Giáo án Lý thuyết chung về este

pdf 38 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 3312Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lý thuyết chung về este", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lý thuyết chung về este
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 – 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Chuyên đề 1 : Este – Lipit – Cacbohidrat (lí thuyết & phân dạng bài tập ) 1 
Tên gốc Hidrocacbon của ancol + tên anion của gốc axit bỏ “ic” thêm “at” 
A. Định Nghĩa – Công Thức – Danh Pháp - Đồng Phân 
I. Định Nghĩa : 
o Thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ của ancol thì sản 
phẩm thu được là este và phản ứng này gọi là phản ứng este hóa 
Vd : 
o Một vài dẫn xuất khác của este 
II. Công Thức : 
1. Este đơn no : CnH2nO2 (n≥2) 
2. Este đơn chức :CxHyO2 hoặc RCOOR’ (tạo bởi axit đơn và ancol đơn) 
(R là H hoặc gốc hidrocacbon, R’ bắt buộc là gốc hidrocacbon) 
3. Este đa chức : 
o Tạo bới axit đa và ancol đơn : 
o Tạo bởi axit đơn và ancol đa : 
o Tạo bởi axit đa và ancol đa (este vòng) : 
 Nếu m ≠ n: 
 Nếu m = n: 
III. Danh Pháp : 
1. Tên gốc Hidrocacbon của ancol 
CH3- CH3-CH2- CH3-CH2-CH2- CH3-CH(CH3)- CH2=CH- C6H5- C6H5-CH2- 
Metyl Etyl Propyl Isopropyl Vinyl Phenyl Benzyl 
2. Tên anion gốc axit 
HCOO- CH3COO- CH3 – CH2 – COO- CH2 = CH – COO- CH2 = C(CH3) – COO - C6H5 – COO- 
Fomat Axetat Propionat Acrylat Metacrylat benzoat 
3. Chú ý : 
 Nếu este có dạng RCOOR’ thìđọc như trên 
 Nếu este có dạng R’OCOR (hoặc R’OOCR) thì đọc ngược lại 
Vd: HCOOCH3 (metyl fomat) CH3OCOC2H5 (metyl propionat) 
 CH3-CH2-COO-CH=CH2 (vinyl propionat) C6H5OOCCH3 (phenyl axetat) 
IV. Đồng Phân (xem chi tiết ở chủ đề 2) : 
1. Đồng phân của este đơn no mạch hở : 
2. Đồng phân của este khác : 
B. Tính Chất Vật Lý: 
o Thường là chất lỏng, dễ bay hơi, nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, các este có M rất lớn 
thường ở trạng thái rắn (mỡ động vật, sáp ong,) 
o Có nhiệt độ sôi và độ tan thấp hơn axit và ancol tương ứng (do không có liên kết hidro) 
o Có mùi thơm dễ chịu nên thường được dùng làm nước hoa hoặc chất tạo mùi cho thực phẩm 
 Este mùi chuối chín 
 Este mùi dứa 
Lý Thuyết Chung Về Este 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 – 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Chuyên đề 1 : Este – Lipit – Cacbohidrat (lí thuyết & phân dạng bài tập ) 2 
 Este mùi hoa nhài 
 Este mùi táo 
C. Tính Chất Hóa Học 
I. Phản Ứng Cháy (xem chi tiết ở chủ đề 3) 
II. Phản ứng thủy phân (xem chi tiết ở chủ đề 4) 
1. Thủy phân trong môi trường axit (phản ứng thuận nghịch) 
2. Thủy phân trong môi trường kiềm (phảm ứng xà phòng hóa) 
III. Phản Ứng Khử 
IV. Phản Ứng ở gốc Hidrocacbon 
1. Phản ứng tráng gương của este fomat 
2. Phản ứng cộng vào nối đôi, nối ba 
3. Phản ứng trùng hợp tạo polime 
D. Điều Chế và Ứng dụng 
I. Điều Chế : 
1. Este của ancol : đun hồi lưu axit cacboxylic và ancol có H2SO4 làm xúc tác. Thường 
dùng H2SO4 đặc để vừa xúc tác vừa hút nước. 
