vi của tam giác OAB thì ta phải tìm được nội dung gì ?
 Sau đó yêu cầu h/s tính độ dài các đoạn thẳng trên
 Từ đó hãy tính chu vi và diện tích của tam giác OAB .
Hoạt động 4.2 bài 5 :
 Ngoài cách tính diện tích trên ta còn có thể tính bằng cách nào khác nửa không ? 
 2 h/s lên bảng thực hiện theo yêu cầu của g/v .
 H/s thực hiện theo yêu cầu .
 H/s thực hiện theo yêu cầu của g/v . 
 H/s chú ý nội dung mà g/v giới thiệu .
 Nội dung cần điền cho thích hợp .
tăng lên - cũng tăng lên – hàm số đồng biến .
Hay : tăng lên – lại giảm đi hàm số nghịch biến .
 H/s quan sát .
 Các nhóm hoạt động .
 Các nhóm nộp kết quả 
 Các nhóm tham gia nêu nhận xét và đành giá .
 H/s đứng tsị chỗ nêu các bước để vẽ đồ thị .
 H/s thực hiện theo yêu cầu của g/v .
 H/s thực hiện theo yêu cầu .
 1 h/s lên bảng vẽ đồ thị của 2 hàm số trên .
 A(2 ; 4) 
 B(4 ; 4) .
 Tìm ra độ dài các đoạn thẳng OA , AB ; OB .
 AB = 4 – 2 = 2 :OA = = =2;
OB = = = 4
 COAB = OA + AB + BO
 = 2+2+4(cm) 
 H/s suy nghĩ .
Cách khác :
SDOAB = SDO4B - SDO4A
1) Phần chữa bài tập về nhà :
Bài 1SGK trang 44 :
a; b)
 Giá trị của x
Hàm số
-2
-1
0
1
y= f(x) = x
-1
-
0
y = g(x) = x + 3
1
2
3
3
3
c) Với cùng một giá trị của biến số x , giá trị của hàm số y = g(x) luôn luôn lớn hơn giá trị của hàm số y = g(x) là 3đơn vị .
Bài 3 SGK trang 45 :
a) 
 y y = 2x
 2 A 
 1 
 -1 O 1 x
 y = -2x 
 -2 B
Đồ thị hàm số y = 2x :
Nếu x= 1 thì y = 2 . Vây ta có A(1;2) 
 Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 2x
Đồ thị hàm số y = - 2x :
Nếu x= 1 thì y = - 2 . Vây ta có 
B(1; -2) 
 Đường thẳng OB là đồ thị của hàm số y = - 2x.
b) Hàm số y = 2x là hàm số đồng biến trong R vì khi giá trị của x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y – 2x cũng tăng lên .
 Hàm số y = - 2x là hàm số nghịch biến trong R vì khi giá trị của x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y – 2x lại giảm đi .
2) Phần luyện tập :
Bài 4 SGK trang 45 :
 y
 y = x
 E A
 B
 1 D
 C
 O 1 x
Cách vẽ :
 -) Vẽ hệ trục Oxy , trên Ox , Oy đặt đoạn bảng 1 đơn vị dài . Hai đoạn thẳng trên cắt nhau tại B . 
 Ta có OB = OC = .
 -) Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O , cạnh OC = , cạnh CD = 1 .
 Ta có OD = .
 -) Trên tia Oy đặt điểm D sao cho OE = OD = .
 -) Xác định điểm A(1 ; ) .
 -) Vẽ đường thẳng OA , đó là đồ thị hàm số y = x . 
Bài 5 SGK trang 45 :
 a) Vẽ 2 đồ thị hàm số y = 2x và y = x trên cùng một phẳng toạ độ :
 *) Đồ thị hàm số y = 2x :
 Nếu x = 1 thì y = 2 .
 Ta có C(1 ; 2) 
 Đường thẳng OC là đồ thị hàm số 
y = 2x .
 *) Đồ thị hàm số y = x :
 Nếu x = 1 thì y = 1 
 Ta có D(1 ; 1) .
 Đường thẳng OD là đồ thị hàm số 
y = x .
 y y = 2x y = x
 4 A B
 2 C
 1 D
 O 1 x 
 b) Tìm toạ độ của A và B ; Tính chu vi và diện tích tam giác OAB :
Ta thấy toạ độ của : A(2; 4); B(4; 4)
Ta có AB = 4 – 2 = 2 
OA = = =2
OB = = = 4
 Mà CDOAB = OA + AB + BO
 = 2+2+4 » 12,13(cm) .
 Ta có : SDOAB = .2 . 4 = 4 (cm2) .
Hướng dẫn về nhà : (3 phút ) 
 *) Về nhà ôn lại các kiến thức : khái niệm về hàm số ; hàm số đồng biến ; hàm số nghịch biến .
 *) Làm các bài tập còn lại : bài 6 ; 7 SGK trang 45 , 46 .
 *) G/v hướng dẫn h/s bài tập 7 : 
 Ta có x1 = 4 < x2 = 6 . Ta có : f(x1) = 3 . 4 = 12 .
 f(x2) = 3 . 6 = 18 .
 Mà 12 < 18 hay f(x1) < f(x2) 
 Đo đó hàm số đã cho đồng biến trên R .