2. Este của phenol : 
 Phenol tác dụng anhidrit axetic 
 Phenol tác dụng clorua axit 
II. Ứng Dụng : 
o Dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát, đồ ăn đóng hợp,...), 
o Dùng tong công nghiệp mỹ phẩm (nước hoa, xà phòng,dầu gội, sữa tắm,) 
o Dùng làm dung môi hữu cơ để hòa tan các chất (dung môi pha sơn.) 
o Sản xuất tơ tổng hợp, thủy tinh hữu cơ, chất dẻo, keo dán,. 
o Sản xuất thuốc trừ sâu 
Thuộc thật kĩ lí thuyết trước khi làm bài tập 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 – 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Chuyên đề 1 : Este – Lipit – Cacbohidrat (lí thuyết & phân dạng bài tập ) 3 
Câu 1 : Este CH3COOCH3 được điều chế bằng cách 
A. Đun hồi lưu axit fomic với ancol metylic dưới xúc tác của H2SO4 đặc 
B. Đun hồi lưu axit axetic với ancol metylic dưới xúc tác của H2SO4 đặc 
C. Đun hồi lưu axit axetic với ancol etylic dưới xúc tác của H2SO4 đặc 
D. Đun hồi lưu axit propionic với ancol metylic dưới xúc tác của H2SO4 đặc 
Câu 2 : Vai trò của H2SO4 đặc trong quá trình điều chế este là 
A. Làm chất xúc tác cho phản ứng xảy ra nhanh hơn 
B. H2SO4 đặc có tính háo nước nên dùng để hút lượng nước tạo ra sau phản ứng este hóa 
C. Tạo môi trường cho phản ứng xảy ra 
D. Cả A và B đều đúng 
Câu 3 : Cho phản ứng este hóa : 
Nếu ta thêm một lượng lớn RCOOH vào thì theo nguyên lí Lơ-Sa-Tơ-Li-ê cân bằng dịch chuyển theo chiều 
A. Chiều thuận B. Chiều nghịch C.Không Chuyển Dịch D.Tất cả đều sai 
Câu 4 :Cho phản ứng este hóa : 
Nếu ta thêm một lượng lớn H2O vào thì theo nguyên lí Lơ-Sa-Tơ-Li-ê cân bằng dịch chuyển theo chiều 
A. Chiều thuận B. Chiều nghịch C.Không Chuyển Dịch D.Tất cả đều sai 
Câu 5 :Este có mùi thơm như mùi chuối chín là 
A. Isoamyl axetat B. Etyl isovalerat C. Etyl Butirat D. Benzyl Propionat 
Câu 6 : Este có mùi thơm như mùi táo là 
A. Benzyl Propionat B. Etyl Butirat C. Isoamyl axetat D. Etyl isovalerat 
Câu 7 : Este có mùi thơm như mùi hoa nhài là 
A. Isoamyl axetat B. Etyl isovalerat C. Etyl Butirat D. Benzyl Propionat 
Câu 8 : Este có mùi thơm như mùi dứa là 
A. Benzyl Propionat B. Etyl Butirat C. Isoamyl axetat D. Etyl isovalerat 
Câu 9 : Người ta điều chế este CH3COOC6H5 bằng cách 
A. Đun nóng hỗn hợp gồm anhidrit axetic và phenol 
B. Cho axit axetic tác dụng với phenol có H2SO4 đặc làm xúc tác 
C. Đun nóng hỗn hợp gồm clorua axit và phenol 
D. Cả A và C đều đúng 
Câu 10 : Người ta điều chế este CH3COOCH2CH3 bằng cách 
A. Đun hồi lưu CH3COOH và ancol CH3CH2OH với xúc tác H2SO4 đặc 
B. Đun hồi lưu CH3CH2COOH và ancol CH3CH2OHvới xúc tác H2SO4 đặc 
C. Cả A và B đều đúng 
D. Cả A và B đều sai 
Câu 11 :Propyl fomat được điều chế từ 
 A. axit fomic và ancol metylic. 
 B. axit fomic và ancol propylic. 
 C. axit axetic và ancol propylic. 
 D. axit propionic và ancol metylic. 
Câu 12 : Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất 
A. C4H9OH B. C3H7COOH C. CH3COOC2H5 D.C6H5OH 
Câu 13: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây không đúng về este 
(1) Este có mùi thơm đặc trưng nên được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm 
(2) Tất cả các este đều được điều chế bằng cách đun hồi lưu axit cacboxylic và ancol với xúc tác 
H2SO4 đặc 
(3) Este Isoamyl axetat có mùi chuối chín 
(4) Este thường là các chất lỏng, dễ bay hơi, nhẹ hơn nước và ít tan trong nước. Các este có M rất 
lớn thường là chất rắn (sáp ong, mỡ động vật,) 
(5) Các este có nhiệt độ sôi và độ tan cao hơn các este tương ứng 
Chủ đề 1 : Trắc nghiệm giáo khoa – Công Thức Phân Tử 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 – 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Chuyên đề 1 : Este – Lipit – Cacbohidrat (lí thuyết & phân dạng bài tập ) 4 
(6) Este có thể làm dung môi hòa tan các chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi pha sơn 
(7) Tất cả các este chỉ có 1 liên kết π ở nhóm –COO- , không thể có liên kết π ở gốc hidrocacbon 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 14 : Công thức tổng quát của este đơn chức, no, mạch hở là 
A. CnH2n+2O2 (n≥1) B. CnH2nO2 (n≥2) C. CnH2n-2O2 (n≥2) D. CnH2nO2 (n≥1) 
Câu 15 : Công thức tổng quát của este đơn chức, có một nối đôi ở gốc axit là 
A. CnH2nO2 (n≥2) B. CnH2n-2O2 (n≥4) C. CnH2n-2O2 (n≥2) D. CnH2n+2O2 (n≥1) 
Câu 16 :Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn chức mạch hở và ancol đơn thơm (có 1 vòng 
benzen) là 
A. CnH2n-8O2 (n≥7) B. CnH2n-8O2 (n≥8) C. CnH2n-4O2 (n≥6) D. CnH2nO2 (n≥2) 
Câu 17:Công thức phân tử nào sau đây không thể là este 
A. C2H4O2 B.C2H2O2 C. C3H4O2 D. C4H6O2 
Câu 18 : Công thức phân tử nào sau đây không thể là este 
A. C4H8O2 B. C4H10O2 C.C4H6O2 D. C3H4O2 
Câu 19 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2 và chỉ chứa một loại nhóm chức trong phân tử. X 
có thể là 
A. Axit cacboxylic đơn chức, no, mạch hở 
B. Este đơn chức, no, mạch hở 
C. Cả A và B đều đúng 
D. Cả A và B đều sai 
Câu 20 : Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về este 
(a) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2 (n≥2) 
(b) Chất X có công thức phân tử C2H4O2 cho nên X chỉ có thể là este 
(c) Cho 3 chất : este, ancol và axit tương ứng thì este có nhiệt độ sôi thấp nhất 
(d) Este có M càng lớn thì càng ở dạng lỏng 
A. (a) và (b) B. (b) và (c) C. (a) và (c) D. (b) và (d) 
Câu 21 :Cho các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng khi nói về este 
(1) Este Benzyl propionat có mùi thơm của hoa nhài 
(2) Este đơn chức, mạch hở, có một liên kết π ở mạch hidrocacbon có CTTQ là CnH2n-2O2 (n≥4) 
(3) Este có M nhỏ thường là chất rắn như sáp ong, mỡ động vật, 
(4) Este rất dễ bay hơi cho nên để bảo quản nước hoa người ta phải đậy kín nắp bình chứa nó 
(5) Este được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm để tạo mùi thơm cho nước giải khát 
(6) Este có những phản ứng hóa học giống hết như axit cacboxylic tạo ra nó như tác dụng với Na, 
NaOH, Na2CO3,. 