 *) Xem trước bài hàm số bậc nhất . Chú ý : Định nghĩa – Tính chất .
Phần rút kinh nghiệm – Bổ sung :
 Tuần : 10 Tiết : 20
 Từ: 31 / 10 / 2005 Đến : 05 / 11 / 2005 Ngày soạn : 27 / 10 / 2005 
HÀM SỐ BẬC NHẤT
 I/ MỤC TIÊU :
 Kiến thức : H/s cần nắm các kiến thức sau :
 Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b , a ¹ 0 .
 Hàm số bậc nhất là hàm số luôn xác định với mọi giá trị của biến số x 
 thuộc R .
 Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0 , nghịch biến trên 
 R khi a < 0 .
 Kỹ năng : Yêu cầu h/s hiểu và chứng minh được hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên 
 R , hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R . Từ đó thừa nhận trường hợp tổng 
 quát : Hàm số y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0 , nghịch biến trên R khi a < 0 .
 Thái độ : Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận , tính thực tiễn .
 II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
 */ Đồ dùng dạy học : Phấn màu – Thước thẳng – Bảng phụ .
 */ Phương án tổ chức tiết dạy : Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm .
 */ Kiến thức có liên quan : Định nghĩa hàm số ;Hàm số đồng biến ,nghịch biến trên R 
 III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
 1) Tổ chức : ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình .
Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) .
 G/v nêu câu hỏi : a) Hàm số là gì ? Hãy cho một thí dụ về hàm số được cho bởi công thức .
 b) Điền vào chỗ ( . . . )
 Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R .
 Với mọi x1 , x2 bất kỳ thuộc R .
Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) trên R .
Nếu x1 f(x2) thì hàm số y = f(x) trên R .
 Phần đáp án + Biểu điểm : 
 a) Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x , ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số .(4đ)
 Thí dụ : y = 3x (2 đ) .
 b) H/s điền đúng : -) đồng biến ; -) nghịch biến . (mỗi nội dung 2 đ) .
Giảng bài mới :
 G/v nêu vấn đề : (1 phút) Ta đã biết khái niệm về hàm số và biết lấy thí dụ về hàm số được cho bởi công thức . Hôm nay ta sẽ học một hàm số cụ thể , đó là hàm số bậc nhất . Vậy hàm số bậc nhất là gì ? nó có tính chất như thế nào , đó là nội dung bài học hôm nay. Từ đố g/v giới thiệu tên bài học : Hàm số bậc nhất .
Tiến trình bài dạy :
T/L
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
13
phút
20 phút
Hoạt động 1 .1 :
 G/v giới thiệu : để đi đến định nghĩa thì ta xét bài toán sau:
 Yêu cầu h/s đọc bài toán trong SGK trang 46 .
Hoạt động 2 .1 :
 G/v đưa gảng phụ có hình vẽ và yêu cầu như SGK và yêu cầu h/s thực hiện hoạt động nhóm để trả lời ?1 và ?2 như SGK trang 46 , 47 
Hoạt động 3 .1 :
 G/v thu kết quả của các nhóm
 G/v kiểm tra .
 Giới thiệu các kết quả điển hình và yêu cầu h/s nhận xét kết quả và đánh giá của các nhóm . 
 G/v giới thiệu : Từ công thức s = 50t + 8 , nếu ta thay s bởi chữ y , t bởi chữ x , 50 bởi a và 8 bởi b thì biểu thức trên được viết lại như thế nào ?
 Biểu thức trên ta gọi là hàm số bậc nhất .
 Vậy hàm số bậc nhất là gì ?
Hoạt động 4 .1 :
 Yêu cầu h/s thực hiện bài tập sau : Các công thức sau có phải là hàm số bậc nhất không? Vì sao ?
y = 1 – 5x ; b) y = + 4
c) y = x ; d) y = 2x2 + 3 .
e) y = mx + 2 ; f) y = 0x + 7 .
 Như vậy nếu b = 0 thì có phải là hàm số bậc nhất không ?
Hoạt động 1 .2 :
 G/v giới thiệu : Để tìm hiểu tính chất của hàm số bậc nhất ta xét thí dụ sau . Cho hàm số y = -3x + 1 .
-) Hàm số trên xác định với những giá trị nào của x ? vì sao ?
-) Hãy chứng minh hàm số trên nghịch biến trong R .
Hoạt động 2 .2 :
 H/s lần lượt trả lời theo hướng dẫn của g/v .
 Có những giá trị nào của x làm cho hàm số không có giá trị không?
 Gợi ý : ta lầy x1 và x2 Ỵ R sao cho x1 < x2 thì ta cần chứng minh điều gì ? 
 Như vậy để chứng minh thì ta phải làm như thế nào ?
 -) Tính f(x1) ; f(x2) .
 -) Nhận xét gì về : f(x1) – f(x2) ?
Hoạt động 3 .2 :
 Tương tự như vậy yêu cầu h/s thực hiện ?3 SGK trang 47 dưới hình thức hoạt động nhóm .
 G/v theo giỏi các nhóm thực hiện
 Thu và kiểm tra kết quả các nhóm
 Đưa kết quả lên bảng

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 9 - chuong 2 HK1.doc