(7) Tất cả các este luôn được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng 
(8) Este tạo bởi axit no đơn chức mạch hở và ancol đơn thơm (có 1 vòng benzen) có CTTQ là 
CnH2n-8O2 (n≥8) 
(9) Este chỉ ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm mà không ứng dụng trong công nghiệp mỹ phẩm 
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6) B. (1), (2), (4), (5), (8) 
C. (3), (4), (5), (6), (7), (8), (9) D. (1), (2), (3), (4), (7), (8), (9) 
Câu 22 :Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: 
Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của 
X1, X2 lần lượt là: 
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. 
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3. 
Câu 23 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ 
trên lần lượt là: 
A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH. 
C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH. 
Câu 24 : Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất 
trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là 
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. 
Câu 25 : Chocác chất : HCOOCH3, HCOOH, CH3CHO, HCOOC6H5,CHO-OCH, HCOO-OCOH, HCHO. 
Giả sử các chất đều đồng số mol là 1 mol. Cho các chất lần lượt tham gia phản ứng tráng bạc, số chất tạo ra 
2 mol Ag là 
A. 4 chất B. 5 chất C. 6 chất D. 7 chất 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 – 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Chuyên đề 1 : Este – Lipit – Cacbohidrat (lí thuyết & phân dạng bài tập ) 5 
A. Phương pháp 
I. Phương pháp viết công thức cấu tạo của este đơn (RCOOR’) 
o Bước 1 : dựa vào CTPT tính độ bất bão hòa để xem có bao nhiêu liên kết π trong phân tử 
Độ bất bão hòa ∆ 2 + 2.sè C - sè H + sè N
2
Vd: C4H8O2 có ∆=1 nghĩa là có 1 liên kết π trong nhóm –COO- 
C4H6O2 có ∆=2 nghĩa là có 1 liên kết π trong nhóm –COO- và 1 liên kết π ở gốc hidrocacbon 
o Bước 2 : Dựa vào yêu cầu bài toán và viết các công thức cấu tạo phù hợp 
 Viết gốc axit 1C trước (HCOO-) 
 Đếm xem còn lại bao nhiêu C cho vào gốc ancol (chú ý tạo nhánh) 
 Tăng dần dần số C ở gốc axit lên 1C (chú ý tạo nhánh) và bớt dần dần 1C của gốc ancol 
 Đến khi ancol chỉ còn 1C thì dừng 
o Một số trường hợp đặc biệt 
 Este có khả năng tráng gương : Este có gốc axit là HCOO- 
 Este khi thủy phân cho sản phẩm có khả năng tráng gương : Este có gốc axit là HCOO- hoặc 
Este có gốc R’ là –CH2=CH-R” 
 Este khi thủy phân cho 2 sản phẩm đều có khả năng tráng gương : Este có gốc axit là 
HCOO- và có gốc R’ là –CH2=CH-R” 
 Este thủy phân cho sản phẩm là andehit : Este gốc R’ có dạng –CH2=CH-R” 
 Este khi thủy phân cho sản phẩm là xeton: Este có gốc R’ dạng –CH(R”’)=CH-R” 
 Este đơn khi thủy phân tạo 2 muối : Este có gốc R’ là phenyl hoặc đồng đẳng của nó 
II. Este no đơn chức mạch hở : có CTPT CnH2nO2 (n≥2) được xác định nhanh số đồng phân 
theo bảng sau 
C2H4O2 (M=60) C3H6O2 (M=74) C4H8O2 (M=88) C5H10O2 (M=102) 
 1 đồng phân 2 đồng phân 4 đồng phân 8 + 1 = 9 đồng phân 
B. Bài tập trắc nghiệm 
Câu 1 : Tổng số chất hữu cơ X đơn chức mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 là 
A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. 4 chất 
Câu 2(*): Tổng số chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 là 
A. 1 chất B. 3 chất C. 2 chất D. 4 chất 
.. 
.. 
.. 
Câu 3 : Tổng số chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 và có khả năng tráng gương là 
A. 3 chất B. 4 chất C. 2 chất D. 1 chất 
Câu 4 : Tổng số chất hữu cơ X đơn chức mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 là 
A. 1 chất B. 4 chất C. 2 chất D. 3 chất 
Câu 5 (*) : Tổng số chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có khả năng tráng gương là 
A. 5 chất B. 4 chất C. 3 chất D. 2 chất 
..
..
.. 
Câu 6 : Tổng số chất hữu cơ X đơn chức mạch hở có công thức phân tử C4H8O2 là 
A. 4 chất B. 5 chất C. 6 chất D. 7 chất 
Chủ đề 2 : Công Thức Cấu Tạo - Đồng phân – Danh Pháp 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 – 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Chuyên đề 1 : Este – Lipit – Cacbohidrat (lí thuyết & phân dạng bài tập ) 6 
Câu 7 : Tổng số chất hữu cơ X đơn chức mạch hở có công thức phân tử C4H8O2 chỉ tác dụng Na, không tác 
dụng NaOH là 
A. 1 chất B. 3 chất C. 4 chất D. 2 chất 
Câu 8 : Tống số chất hữu cơ X đơn chức mạch hở có công thức phân tử C4H8O2 tham gia phản ứng tráng 
gương là 
A. 2 chất B. 3 chất C.5 chất D. 1 chất 
Câu 9 : Tổng số este X đơn chức mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 là (không kể đồng phân hình học) 
A. 4 chất B. 5 chất C. 6 chất D. 7 chất 
..
..
..
.. 
Câu 10 : Tổng số chất hữu cơ đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O2 là (không kể đồng phân 
hình học) 
A. 5 chất B. 8 chất C. 7 chất D. 6 chất 
..
..
..
.. 
.. 
Câu 11 : Tổng số este X đơn chức mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 tham gia phản ứng tráng bạc là 
(không kể đồng phân hình học) 
A. 3 chất B. 2 chất C. 5 chất D. 4 chất 
..
..
..
.. 
Câu 12: Tổng số este X đơn chức mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 khi thủy phân chỉ cho 1 sản phẩm 
có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là (không kể đồng phân hình học) 
A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. 4 chất 
Câu 13: Tổng số este X đơn chức mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 khi thủy phân cho 2 sản phẩm đều 
có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là (không kể đồng phân hình học) 
A. 1 chất B. 4 chất C. 2 chất D. 3 chất 
Câu 14 : Tổng số este X đơn chức mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 khi thủy phân cho sản phẩm 
andehit là (không kể đồng phân hình học) 
A. 1 chất B. 4 chất C. 2 chất D. 3 chất 
Câu 15 : Tổng số este X đơn chức mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 khi thủy phân cho sản phẩm xeton 
là (không kể đồng phân hình học) 
A. 3 chất B. 2 chất C. 1 chất D. 4 chất 
Câu 16 : Tổng số este X đơn chức mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 khi thủy phân cho sản phẩm ancol 
là (không kể đồng phân hình học) 
A. 3 chất B. 4 chất C. 2 chất D. 1 chất 
..
..
..
.. 
Câu 17 : Tổng số este X đơn chức mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 khi thủy phân cho sản phẩm ancol 
no là (không kể đồng phân hình học) 
A. 2 chất B. 3 chất C. 1 chất D. 4 chất 
Câu 18 : Tổng số este X đơn chức mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 khi thủy phân cho sản phẩm ancol 
không no là (không kể đồng phân hình học) 
A. 3 chất B. 1 chất C. 2 chất D. 4 chất 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 – 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Chuyên đề 1 : Este – Lipit – Cacbohidrat (lí thuyết & phân dạng bài tập ) 7 
Câu 19 : Tổng số este X đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C5H10O2và có khả năng tham gia 
phản ứng tráng gương là 
A. 2 chất B. 4 chất C. 1 chất D. 3 chất 
Câu 20 : Tổng số este X đơn chức mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 khi thủy phân cho sản phẩm có 
khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là (không kể đồng phân hình học) 
A. 1 chất B. 4 chất C. 2 chất D. 3 chất 
..
..
..
.. 
Câu 21 : Chất X có công thức phân tử C7H6O2. Khi thủy phân X trong môi trường NaOH thu được 2 muối. 
Số công thức cấu tạo thỏa mãn yêu cầu là 
A. 1 chất B. 4 chất C. 3 chất D. 2 chất 
..
..
..
.. 
Câu 22 : Chất X có công thức phân tử C8H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường NaOH thu được 2 muối. 
Số công thức cấu tạo thỏa mãn yêu cầu là 
A. 2 chất B. 3 chất C. 5 chất D. 4 chất 
..
..
..
..
.. 
Câu 23 : Tổng số este chứa nhân benzen có cùng công thức phân tử C8H8O2 và có khả năng tráng gương là 
A. 3 chất B. 1 chất C. 4 chất D. 2 chất 
..
..
..
..
.. 
Câu 24 (*): Chất X có công thức phân tử C9H10O2. Khi thủy phân X trong môi trường NaOH thu được 2 
muối. Số công thức cấu tạo thỏa mãn yêu cầu là 
A. 9 chất B. 10 chất C. 13 chất D. 12 chất 
..
..
..
..
..
..
..
.. 
Câu 25 (*): Tổng số este chứa nhân benzen có công thức phân tử C9H10O2 và có khả năng tham gia phản 
ứng tráng gương 
A. 10 chất B. 13 chất C. 12 chất D. 9 chất 
..
..
..
..
..
.. 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 – 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Chuyên đề 1 : Este – Lipit – Cacbohidrat (lí thuyết & phân dạng bài tập ) 8 
Câu 26 : Dựa vào công thức cấu tạo, gọi tên các este sau 
1. HCOOCH3. 
2. CH3COOCH2CH3.. 
3. CH3CH2COOCH=CH2.. 
4. CH3COOC6H5 
5. HCOOCH(CH3)CH3.. 
6. C6H5OOCCH3 
7. CH2=CHOCOCH=CH2. 
8. CH3-CH(CH3)OOCCH2CH3. 
9. CH3OCOCH3. 
10. CH3CH2OOCCH2CH3...
Câu 27 : Viết công thức cấu tạo của các este dựa vào tên gọi của chúng 
1.Vinyl Fomat. 
2.Etyl Acrylat.. 
3.Metyl Metacrylat .... 
........ 
4.Benzyl Propionat. 
........ 
5.Propyl Axetat... 
6.Isopropyl Fomat... 
........ 
7.Metyl Propionat... 
8.Etyl Axetat 
9.Vinyl Benzoat... 
... 
10.Propyl Fomat  
11.Etyl Butirat  
12.Etyl Isovalerat ... 
........ 
13.Isoamyl Axetat .......... 
14.Vinyl Metacrylat 
................................................................................ 
Câu 28 : Chọn câu sai trong các câu sau 
A. Vinyl Axetat có công thức cấu tạo là CH3COOCH=CH2 
B. Phenyl Axetat có công thức cấu tạo là CH3COOC6H5 
C. Benzyl Fomat có công thức cấu tạo là CH3COOC6H5 
D. Metyl Propionat có công thức cấu tạo là CH3CH2COOCH3 
Câu 29 : Chọn câu đúng trong các câu sau 
A. CH3OCOCH3có tên gọi là Phenyl Axetat 
B. CH3OCOCH3có tên gọi là Metyl Axetat 
C. CH3CH2COOCH=CH2 có tên gọi là Benzyl Propionat 
D. CH3CH2OOCCH3 có tên gọi là Metyl Propionat 
Câu 30 : Cho các công thức cấu tạo và tên gọi của este, các ý đúng là 
(a) CH3COOC6H5 có tên gọi là Phenyl Axetat 
(b) CH3CH2COOCH=CH2 có tên gọi là Phenyl Propionat 
(c) Metyl Propionat có công thức cấu tạo là CH3CH2COOCH3 
(d) CH3OCOCH3 có tên gọi là Phenyl Axetat 
(e) CH3CH2OOCCH3 có tên gọi là Metyl Propionat 
A. (a), (b), (c) B. (c), (d), (e) C. (a), (c) D. (b), (d), (e) 
Câu 31 (*) : Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng và số phát biểu sai lần lượt là 
(1) Chất hữu cơ X đơn chức mạch hở có công thức phân tử là C4H8O2 có 4 đồng phân este và 2 
đồng phân axit 
(2) Este C4H6O2 có duy nhất 1 công thức cấu tạo thủy phân tạo sản phẩm là ancol 
(3) Este C5H10O2 có 3 đồng phân este có khả năng tham gia tráng gương 
(4) CH3OCOCH3 có tên gọi là Benzyl Axetat 
(5) CH3COOCH2C6H5 có tên gọi là Benzyl Axetat 
A. 3 đúng & 2 sai B. 2 đúng & 3 sai C. 1 đúng & 4 sai D. 4 đúng & 1 sai 
Câu 32 : Cho các chất sau : CH3COOH, CH3COOCH3, C2H4(OH)2, C3H6(OH)2, HCHO, CH3CHO, 
CH3OCH3, CH3COCH3, HCOOCH2CH3, C6H5COOCH3, CH3COOK, CH3COOCH=CH2, C3H5(OH)3, 
HCOONa, C6H5OH, C6H5OK. Có bao nhiêu chất là este trong các chất trên 
A. 3 chất B. 4 chất C. 5 chất D. 6 chất 
Câu 33 :Trong giờ học bộ môn Hóa, giáo viên yêu cầu đọc tên este có công thức CH3OOCCH2CH3 
 Bạn An đọc là Etyl Axetat Bạn Bình đọc là Metyl Propionat 
 Bạn Châu đọc là Phenyl Fomat Bạn Dung đọc là Vinyl Fomat 
Trong 4 bạn phát biểu thì bạn nào đọc đúng tên của este đó ? 
A. Bạn Bình đúng B. Bạn Châu đúng 
C.Bạn An đúng D. Bạn Dung đúng 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 – 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Chuyên đề 1 : Este – Lipit - Cacbohidrat(lí thuyết & phân dạng bài tập) 9 
Bài kiểm tra 1 : Lí Thuyết Chung Và Danh Pháp Của Este (45 phút) 
Câu 1 : Este CH3COOCH3 được điều chế bằng cách 
A. Đun hồi lưu axit fomic với ancol metylic dưới xúc tác của H2SO4 đặc 
B. Đun hồi lưu axit axetic với ancol metylic dưới xúc tác của H2SO4 đặc 
C. Đun hồi lưu axit axetic với ancol etylic dưới xúc tác của H2SO4 đặc 
D. Đun hồi lưu axit propionic với ancol metylic dưới xúc tác của H2SO4 đặc 
Câu 2 : Vai trò của H2SO4 đặc trong quá trình điều chế este là 
A. Làm chất xúc tác cho phản ứng xảy ra nhanh hơn 
B. H2SO4 đặc có tính háo nước nên dùng để hút lượng nước tạo ra sau phản ứng este hóa 
C. Tạo môi trường cho phản ứng xảy ra 
D. Cả A và B đều đúng 
Câu 3 : Cho phản ứng este hóa : 
Nếu ta thêm một lượng lớn R’OH vào thì theo n

Tài liệu đính kèm:

  • pdfeste_lipit_lt_va_pdbt.pdf